I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Cao bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ (Trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá giỏi: kể được cả câu chuyện.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,.
2. ĐDDH: tranh, ảnh minh hoạ.
Thứ hai ngày thángnăm 2010 Tập đọc - Kể chuyện Đối đáp với vua I. Mục tiêu: A. Tập đọc - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Cao bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ (Trả lời được các CH trong SGK). B. Kể chuyện - Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá giỏi: kể được cả câu chuyện. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: tranh, ảnh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy - học: Tập đọc A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc” - Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt? B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. b. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn trong nhóm (2 phút) - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn văn. 3. Tìm hiểu bài - Đọc thầm đoạn 1, trả lời: + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? (ở Hồ Tây) - Đọc thầm đoạn 2, trả lời: + Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì (nhìn thấy mặt vua) + Cậu bé đã làm gì để thực hiện mong muốn đó? - Đọc thành tiếng đoạn 3 + 4 rồi trả lời: + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? + Vua ra vế đối như thế nào? (nước trong leo lẻo, cá đớp cá) + Cao Bá Quát đối lại như thế nào? (Trời nắng chang chang, người trói người) - Giáo viên phân tích cho hiểu học sinh câu đối của Cao Bá Quát hay như thế nào: + Biểu lộ sự nhanh trí lấy ngay cảnh mình bị trói để đối lại. + Biểu lộ sự bất bình. + Đối lại vế đối của nhà vua rất chặt chẽ về cả ý lẫn lời. - Giáo viên hỏi: Câu chuyện có nội dung gì? (Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ để bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái, tự tin) 4. Luyện đọc lại - Giáo viên đọc đoạn 3, hướng dẫn đọc. - Một vài học sinh thi đọc đoạn văn. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện rồi kể lại toàn bộ câu chuyện. 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện a. Sắp xếp lại 4 tranh đúng thứ tự 4 đoạn văn. - Học sinh làm việc cá nhân. - Học sinh phát biểu thứ tự đúng ® nhận xét, khẳng định: 3 - 2 - 1- 4 b. Kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi 4 học sinh dựa vào nội dung 4 tranh đã sắp xếp nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - Gọi 1 - 2 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hấp dẫn. 3. Củng cố, dặn dò - Em biết câu tục ngữ nào có hai vế đối? (gần mực thì đen, gần đèn thì sáng ) - Giáo viên chốt nội dung, dặn dò. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương) - Vận dụng phép tính chia để làm tính và giải toán. - Làm được các BT: bài 1,2 (a,b), 3,4. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi hai học sinh chữa bài 2, bài 3 ®nhận xét. 2. Hướng dẫn làm bài tập a. Bài 1: Các trường hợp chia hết và chia có dư, thương có chữ số 0 ở hàng chục. - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - Chữa bài. - Nhấn mạnh: Từ lần chia thứ 2, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 ở thương rồi mới thực hiện tiếp. b. Bài 2: Học sinh nhắc lại cách tìm một thừa số trong một phép tính. a. x + 7 = 2107 X = 2107: 7 X = 301 b. 8 x X = 1640 X = 1640: 8 X = 205 c. X x 2 = 2763 X = 2763: 9 X = 307 c. Bài 3: - Học sinh đọc đề, tóm tắt. - Giáo viên hướng dẫn giải theo hai bước. Tìm số gạo đã bán: 2024: 4 = 506 (kg) Tìm số gạo còn lại: 2024 - 506 = 1518 (kg) d. Bài 4: - Học sinh tính nhẩm theo mẫu Chẳng hạn: 6000: 2 =? Nhẩm 6 nghìn: 2 = 3 nghìn Vậy 6000: 2 = 3000 3. Củng cố, dặn dò - Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. - Giáo viên nhận xét, dặn dò. Thứ ba ngày ...... tháng ....... năm 2010 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. - Làm được các BT: bài 1,2,3. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ Gọi hai học sinh đọc và chữa bài tập 3, bài 4. 2. Hướng dẫn luyện tập a. Bài 1: Học sinh đặt tính theo từng nhóm 2 phép tính (theo cột) Mỗi cột có 1 phép tính nhân và một phép tính chia nhằm nêu rõ mối quan hệ giữa nhân và chia. b. Bài 2: Học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính chia hết, chia có dư trong các trường hợp thương không có chữ số 0, thương có chữ số 0 ở hàng chục. c. Bài 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài toán theo 2 bước. - Tính tổng số sách trong 5 thùng: 306 x 5 = 1530 (quyển) - Tính số sách chia cho mỗi thư viện: 1530: 9 = 170 (quyển) d. Bài 4 - Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ minh họa: Chiều rộng Chiều dài - Hướng dẫn học sinh giải bài toán theo 2 bước. + Tìm chiều dài: 95 x 3 = 280 (m) + Tìm chu vi: (285 + 95) x 2 = 760 (m) Đáp số: 760 m. 3. Củng cố, dặn dò - Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. - Giáo viên giao bài về nhà. Chính tả Nghe -viết: Đối đáp với vua I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: vở BT. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ Học sinh viết bảng con: lục lọi, béo nục, thịt nạc, lạc đường. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết. a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt, 2 học sinh đọc lại. - Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? (Vì nghe nói cậu là học trò.) + Hãy đọc câu đối của vua và vế đối lại của Cao Bá Quát? ( Nước trong leo lẻo cá đớp cá. Trời nắng chang chang người trói người) - Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả: - Học sinh tập viết những chữ dễ mắc lỗi. b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. c. Chấm chữa bài 3. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập chính tả. a. Bài tập 2. (Giáo viên lựa chọn bài tập 2a) - Học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài. - Gọi học sinh dưới lớp trả lời ® chữa bài. 2a. sáo - xiếc 2b. mõ - vẽ b. Bài tập 3 - Học sinh nêu yêu cầu, giáo viên nhắc các em phải chú ý những từ các em tìm phải đạt 2 yêu cầu: Là những từ chỉ hoạt động. Chứa tiếng bắt đầu là s/x hoặc thanh? / ˜. - Cả lớp làm bài. - 3 học sinh làm trên từ phiếu ® chữa bài: 4. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học - Nhắc nhở học sinh còn mắc lỗi ® về viết lại bài. Thứ tư ngày ...... tháng ...... năm 2010 Tập đọc Tiếng đàn I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,, giữa các cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Tiếng đàn của thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhign6 và cuộc sống xung quanh (Trả lời được các CH trong SGK). II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: tranh, ảnh minh hoạ. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: tranh, ảnh minh hoạ. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: tranh, ảnh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ Học sinh đọc bài: “Mặt trời mọc ở đằng Tây” và trả lời câu hỏi SGK. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. Giáo viên đọc toàn bài. b. Giáo viên hướng dẫn luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc nối tiếp câu, luyện đọc từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp (2 đoạn) - Đọc từng đoạn trong nhóm. (2 phút) - Đọc đồng thanh cả bài 3. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1, trả lời: + Thủy làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi? + Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh của cây đàn? + Từ chỉ nét mặt của Thủy kéo đàn thể hiện điều gì? - Đọc thầm đoạn 2, trả lời: + Tìm những chi tiết mô tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn? (Vài cánh ngọc lan ven hồ) 4. Luyện đọc lại - Hướng dẫn cách đọc đoạn văn miêu tả âm thanh của tiếng đàn. - Một vài học sinh thi đọc 5. Củng cố, dặn dò - Bài văn có nội dung gì? - Giaó viên nhắc nhở, dặn dò. Toán Làm quen với chữ số La Mã I. Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết các số từ I đến XII ( để xem được đồng hồ ); số XX, XXI (đọc và viết “thế kĩ XX, thế kĩ XXI ”. - Làm được các BT: bài 1,2,3a,4. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: Các chữ số La Mã. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp. - Giáo viên giới thiệu mặt đồng hồ có các số ghi bằng chữ số La Mã. + Học sinh xem mặt đồng hồ, giáo viên hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? (Học sinh nêu, giáo viên giới thiệu các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã) - Giáo viên giới thiệu từng chữ số thường dùng: I, V, X - Giáo viên giới thiệu cách đọc, viết các chữ số I (một) đến XII (mười hai) Chỉ giới thiệu từng số, chưa giới thiệu các nguyên tắc khái quát. 2. Thực hành a. Bài 1: Cho học sinh đọc các số La Mã theo hàng ngang, theo cột dọc, theo thứ tự bất kì b. Bài 2: Cho học sinh tập xem đồng hồ ghi bằng số La Mã yêu cầu chỉ giờ đúng. c. Bài 3: Cho học sinh nhận dạng số La Mã và viết vào vở theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé. d. Bài 4: Cho học sinh tập viết các số La Mã từ 1 ® 12 vào vở. Luyện từ và câu Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1) - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2). II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ Giáo viên đọc một khổ thơ, gọi một số học sinh tìm phép nhân hóa trong khổ thơ. B. Dạy bài mới 1. Bài 1: - Một học sinh đọc đề bài, 1 học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh làm bài cá nhân. - Giáo viên chia thành 2 nhóm học sinh thi tiếp sức. - Cả lớp đọc bảng từ ngữ của mỗi nhóm, nhận xét đúng, sai và kết luận. - Chữa bài: a/ Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật b/ Từ ngữ chỉ các hoạt động nghệ thuật c/ Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch, nhà quay phim, nhà điêu khắc, nhà nhiếp ảnh, nhà tạo mốt, nhà ảo thuật, nhà biên đạo ... + Có 4 que diêm có thể xếp được những số nào? (VII, XII, XX, X) 3. Củng cố, dặn dò. - GV nêu nội dung vừa luyện tập. - Giao bài về nhà. Chính tả Nghe - viết: Tiếng đàn I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: vở BT. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ - Học sinh viết bảng con: lao xao, sào nấu, xáo măng, rổ xảo B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết. a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - Giáo viên đọc một lần đoạn văn, 2 học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi. - Gọi 1 học sinh nói lại nội dung đoạn văn: + Em hãy tả lại khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn? - Hướng dẫn chính tả: - Học sinh đọc thầm bài, viết nháp những từ ngữ dễ viết sai. b. Giáo viên đọc học sinh viết bài c. Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn Học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 (lựa chọn bài 2a) - Giáo viên dán 3 tờ phiếu, lập tổ trọng tài - Học sinh làm bài cá nhân, mỗi em nháp các từ tìm được. - Giáo viên chia 3 nhóm thi tiếp sức. - Hướng dẫn chữa bài: + Bắt đầu bằng s: sung sướng, san sẻ, sục sạo, sẵn sàng, sóng sánh, sòng sọc, sạch sẽ, song song,.. + Bắt đầu bằng x: xôn xao, xào xạc, xanh xao, xao xuyến, xộc xệch, xúng xính, xinh xinh, xinh xắn,... - Hai học sinh đọc kết quả đúng ® chữa bài vào vở. 4. Củng cố, dặn dò - Giaó viên nhận xét tiết học - Nhắc học sinh còn mắc lỗi, về nhà sửa lỗi. Đạo đức Tôn trọng đám tang (T2) I. Mục tiêu: - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: tranh, ảnh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến - Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến, học sinh suy nghĩ và bày tỏ ý kiến tán thành hay không tán thành hoặc lưỡng lự của mình bằng cách giơ thẻ - Sau mỗi ý kiến, học sinh thảo luận về lý do tán thành. - Giáo viên kết luận. 2. Hoạt động 2: Xử lý tình huống - GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một tình huống (2 phút) - Giáo viên phát phiếu cho học sinh có ghi 4 tình huống. HS tự làm bài. - Giáo viên kết luận: + Tình huống a: Em không nên gọi bạn hoặc chỉ trỏ, cười. + Tình huống b: Em không nên chạy nhảy, cười đùa + Tình huống c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn. + Tình huống d: Em nên khuyên ngăn các bạn. 3. Hoạt động 3: Trò chơi “Nên và không nên” - Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A3, bút dạ và phổ biến luật chơi Luật chơi. Trong một thời gian nhất định, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang theo 2 cột: “nên” và “không nên”. Nhóm nào ghi được nhiều việc -> thắng. - Học sinh tiến hành chơi. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. * Giáo viên kết luận chung, củng cố bài. Thủ công Đan nong đôi (T2) I. Mục tiêu: - Biết cách đan nong đôi. - Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. - Với HS khéo tay: Đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: dụng cụ thực hành. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên kiểm tra đồ dùng dụng cụ của học sinh - Một đến hai học sinh nhắc lại quy trình đan nong đôi. 2. Dạy bài mới a. Hoạt động 1: Học sinh thực hành đan nong đôi. - Giáo viên yêu cầu - Gọi 1 số học sinh nhắc lại quy trình đan nong đôi. - Giáo viên nhận xét lưu ý học sinh 1 số thao tác khó, dễ bị nhầm lẫn khi đan; dùng tranh quy trình để củng cố lại các bước thực hành. + Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan. + Bước 2: Đan nong đôi (nhấc 2 nan đè 2 nan) + Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành. b. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá sản phẩm - Học sinh trình bày sản phẩm - Cả lớp trình bày chọn một số sản phẩm đẹp chắc chắn - Giáo viên nhận xét, dặn dò. Thứ sáu ngày ...... tháng ...... năm 2010 Toán Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: - Nhận biết được về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ) biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: Đồng hồ có chữ số La Mã. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài - Giáo viên gọi 2 học sinh chữa bài tập 4, bài 5 tiết trước. 2. Bài mới a. Hướng dẫn cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút) - Giáo viên giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ. - Yêu cầu học sinh nhìn tranh 1 SGK hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? (6 giờ 10 phút) - Hướng dẫn tiếp đồng hồ 2 để xác định vị trí kim ngắn, kim dài. + Kim ngắn chỉ vị trí quá số 6 một ít ® hơn sáu giờ. + Kim dài ở vạch nhỏ thứ ba sau số 2 ® HS có thể nhẩm tính từ vạch số 12 đến vị trí hiện tại của kim dài ® được 13 phút. Vậy đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút. - Tương tự, giáo viên hướng dẫn quan sát tranh vẽ đồng hồ thứ 3 với 2 cách: 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút. b. Thực hành * Bài 1: - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm phần đầu: đồng hồ A chỉ 2 giờ 9 phút - HS tự làm các phần còn lại. * Bài 2: Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. * Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm một phần. Chẳng hạn “chọn thời gian 3 giờ 27 phút”. Quan sát các đồng hồ thấy đồng hồ B chỉ 3 giờ 27 phút ® Kết luận đồng hồ B ứng với 3 giờ 27 phút. 3. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại cách xem đồng hồ, chính xác đến từng phút - Giao bài về nhà, dặn dò. Tập làm văn Nghe - kể “Người bán quạt may mắn” I. Mục tiêu: - Nghe - kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: vở BT. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ - Gọi một số học sinh đọc bài văn: Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật - Giáo viên nhận xét, chấm điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a. Học sinh chuẩn bị: - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập và các câu hỏi gợi ý. - Học sinh quan sát tranh minh họa SGK b. Giáo viên kể chuyện - Giáo viên kể chuyện lần 1, hỏi: + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì? (gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn) + Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì? (Chữ ông đẹp, viết vào quạt mọi người nhận ra thì sẽ mua) + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt? (mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của ông Vương Hi Chi...) - Giáo viên kể lần 2. c. Học sinh thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện. - Cả lớp chia nhóm, tập kể lại câu chuyện - Đại diện nhóm thi kể - Giáo viên và học sinh nhận xét cách kể của mỗi học sinh. - Cuối cùng, giáo viên hỏi: + Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi? (là người có tài và nhân hậu, biết giúp đỡ người nghèo) + Em biết thêm về nghệ thuật gì qua câu chuyện? (Người viết chữ đẹp cũng là một nghệ sĩ ® gọi là nhà thư pháp) 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên chốt nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Giáo viên dặn dò học sinh về nhà tiếp tục tập kể câu chuyện. Tập viết Ôn chữ hoa: R I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng) Ph,H (1 dòng) viết đúng tên riêng Phan Rang (1 dòng) và câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy... có ngày phong lưu (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: mẫu chữ hoa R. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Viết bảng con: Quang Trung, Quê. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa - Học sinh tìm các chữ viết hoa có trong bài: P, R - Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - Học sinh viết bảng con. b. Học sinh viết đúng từ ứng dụng: Phan Rang - Học sinh đọc từ ứng dụng - Giaó viên giới thiệu: Phan Rang là một tên thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. - Học sinh viết bảng con: Phan Rang c. Học sinh viết câu ứng dụng - Học sinh đọc câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu - Giáo viên giảng: Khuyên người ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày được sung sướng đầy đủ. - Học sinh tập viết bảng con: Rủ, Bây 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. 4. Thu chấm, nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò - Giáo viên biểu dương những học sinh viết đúng, đẹp, khuyến khích học sinh học thuộc lòng câu ca dao. - Giáo viên nhận xét, dặn dò. Tự nhiên xã hội Quả I. Mục tiêu: - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người. - Kể tên các bộ phận thường có của một quả. - Học sinh khá giỏi: kể tên một số loại quả có hình dáng, kích thước hoặc mùi vị khác nhau. - Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: tranh, ảnh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ + Nêu ích lợi của hoa và kể tên một số loài hoa? (3 học sinh trả lời) 2. Bài mới a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Các nhóm quan sát hình ảnh các quả SGK thảo luận theo gợi ý: + Chỉ nói tên và mô tả màu sắc, hình dáng, độ lớn từng loại quả? + Trong số các loại quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị của quả đó? + Chỉ vào các hình của bài, nói tên từng bộ phận của một quả? Người ta thường ăn phần nào của quả đó? - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dáng, độ lớn, màu sắc, mùi vị. Mỗi quả thường có 3 phần: Vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thị, hoặc vỏ và hạt. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm + Quả thường dùng để làm gì? Nêu ví dụ? + Quan sát các hình trang 92 - 93, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, những quả nào được dùng để chế biến làm thức ăn? + Hạt có chức năng gì? * Kết luận: Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau, ép dầu chế biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt sẽ mọc thành cây mới 3. Củng cố, dặn dò - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Giáo viên dặn thực hành theo bài. Sinh hoạt SINH HOẠT SAO (Có ở hồ sơ Sao)
Tài liệu đính kèm: