Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 22, Buổi 1 - Hoàng Thị Hà

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 22, Buổi 1 - Hoàng Thị Hà

1/Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng: Ê-đi-xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng thùm thụp, lóe lên, nảy ra, đèn điện

- Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời của nhà bác học và bà cụ.

2/Đọc hiểu:

- Hiểu các từ ngữ mới: Ê-đi xơn, nhà bác học, cười móm mém.

- Hiểu nội dung: ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi xơn, rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ đời sống con người

B/Kể chuyện:

- Kể lại nội dung câu chuyện rõ ràng, rành mạch các chi tiết.

- Học sinh xác định được lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải làm được điều mình đã nói.

 

doc 24 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 22, Buổi 1 - Hoàng Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 22
Ngµy so¹n: 22/ 1/ 2009
Thø hai ngµy 2 th¸ng 2 n¨m 2009
TËp ®äc – KĨ chuyƯn
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I/ Mục tiêu:
A/Tập đọc:
1/Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng: Ê-đi-xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng thùm thụp, lóe lên, nảy ra, đèn điện
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời của nhà bác học và bà cụ.
2/Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ mới: Ê-đi xơn, nhà bác học, cười móm mém.
- Hiểu nội dung: ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi xơn, rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ đời sống con người
B/Kể chuyện:
- Kể lại nội dung câu chuyện rõ ràng, rành mạch các chi tiết.
- Học sinh xác định được lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải làm được điều mình đã nói.
II/Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ SGK.
III/Các hoạt động:
1/.Ổn định:
2/.Kiểm tra: 
-Đọc thuộc lòng bài: Bàn tay cô giáo và TLCH:
+Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì?
(+Cô gấp chiếc thuyền cong cong; cô làm ra 1 mặt trời với nhiều tia nắng tỏa; cô tạo ra 1 mặt nước dập dềnh, những làn sóng lượn quanh thuyền)
+Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?
(+Cô giáo rất khéo tay,)
-Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung.
 3/.Bài mới:
a.Gtb: Giới thiệu một số nhà bác học, thành tựu khoa học đã cống hiến cho nhân loại, liên hệ ghi tựa “Nhà bác học và bà cụ”
*Tập đọc
b. Luyện đọc:
-Đọc mẫu lần 1:+Giọng nhân vật: Ê – đi –xơn: hồn nhiên +Giọng cụ già: phấn khởi
-HD luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ:
-HD HS đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó:
+GV viết bảng từ Ê-đi-xơn
-Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.
-Đọc đoạn và giải nghĩa từ: 
-Luyện đọc câu dài/ câu khó -Kết hợp giải nghĩa từ mới:
+Ê-đi xơn +Nhà bác học +Cười móm mém:
-Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài.(2 nhóm)
-Y/c cả lớp đọc đồng thanh; 3 HS đọc tiếp nối nhau đoạn (2, 3 và 4).
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-GV HD HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
-Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1
?Em hãy nói những điều em biết về nhà bác học Ê–đi-xơn?
ÄGV chốt: Ê–đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ, sinh năm 1847, mất năm 1931. ông đã cống hiến cho loài người hơn 1000 sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả. Ông phải đi bán báo kiếm sống và tự mày mò học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành 1 nhà bác học vĩ đại, góp phần thay đổi bộ mặt thế giới.
-Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
(-Lúc Ê-đi-xơn chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là 1 trong số những người đó)
-Đọc thầm đoạn 2, 3.
?Bà cụ mong muốn điều gì ?
(-Bà cụ mong muốn Ê-đi-xơn làm được 1 thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm)
?Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
(-Vì xe ngựa đi rất xốc, nên người già như cụ sẽ không thích đi)
?Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn suy nghĩ gì?
(-Chế tạo ra chiếc xe chạy bằng dòng điện.)
-Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 4
?Nhờ đâu mong ước của bà cụ thành hiện thực?
(-Óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm và lao động của nhà bác học Ê-đi-xơn )
?Theo em nhà khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ?
(-Cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.)
-Giáo viên củng cố lại nội dung.
d.Luyện đọc lại bài:
-GV đọc mẫu đoạn 3, HD HS luyện đọc đúng lời nhân vật
-Luyện đọc đoạn thể hiện giọng nhân vật 
-GV cho học sinh sắm vai nhân vật
-Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt 
KỂ CHUYỆN
-Định hướng: Gọi học sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện:
? Xếp các tranh vẽ theo nội dung câu chuyện “Nhà bác học và bà cụ”
 (-HS xếp: 3-4-2-1.)
-Thực hành kể chuyện
-Nhận xét tuyên dương, bổ sung). Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươcï bài học gì?
(+Ê-đi-xơn rất quan tâm giúp đỡ người già+ Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, lao động cần mẫn.)
-GDTT cho học sinh từ 1 ý tưởng của bà cụ Ê-đi-xơn sáng tạo ra nhiều những công trình để đời.
-Nhận xét chung tiết học.
..
To¸n
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
KT: Giúp học sinh củng cố tên gọi các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng.
KN: Củng cố kĩ năng xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
TĐ: HS có ý thức biết quý trọng thời gian, không lãng phí thời gian
II/Đồ dùng:
Tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
Tờ lịch năm 2005 như SGK. Hoặc tờ lịch 2006 cũng được.
III/ Các hoạt động:
Ổn định:
Bài cũ: Tháng-năm
-GV gọi HS hỏi: +Một năm có mấy tháng?+Từng tháng có số ngày như thế nào?
-Nhận xét ghi điểm. NXC. 
Bài mới:
a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học.
b. Luyện tập thực hành: 
Bài 1: 
-Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004 và làm mẫu 1 câu:
-Ví dụ:Xem ngày 3 tháng 2 là thứ mấy: Trước tiên ta xác định tờ lịch tháng 2 sau đó ta tìm ngày 3, đó là thứ ba, vì nó đứng hàng thứ 3.
-Sau đó học sinh làm bài tập tương tự.
Bài 2:
-Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2005 trang 107 và làm bài bằng hình thức chia các nhóm, nhóm này hỏi Y/c bạn ở nhóm kia trả lời 
Câu a: +Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ mấy?
+Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ mấy?+Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20 tháng 11 là thứ mấy?+Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ mấy?
+Sinh nhật em là ngày nào? Tháng nào? Hôm đó là thứ mấy?
Câu b: +Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào? Thứ hai cuối cùng của năm 2005 là ngày nào?
+Các ngày chủ nhật trong tháng 10 là những ngày nào?
-Tuyên dương nhóm trả lời nhanh, chính xác
Bài 3:
-Y/c HS đọc 
-GV cho học sinh làm bài tổ chức kiểm tra vở chéo bài lẫn nhau.
-GV HD cách tính tháng ngày theo nắm tay.
Bài 4: 
-Gọi HS đọc Y/c BT -GV Y/c HS tự suy nghĩ và làm bài tập.
-T/c cho học sinh nhận xét, sửa sai.
 4.Củng cố - Dặn dò:
-Một năm có bao nhiêu tháng? Tháng 2 thường có bao nhiêu ngày?
-GDHS: biết quý trọng thời gian
-Nhận xét chung tiết học -Chuẩn bị bài mới.
Thđ c«ng
ĐAN NONG MỐT (T2)
I.Mục tiêu:
KT: HS biết cách đan nong mốt.
KN: Đan được nong mốt đúng quy trình kĩ thuật.
TĐ: Yêu thích các sản phẩm đan nan.
II. Đồ dùng:
GV chuẩn bị tranh quy trình đan nong mốt.
Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa (hoặc giấy thủ công dày, lá dừa, tre, nứa,...)
Các nan mẫu ba màu khác nhau.
Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì,
III. Các hoạt động:
1.Ổn định:
2.KTBC:Đan nong mốt (tt)
 -KT đồ dùng của HS.
 - Nhận xét tuyên dương. Nhận xét chung
3. Bài mới:
a.GTB: GV nêu mục tiêu yêu cầu bài học. Ghi tựa.
b. Thực hành:
ØHoạt động 3: HS thực hành đan nong mốt:
-GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại quy trình đan nong mốt. GV nhận xét và hệ thống lại các bước.
-Sau khi HS hiểu rõ quy trình thực hiện, GV tổ chức cho HS thực hành, GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
-Tổ chức cho HS trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm. GV chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ tại lớp và khen ngợi HS có SP đẹp, đúng kĩ thuật.
-Đánh giá SP của học sinh.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Gọi HS nêu các bước đan nong mốt
-GDHS: dùng trang trí nhà, góc học tập; có thể sáng tạo làm thành những vật dụng hữu ích khác
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS.
-Chuẩn bị giờ học sau mang giấy thủ công hoặc bìa màu, hồ, kéo, để học bài “Đan nong đôi”
ThĨ dơc
 NHẢY DÂY –TRÒ CHƠI LÒ CÒ TIẾP SỨC 
I/ Mục tiêu:
Tiếp tục ôn tập nhảy dây kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu biết và thực hiện động tác tương đối chính xác..
Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu chơi đúng luật.
II/ Đồ dùng: 
Địa điểm + còi. Sân trương dọn vệ sinh sạch sẽ.
a.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp phổ biến ND Y/c giờ học 
-Giáo viên Y/c HS tập bài TD PTC
 -Cho HS chạy chậm 1 vòng xung quanh sân
-Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”
b.Phần cơ bản: 
*Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân
-HS tập so dây, chao dây, quay dây
-Tập chụm 2 chân bật nhảy nhẹ nhàng -Tập luyện theo tổ -GV sửa động tác sai
-2 HS thi nhau luyện tập. 1 bạn nhảy, 1 bạn đếm số lần
-Cả lớp nhảy dây đồng loạt.
-Em nào nhảy có số lần nhiều nhất được biểu dương.
*Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức:
-Chơi theo đội hình vòng tròn (GV chuẩn bị 1 còi và 4 cờ). Nhắc nhở HS chý ý trong khi học tập đề phòng chấn thương. 
-Dựa vào tình huống giáo viên + học sinh tham gia. Đội nào thực hiện nhanh nhất sẽ được những bông hoa điểm thưởng.( lấy cờ nhiều và nhanh).
c.Phần kết thúc:
-Tập 1 số động tác hồi tỉnh, hít thở sâu
-Tập hợp lớp. GV và học sinh cùng hệ thống lại bài. Về nhà Ôn nhảy dây.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Thø ba ngµy 3 th¸ng 2 n¨m 2009
To¸n
HÌNH TRÒN -TÂM - ĐƯỜNG KÍNH - BÁN KÍNH
I/Mục tiêu:
KT: Giúp học sinh hình thành biểu tượng về hình tròn.
KN: Bứơc đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán bính cho trước.
TĐ: 
II/ Đồ dùng:
Một số mô hình bằng bìa hoặc nhựa có hình tròn như: mặt đồng hồ , chiếc đĩa nhạc
Compa dùng cho giáo viên và học sinh.
III/ Các hoạt động
1.Ổn định:
2/Kiểm tra: Luyện tập
-Gọi HS lên bảng và hỏi cách tìm những tháng có 30 ngày, 31ngày trên xương tay. 
-Nhận xét ghi điểm, nhận xét chung
Bài m ... ghìn x 3 = 6 nghìn
Vậy: 2000 x 3 = 6000
-Yêu cầu học sinh đứng lên tính nhẩm miệng.
-Nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách thực hiện phép nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số?
-Bảng con? D1: 2037 x 2
 D2: 1309 x 3
-Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung tiết học -Chuẩn bị bài sau.
.
TËp viÕt
ÔN CHỮ HOA P
I/Mục tiêu:
KT: Củng cố cách viết các chữ viết hoa: P.
KN: Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định về khoảng cách thông qua bài tập ứng dụng. Viết đúng mẫu từ và câu ứng dụng: Phan Bội Châu,
“Phá Tam Giang nối đường ra Bắc
Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam”
ØTĐ: HS có ý thức rèn chữ viết đẹp
II/Đồ dùng:
Mẫu chữ viết hoa: P
Các chữ Phan Bội Châu và dòng chữ câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li 
Vở tập viết, bảng con và phấn.
III/ Các hoạt động:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ
-Kiểm tra việc thực hiện bài viết ở nhà.
-Nhắc lại câu tục ngữ của bài viết trước “ Lãn Ông- Hàng Đào –ổi Quảng Bá- Cá Hồ Tây”
-Nhận xét chung 
3.Bài mới:
a.Gtb:Nêu mục đích, yêu cầu tiết học: giáo viên ghi tựa
b.Hướng dẫn viết bài:
*Luyện viết chữ hoa:
-GV đính chữ mẫu P:
+Chữ hoa P cao mấy dòng li?+Có mấy nét?
+Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết nét chữ của con chữ P: có 2 nét: nét 1-nét móc ngược trái; nét 2-lia bút viết nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong.
-GV đính Ph: 
+Chữ nào viết hoa?
+Tìm chữ hoa có trong bài: P
+GV viết mẫu chữ P lia bút viết tiếp chữ h 
+Nhận xét sửa chữa.
-GV đính chữ B: 
-Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
+Đọc từ ứng dụng 
Phan Bội Châu: Tên 1 người anh hùng lãnh đạo phong trào VN thanh niên cách mạng
+GV viết mẫu
-Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
Phá Tam Giang nối đường ra Bắc
Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam
ÞNhững địa danh nổi tiếng ở miền Trung Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế dài 60 km rộng 1-6km; dèo Hải Vân cao 1444 m dài 20 km 
+Chữ nào viết hoa? +GV viết mẫu
*Hướng dẫn học sinh viết tập.
-Giáo viên chú ý theo dõi, giúp đỡ HS yếu. Nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng cách. 
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Thu chấm 1 số vở Nhận xét -GDHS rèn chữ viết đẹp -Viết bài về nhà -Chuẩn bị bài sau.
ThĨ dơc
ÔN NHẢY DÂY –TRÒ CHƠI LÒ CÒ TIẾP SỨC 
I/ Mục tiêu:
Tiếp tục ôn tập nhảy dâykiểu chụm 2 chân. Yêu cầu biết và thực hiện động tác tương đối chính xác..
Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu chơi đúng luật 
II/ Chuẩn bị: Địa điểm + còi. Sân trương dọn vệ sinh sạch sẽ.
III/ Nội dung và PP
a.Phần mở đầu:
-Giáo viên nhận lớp, phổ biến ND yêu cầu giờ học 
-Tập bài TD PTC -Chạy chậm 1 vòng xung quanh sân -Chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
b.Phần cơ bản: 
*Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân
-Cho học sinh ôn tập hợp hàng nhảy dây kiểu chụm 2 chân –cho học sinh đứng tại chỗ chao dây, quay dây và chụm 2 chân để bật nhảy nhẹ nhàng.
-Tập luyện theo tổ -GV sửa động tác sai
-2 HS thay nhau tập luyện: 1 bạn nhảy, 1 bạn đếm số lần-Cả lớp thực hiện nhảy dây đồng loạt
-Thực hiện đua ai nhảy được nhiều lần dây trong cùng 1 thời gian, được biểu dương.
*Chơi lò cò tiếp sức:
-Chơi theo đội hình hàng dọc (GV chuẩn bị 1 còi và 4 cờ xí). Nhắc nhở HS chú ý trong khi học tập đề phòng chấn thương. 
-Dựa vào tình huống GV+ HS tham gia. Đội nào thực hiện nhanh nhất sẽ được những bông hoa điểm thưởng. ( lấy cờ xí nhiều và nhanh) 
c.Phần kết thúc:
-Tập hợp lớp -GV và HS cùng hệ thống lại bài.
-Nhận xét tiết học -Về nhà luyện tập nhảy dây chụm 2 chân.
.
Thø s¸u ngµy 6 th¸ng 2 n¨m 2009
To¸n
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
KT: Củng cố ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, giải tóan có 2 phép tính.
KN: Rèn luyện kĩ năng về nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
TĐ: HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số
II/Đồ dùng: Bảng phụ
III/ Các hoạt động:
1/. Ổn định;
2/. Kiểm tra: Nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số
-Gọi HS lên bảng làm BT-Nhận xét, sửa bài cho học sinh.
3/. Bài mới:
a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.
-Tổ chức cho học sinh làm bảng con -Kết hợp gọi HS lên bảng nhận xét, sửa sai.
-Lưu ý: Chỉ ghi phép nhân và thực hiện tìm kết quả.
Bài 2: Đọc đề, yêu cầu học sinh xác định thành phần chưa biết (số bị chia).
-Nêu cách tìm SBC-Học sinh làm nháp.
-4 học sinh lên bảng nhận xét, sửa sai -Y/c HS thực hiện– Nêu cách thực hiện.
Số bị chia
423
423
9604
5355
Số chia
3
3
4
5
Thương 
141
141
2401
1071
*Giáo viên sửa bài và cho điểm học sinh.
Bài 3: Đọc đề:
-Học sinh tự làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng sửa bài. 
-1 học sinh đọc đề bài -1 HS lên bảng giải, lớp làm vở.
Giải
Số lít dầu ở cả 2 thùng
1025 x2 = 2050 (lít)
 Số lít dầu còn lại
2050 – 1350 = 700 (l)
Đáp số: 700 l dầu
-Lớp nhận xét, bổ sung-Giáo viên sửa bài và cho điểm.
4/. Củng cố – Dặn dß:
-Nêu lại cách thực hiện phép nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
-GDHS: Năm chắc quy tắc để vận dụng làm BT tốt
-Giáo viên nhận xét chung giờ học -Chuẩn bị bài sau.
.
Tù nhiªn x· héi
RỄ CÂY (tiếp theo)
I/Mục tiêu:
KT: Học sinh nêu được chức năng của rễ cây.
KN: Kể ra những lợi ích của rễ cây.
TĐ: Yêu thiên nhiên, chăm sóc cây
II/Đồ dùng:
Hình SGK trang 84, 85.
Phiếu giao việc.
III/ Các hoạt động:
1/. Ổn định:
2/. Bài cũ: Rễ cây
-Kể tên các loại rễ cây và nêu đặc điểm của 1 số loại rễ cây. 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/Bài mới:
a.Gtb: Nêu mục đích và yêu cầu bài học, ghi tựa “Rễ cây (tiếp theo)”
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 ØHoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*MT: Nêu được chức năng của rễ cây
-GV HD HS hoạt động theo nhóm bàn: Phát mỗi bàn 1 tờ giấy ghi nội dung hoạt động 1.
-Nói lại việc đã làm ở SGK trang 82: Cắt 1 cây rau sát gốc rồi trồng lại vào đất, sau 1 ngày em thấy cây rau thế nào?-Giải thích tại sao nếu cây không có rễ thì cây sẽ không sống được?-Theo bạn, rễ cây có chức năng gì?
-Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.
-Kết kuận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng nuôi cây, đồng thời còn bám chặt vào đất giữ cho cây không bị đổ ... 
ØHoạt động 2: Làm việc theo cặp
*MT: Kể ra những ích lợi của 1 số rễ cây
 -HS các nhóm đôi sẽ quay mặt lại với nhau chỉ rễ của các loại cây trong hình 2, 3, 4, 5và nêu ích lợi của nó.
+Những rễ đó được sử dụng làm gì?(+Tranh 2: Cây sắn có rễ củ dùng để làm thức ăn cho người, cho động vật, ra làm bánh, bột mì, bột ngọt
+Tranh 3,4: Nhân sâm, tam thất dùng để làm thuốc
+Tranh 5: Củ cải đường làm thức ăn và làm thuốc)
-Vài cặp học sinh lên bảng – nhận xét bổ sung. 
Kết luận 2: Rễ cây dùng làm thức ăn, làm thuốc, làm đường 
-Tổng kết bài: 
4/. Củng cố - Dặn dò:
 -Nhắc lại nội dung bài học.
 -GDTT: Chăm sóc cây xanh, giữ vệ sinh môi trường.
-Giáo viên nhận xét chung giờ học -Chuẩn bị bài sau.
.
TËp lµm v¨n
NÓI VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I/Mục tiêu:
KT: Học sinh kể lại được 1 vài điều về người lao động trí óc. 
KN:
 Viết lại được những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu.
TĐ: HS yêu quý người lao động
II/Đồ dùng:
Bảng phụ ghi sẵn những câu hỏi gợi ý.
Tranh minh họa sưu tầm về người lao động trí óc. 
III/ Các hoạt động:
1/. Ổn định;
2/. Kiểm tra: Nói về trí thức. Nghe kể: nâng niu từng hạt giống
-Gọi học sinh kể lại câu chuyện -Giáo viên ghi điểm, nhận xét chung.
3/. Bài mới:
a. Gtb:Nêu nội dung và yêu cầu bài học, ghi §B “Nói, viết về người lao động trí óc ”
b. Hướng dẫn: 
Bài 1:
-Yêu cầu học sinh đọc bài tập1-Kể tên 1 số nghề lao động trí óc?
-Để giúp HS dễ dàng thực hiện bài, GV có thể gợi ý kể về 1 người thân trong gia đình hoặc 1 người hàng xóm
-Giáo GV có thể mở rộng thêm các ý bài bằng câu hỏi gợi ý.
? Ở đây người LĐ trí óc gần gũi với chúng ta là ai?
? Em chọn kể về ai? Người ấy tên gì? Làm nghề gì? Ở đâu? Quan hệ với em như thế nào?( -Em kể về cô giáo ở gần nhà em; cô bác sĩ là bạn của mẹ em.)
? Công việc hằng ngày của người đó ra sao? Em có thích công việc ấy không? ... 
(-Đi làm buổi sáng, buổi chiều, soạn bài-Đi làm cả ngày, tối nghiên cứu tìm hiểu thêm tài liệu để nâng cao tay.)
-Người đó LĐ ntn? (-Siêng năng, cần cù, tận tụy với công việc; Được nhiều PH tín nhiệm; Được bệnh nhân tin tưởng, tìm đến khám chữabệnh.)
-Tình cảm của em đối với người đó ntn?(-Quý mến, gđ em rất yêu quý, kính trọng)
-Gọi HS khá nói trước lớp -GV cho HS cả lớp thảo luận cặp đôi và nói cho bạn nghe 
-Một số học sinh tiếp tục nói trước lớp.
Bài 2: Viết những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn (từ 7-10 câu)
-Thực hành viết đoạn văn: 
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu 2. Sau đó cho HS viết bài vào vở, chú ý việc sử dụng dấu chấm câu. 
-Yêu cầu học sinh cả lớp viết vào VBT.
-Gọi một số học sinh đọc bài làm, chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài – Nhận xét.
4/. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên đọc đoạn văn hay cho học sinh nghe tham khảo. 
-Giáo dục HS: Tìm hiểu thêm 1 số nhà lao động trí óc mà chúng ta chưa có dịp nói đến.
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
-Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_22_buoi_1_hoang_thi_ha.doc