Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 29 - Nguyễn Thị Tiến

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 29 - Nguyễn Thị Tiến

Tập đọc - Kể chuyện

Buổi học cuối cùng

I/ Mục tiêu:

A/ Tập đọc

1/ Đọc đúng các từ ngữ: Đê-rốt-xi, Cô-rét- ti, Xtác - đi, Ga-rô-nê, Nen – li, khuỷu tay.

2/ Hiểu các từ ngữ mới và nội dung bài: Ca ngợi sự quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.

B/ Kể chuyện

1/ Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ, học sinh biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật

2/ Rèn kỹ năng nghe.

 

doc 14 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 29 - Nguyễn Thị Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chưa đổi mục tiêu
Thứ hai ngày thángnăm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
Buổi học cuối cùng
I/ Mục tiêu:
A/ Tập đọc
1/ Đọc đúng các từ ngữ: Đê-rốt-xi, Cô-rét- ti, Xtác - đi, Ga-rô-nê, Nen – li, khuỷu tay.
2/ Hiểu các từ ngữ mới và nội dung bài: Ca ngợi sự quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.
B/ Kể chuyện
1/ Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ, học sinh biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật 
2/ Rèn kỹ năng nghe.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Tập đọc:
A/ Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 học sinh đọc bài "Tin thể thao" và trả lời câu hỏi của sách giáo khoa. 
B/ Bài dạy mới: 
1/Giới thiệu bài
2/ Luyện đọc
 a) Giáo viên đọc mẫu toàn bài
 b) Học sinh luyện đọc 
 - Đọc nối tiếp câu:
+ Học sinh luyện đọc: Đê-rốt-xi; Cô-rét- ti; Xtác - đi; Ga-rô-nê, Nen – li, khuỷu tay.....
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp.
- Học sinh tìm hiểu từ ngữ mơíi được chú giải cuối bài. 
- Học sinh đọc đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và 1; 2 học sinh khác đọc nối tiếp đoạn 1+2
- Một học sinh đọc cả bài
3) Tìm hiểu bài 
- Học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
 (mỗi học sinh phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao rồi đứng thẳng trên chiếc xe ngang)
+ Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào
(Đê-rốt-xi; Cô-rét- ti; Xtác - đi; Ga-rô-nê, Nen – li, khuỷu tay.....)
- Học sinh đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+ Vì sao Nen- li được miễn tập thể dục?
+ Vì sao Nen – li lại cố xin thầy cô được tập thể dục như mọi người?
( vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được)
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3, trả lời:
+ Tìm những chi tiết nói lên sự quyết tâm của Nen-li?
(Nen-li leo lên một cách chật vật, cậu vẫn cố sức leo.... nắm chặt được cái xà)
- Hãy tìm một tên thích hợp để đặt cho câu chuyện?
(Quyết tâm của Nen-li / Cậu bé cam đảm / Chiến thắng bệnh tật)
 4) Luyện đọc lại
- Gọi 3 học sinh thi đọc trong 3 đoạn.
- Thi đọc theo vai (5 vai): một người dẫn chuyện, thầy giáo, 3 học sinh. 
Kể chuyện
1) Giáo viên nêu nhiệm vụ: Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật 
2) Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- Học sinh chọn kể lại câu chuyện theo lời của một nhân vật 
- Một học sinh kể mẫu, giáo viên nhận xét.
- Từng học sinh tập kể theo lời nhân vật.
- Một học sinh thi kể trước lớp.
- Giáo viên và cả lớp bình chọn bạn kể đúng theo yêu cầu và hấp dẫn nhất
3) Củng cố dặn dò
- Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên dặn dò, yêu cầu học sinh về nhà tập kể chuyện.
Toán
Diện tích hình chữ nhật
I/ Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
- Vận dụng để tính được diện tích của một số hình chữ nhật đơn gian theo đơn vị đo là xăng – ti – mét vuông
II/ Đồ dùng dạy học 
- Một số hình chữ nhật có kích thước 3cm x 4cm; 6cm x 5cm; 20cm x 30cm
III/ Các hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh chữa bài 3, bài 4 và giáo viên nhận xét.
2)Bài mới
a) Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật 
- HS quan sát hình vẽ trên bảng (như hình vẽ SGK)
+ Học sinh tính số ô vuông trong hình: 3 x 4 = 12 ô vuông
+ Biết một ô vuông có diện tích là 1cm2
+ Tính diện tích hình chữ nhật: 4 x 3 = 12(cm2)
- Gợi ý học sinh rút ra quy tắc tính diện tích hình chữ nhật 
b) Thực hành 
* Bài 1: HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tính diện tích, chu vi hình chữ nhật với các kích thước cho ở cột 2,3 (mẫu cột 1).
* Bài 2: Học sinh tính diện tích hình chữ nhật và trình bày bài giải.
 Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 5 = 70 (cm 2)
 Đáp số: 70 cm 2
* Bài 3: Học sinh tự làm, sau đó chữa bài.
 Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15 cm2
 Đáp số: 15 cm2
* Bài 4: Học sinh nhận xét chiều dài và chiều rộng không cùng đơn vị đo nên phải đổi:
 2dm = 20cm
 Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 9 =180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2
3. Củng cố dặn dò
- Gọi một số học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. 
- Giáo viên nhận xét và giao bài về nhà. 
Thứ ba ngày  tháng  năm 2010
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho trước. 
II/ Các hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ
Gọi học sinh chữa bài tập 3, bài 4.
2)Hướng dẫn luyện tập.
a/ Bài 1: Học sinh nhận xét hai cạnh hình chữ nhật không cùng số đo, vậy trước hết phải đổi ra cùng đơn vị đo ( 4dm = 40cm)
- Giải:
 Diện tích hình chữ nhật là: 40 x 80 = 320 (cm2)
 Chu vi hình chữ nhật là: (40 + 8) x2 = 96 (cm)
 Đáp số: 320 cm2; 96cm
b) Bài 2: Giáo viên đặt vấn đề: Có miếng bìa hình chữ nhật với kích thước cho sẵn. Tính diện tích hình đó như thế nào?
2a/ Học sinh tính diện tích mỗi hình, chẳng hạn:
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10 x 8 = 80 (cm2 )
 Diện tích hình chữ nhật là: DMNP là: 20 x8= 160 (cm2).
c) Bài 3: Học sinh nêu cách làm: Trước hết tính chiều dài, rồi tính theo diện tích hình chữ nhật:
 Chiều dài hình chữ nhật là: 5 x 2 = 10 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật:10 x 5 = 50 (cm2)
 Đáp số:50 cm2
- Hướng dẫn gợi ý giúp học sinh làm bằng 2 cách.
3) Củng cố dặn dò:
- Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập
- Giáo viên giao bài tập về nhà
Chính tả
Nghe viết: Buổi học thể dục
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện "Buổi học thể dục".
- Ghi đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến. 
- Viết đúng tên riêng người nước ngoài: Đê-rốt-xi; Cô-rét- ti; Xtác - đi; Ga-rô-nê, Nen – li.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai.
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ.
 Học sinh viết bảng: bóng ném, cầu lông, bơi lội, luyện võ.
2/ Bài mới
a) Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn học sinh nghe viết chính tả
* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc đoạn chính tả, 2 học sinh đọc lại.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn văn:
+ Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người?
(Vì cậu muốn cố gắng vượt lên chính mình, muốn làm những việc mà các bạn làm được.)
- Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả
+ Câu nói thầy giáo đặt trong dấu gì?
+ Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa?
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tập viết những tiếng mà các em dễ mắc lỗi
* Giáo viên đọc, học sinh viết bài vào vở
* Chấm chữa bài
3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
a) Bài tập 2
- Một học sinh đọc đề bài, xác định yêu cầu. 
- Học sinh làm bài cá nhân.
 Một học sinh đọc cho 3 bạn lên bảng viết tên các bạn học sinh trong truyện 
“Buổi học thể duc”
- Cả lớp nhận xét, nêu cách viết tên riêng nước ngoài.
b) Bài tập 3 (lựa chọn bài3a)
- Gọi 3 học sinh làm trên bảng, dưới lớp nháp.
- Giáo viên giải thích bằng mô tả (hoặc dùng tranh, ảnh) các môn thể thao
- Đáp án: nhảy xa – nhảy sào – sới vật
 điền kinh – truyền tin – thể dục thể hình
4)Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn dò học sinh nhớ tên các môn thể thao trong bài tập 3
 Những học sinh mắc lỗi chính tả chữa bài tập ở nhà
Thứ tư ngày  tháng  năm 2010
Tập đọc
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
I/ Mục tiêu:
1/ Đọc dúng chú ý các từ ngữ: giữ gìn, nhà nước, luyện tập, lưu thông. 
- Đọc với giọng rõ ràng, ngắn gọn, phù hợp với văn bản kêu gọi.
2/ Hiểu nghĩa từ mới: dân chủ, bồi bổ, bổn phận
- Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ có ý thức bồi bổ sức khoẻ.
III/ Các hoạt động dạy học: 
1) Kiểm tra bài cũ 
Gọi 2- 3 học sinh lên đọc thuộc lòng hai ba khổ thơ mà mình thích trong bài thơ Bé thành phi công 
2) Bài mới: a)Giới thiệu bài
	 b) Luyện đọc
* Giáo viên đọc mẫu một lần 
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm. (2 phút)
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
 c) Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi:
+ Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? 
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người dân yêu nước
(mỗi người dân yếu ớt.... cả nước mạnh khỏe)
+ Em hiểu gì sau khi đọc xong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ?
(Bác Hồ là tấm gương sáng về rèn luyện thân thể)
+ Em sẽ làm gì sau khi đọc xong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ?
(Sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể thao 
 d) Đọc lại bài
- Gọi 1-2 học sinh đọc toàn bài.
- Một vài học sinh thi đọc. 
3) Củng cố, dặn dò.
- Học sinh nêu lại ý nghĩa bài tập thể dục
- Giáo viên dặn dò học sinh có ý thức tập thể dục thể thao
Toán
Diện tích hình vuông
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo có cạnh của nó
III/ Tác động của dạy học: 
1/ Kiểm tra bài cũ 
Gọi một học sinh chữa bài và nhận xét
2/ Bài mới
a) Giới thiệu quy tắc tính diện tích hình vuông
- Hình vuông gồm 3 x 3 = 9(ô vuông), mỗi ô có diện tích là 1cm2
Vậy hình vuông trên có diện tích là 9 cm2
- Gợi ý học sinh nêu quy tắc diện tích hình vuông
- Giáo viên ghi quy tắc lên bảng 
b) Thực hành 
* Bài 1: Yêu cầu học sinh tự tính và ghi kết quả vào cột 
* Bài 2: Gợi ý học sinh thấy số đo các cạnh theo milimét, số đo diện tích theo cm2
 Vậy phải đổi số đo milimét ra xăng-ti-mét.
Giải: Đổi 80mm = 8cm
 Diện tích tờ giấy là: 8 x 8 = 64 (cm2) 
 Đáp số:64 cm2
* Bài 3: Giáo viên gợi ý:
- Muốn tính diện tích hình vuông phải biết số đo độ dài cạnh. 
 Biết chu vi là 20cm; tính số đo cạnh như thế nào?
- Học sinh làm và phát biểu ý kiến.
- Giáo viên chữa bài:
 Cạnh hình vuông là: 20: 4 = 5 (cm)
 Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 20 (cm2)
 Đáp số: 20 cm2
3/ Củng cố, dặn dò.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại diện tích hình vuông. 
- Giáo viên giao bài tập về nhà.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về thể thao. dấu phẩy
I/ Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao: Kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu.
- Ôn tập về dấu phẩy.
III/ Các hoạt động dạy học:
A) Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 học sinh làm miệng bài 2, bài3; mỗi em một bài. Cả lớp nhận xét.
B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài
	 2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a) Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài cá nhân, sau đó trao đổi nhóm.
- Gọi 2 nhóm thi tiếp sức trên bảng.
- Cả lớp đọc bảng từ ngữ của 2 nhóm, nhận xét đúng - sai.
- Giáo viên kết luận nhóm thắng cuộc. 
- Giáo v ...  tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích hình vuông EGHI.
 (Cùng chu vi nhưng hình vuông có diện tích lớn nhất)
3) Củng cố dặn dò
- Học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông.
- Giáo viên giao bài tập về nhà.
Chính tả
Nghe viết: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
 I/ Mục tiêu:
- Nghe viết đúng đoạn văn trong bài "Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục".
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm vần dễ lẫn: s/x, in/ inh
II/ Các hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ
Học sinh viết bảng con: nhảy xa, nhảy sào, sới vật.
2) Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc bài chính tả; hai học sinh đọc lại.
- Giúp học sinh nắm nội dung bài viết:
+ Vì sao mỗi người dân lại phải tập thể dục?
(Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ tức là cả nước mạnh khoẻ.)
- Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu? (3 câu).
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? (Những chữ đầu câu).
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào cho đẹp? (Viết lùi vào một ô và viết hoa.)
- Học sinh đọc thầm đoạn văn, viết nháp những từ dễ lẫn
*Giáo viên đọc, học sinh viết bài chính tả
* Chấm chữa bài
c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2( lựa chọn)
- Học sinh đọc thầm truyện vui, làm bài cá nhân
- Giáo viên dán trên bảng 3 tờ phiếu, mới 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét và cho lời giải đúng.
2a/ Bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, ra sao, sút
- Một vài học sinh lại truyện vui.
- Truyện vui trên gây cười ở điểm nào?
 ( Người béo muốn gầy nên sáng nào cũng cưỡi ngựa chạy quanh thị xã. Kết quả không phải anh ta gầy đi mà con ngựa của anh ta cưỡi sút 20 kg vì phải chịu sức nặng của anh ta.)
2b/ Lớp mình, điền kinh, có tin không, học sinh
- Truyện vui trên gây cười ở điểm nào?
(Chính khoe là bạn Vinh lớp mình xếp thứ ba trong cuộc thi điền kinh, thực ra thì Vinh xếp cuối cùng vì cuộc thi chỉ có ba người.)
- Cả lớp chữa bài vào vở
4/ Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn: Học sinh chữa lỗi (nếu sai)
Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (2 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. 
- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ để nguồn nước không bị ô 	 nhiễm. 
2. Kĩ năng: Học sinh biết sử dụng tiết kiệm nước, biết bảo vệ nguồn nước. 
3. Học sinh có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
- Các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. 
- Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất. 
- Giáo viên nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu biện hay. 
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. 
- Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lý do. 
- Thảo luận, đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác bổ sung. 
- Kết luận: 
3. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Giáo viên chia 2 đội, phổ biến cách chơi (điền vào bảng)
Việc làm tiết kiệm nước
Việc làm gây lãng phí nước
Việc làm bảo vệ nguồn nước 
Việc làm gây ô nhiễm nguồn nước
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả chơi. 
4. Củng cố, dặn dò 
- Giáo viên kết luận, dặn dò
- Dặn dò: Học sinh thực hành theo nội dung bài. 
Thủ công
Làm đồng hồ để bàn (tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
- Học sinh làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật. 
- Học sinh yêu thích sản phẩm mình làm được. 
1. Kiểm tra sự chuẩn bị 
- Đồ dùng học tập của học sinh.
- Giấy thủ công, hồ dán, bút màu, kéo. 
2. Hoạt động 1: Học sinh thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí. 
- Gọi 1 - 2 học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ
- Giáo viên nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm đồng hồ để bàn để hệ thống lại các bước làm đồng hồ.
+ Bước 1: Cắt giấy
+ Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ.
+ Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. 
- Giáo viên nhắc học sinh khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế, khung chân đỡ, đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều. 
- Gợi ý học sinh trong trang trí đồng hồ như vẽ ô nhỏ làm lịch, ghi thứ, ngày, tháng, nhãn hiệu đồng hồ dưới số 12. 
- Học sinh thực hành, giáo viên quan sát giúp đỡ thêm. 
3. Học sinh trưng bày sản phẩm
- Học sinh cả lớp nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình. 
- Giáo viên nhận xét chung. 
Thứ sáu ngày  tháng  năm 2010
Toán
Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện các phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (cả đặt tính và thực hiện phép tính.)
- Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính và tính diện tích hình chữ nhật.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
HS chữa bài 3 tiết trước -> nhận xét
2. Bài mới
a/ Giới thiệu bài: 
b/ GV hướng dẫn học sinh tự thực hiện phép cộng: 45 732 + 36 194
* Hình thành phép cộng và cách cộng 45 732 + 36 194
- GV nêu bài toán: Tìm tổng 2 số 45 732 + 36 194.
- GV: Để tìm tổng 2 số trên, dựa vào cách thực hiện phép cộng các số có 4 chữ số, em hãy nêu các bước thực hiện phép cộng 45 732 + 36 194 ?
- HS: 
- Nhận xét bạn trả lời. 
- GV chốt lại và đặt tính trên bảng, sau đó một số HS đứng nêu kết quả từng lần cộng để GV viết trên bảng.
Vậy 45 732 + 36 194 = 81 926
* Quy tắc: Muốn thực hiện tính cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm thế nào?
 (- Đặt tính: Viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau. Viết dấu cộng lệch sang trái và ở khe giữa 2 số cùng với dấu gạch ngang dưới số hạng thứ 2.
 - Thực hiện tính cộng từ phải sang trái.)
b. Thực hành
* Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa
Khi chữa bài, học sinh nêu cách tính.
* Bài 3: 
- HS làm bài
- Chữa bài:
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 9 x 6 = 54 (cm2)
 Đáp số: 54 cm2
* Bài 4: Trước khi chữa bài, cho học sinh nêu cách giải bài toán và trao đổi ý kiến để chọn cách giải hợp lý nhất.
Giải: Độ dài đoạn AC là: 2350 - 350 = 2000 (m)
 2000 m = 2km
 Độ dài đoạn thẳng AD là: 2 + 3 = 5 km
 Đáp số: 5 km
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng các số có 5 chữ số.
- GV giao bài về nhà.
Tập làm văn
Viết về một trận thi đấu thể thao
I/ Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết: Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, học sinh viết được một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu, kể lại 1 trận đấu thể thao mà em đã có dịp xem. 
 Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người đọc hình dung được trận đấu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 – 3 học sinh kể lại 1 trận thi đấu thể thao mà các em có dịp xem.
- GV và các bạn nhận xét phần làm miệng của bạn vừa kể.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Trong giờ TLV này, các em sẽ dựa vào bài tập 1 tiết TLV tuần 28 để viết một đoạn văn ngắn 5 - 7 câu về một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem.
b. Hướng dẫn học sinh viết bài.
* GV nhắc học sinh: Trước khi viết, cần xem lại những câu hỏi gợi ý ở bài 1 tiết TLV trước, đó là những nội dung cơ bản cần kể. 
* GV yêu cầu HS mở SGK trang 88 đọc lại các câu hỏi bài tập 1 tuần 28.
* GV hướng dẫn: 
c. HS viết bài
- Một vài học sinh tiếp nối nhau đọc bài viết.
- GV chấm, chữa nhanh một số bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn: Hoàn chỉnh bài văn, chuẩn bị bài viết thư.
Tập viết
Ôn chữ hoa: T (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Củng cố cách viết hoa chữ T thông qua bài tập ứng dụng: 
- Viết tên riêng: Thăng Long bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
III/ Hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. 
- Học sinh tập viết bảng: Tân Trào.
- Giáo viên nhận xét.
2) Dạy bài mới:
a) Giáo viên nêu mục đích và yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn viết trên bảng con. 
* Luyện viết chữ hoa:
- Học sinh tìm các chữ viết hoa có trong bài: Th; T
+ Giáo viên viết mẫu và nói lại cách viết
+ Học sinh tập viết bảng con: Th; L
* Luyện viết từ ứng dụng: Thăng Long; Trường Sơn
- Giáo viên giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của Thủ đô Hà Nội do Lý Thái Tổ đặt năm 1010.
 Trường Sơn là tên một dãy núi chạy dọc miền Trung nước ta.
- Học sinh tập viết bảng con.
* Luyện tập viết câu ứng dụng.
- Học sinh đọc câu ưng dụng: Trẻ em như búp trên cành
	 Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
- Giới thiệu: Câu nói của Bác Hồ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác đối với các bé.
- Học sinh tập viết bảng con: Trẻ; Biết
c) Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở
d) Chấm chữa bài
3) Củng cố; dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Giao bài về nhà.
Tự nhiên và xã hội
Thực hành đi thăm thiên nhiên (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Vẽ, nói, viết về những câu cối và các con vật mà học sinh tham quan sát được khi đi thăm thiên nhiên
- Khái quát hoá được những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
III/ Các hoạt động dạy học: 
1) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- Từng cá nhân báo cáo với nhóm những gì mà bản thân đã quan sát được kèm theo bản vẽ hoặc ghi chép mô tả.
- Cá nhân cùng bàn bạc cụ thể hiện và vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm của cá nhân rồi đính vào 1 tờ giấy khổ to.
- Sau khi đã hoàn thành, các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng
Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu sản phẩm 
- Giáo viên và cả lớp cùng đánh giá nhận xét xem các nhóm làm bài tốt ở mặt nào và cần rút kinh nghiệm gì.
2) Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
* Học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu những đặc điểm chung của thực vật? đặc điểm chung của động vật 
- Nêu những đặc điểm chung của cả động vật và thực vật
* Học sinh trả lời và bổ xung ý kiến 
* Giáo viên kết luận: 
3) Củng cố dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 
- Giáo viên nhận xét dặn dò.
Sinh hoạt
SINH HOẠT LỚP
I- Mục tiêu:
- Đánh giá hoạt động tuần qua, triển khai kế hoạch tuần tới. Vui chơi giải trí.
II- Nội dung:
1- Đánh giá hoạt động tuần qua:
- GV đánh giá chung các hoạt động về: nề nếp, học tập, lao động của lớp trong tuần qua.
- Tuyên dương những HS chăm ngoan, tích cực trong các hoạt động.
2- Kế hoạch tuần tới:
- Duy trì, phát huy các mặt đã đạt được, sửa chữa những khuyết điểm còn mắc phải.
- Duy trì phong trào thi đua học tập “Chào mừng ngày 30/4 và 1/5.
- Tiến hành lao động vệ sinh khu vực trường như sơ đồ phân công. 
Ngày  tháng năm 2010 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_29_nguyen_thi_tien.doc