Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Nguyễn Duy Hải

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Nguyễn Duy Hải

I/ MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:

A.TẬP ĐỌC

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.

 - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của hs phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói. (trả lời được các câu hỏi trong sgk)

* Kĩ năng sống : - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

 - Ra quyết định.

 - Đảm nhận trách nhiệm.

B.KỂ CHUYỆN

- Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ

 

doc 28 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Nguyễn Duy Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 6
 Ngày soạn: Ngày 01 tháng 10 năm 2011
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 03 tháng 10 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện :
TẬP LÀM VĂN
I/ MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
A.TẬP ĐỌC
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.
 - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của hs phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói. (trả lời được các câu hỏi trong sgk)
* Kĩ năng sống : - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
	 - Ra quyết định.
	 - Đảm nhận trách nhiệm.
B.KỂ CHUYỆN
- Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Hs-sgk
Gv-sgk, tranh minh hoạ truyện trong SGK .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ : 
 Đọc bài Cuộc họp của chữ viết .
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : 
 Giới thiệu về chủ đề và yêu cầu của bài học.
2.Luyện đọc : 
a)Đọc diễn cảm toàn bài : Giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên.
b)Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
- Đọc từng câu 
Viết bảng : Lui-xi-a, Cô-li-a
- Đọc từng đoạn trước lớp
Hướng dẫn đọc câu : Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này ? .....
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc từng đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
+ Nhân vật xưng “ tôi” trong truyện này tên là gì ?
+ Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào ?
+ Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn ?
+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a đã làm cách gì để bài viết dài ra ?
+ Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặc quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên ?
+ Vì sao sau đó Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ ?
+ Bài đọc giúp cho em hiểu ra điều gì ?
*(KNS)
4.Luyện đọc lại : 
- Chọn đọc mẫu đoạn 3 và 4.
- 4 em tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn.
- Hai em đọc .
- lắng nghe.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Đọc cá nhân và đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc câu.
- Từng em trong nhóm nối tiếp nhau đọc . Em khác nhận xét.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Chọn nhóm đọc hay.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc thầm đoạn 1 và 2
- Cô-li-a .
- Em đã làm gì dể giúp đỡ mẹ.
- Vì thỉnh thoảng Cô-li-a mới làm vài việc lặt vặt./Vì ở nhà, mẹ thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô-li-a học ....
- Đọc thầm đoạn 3
- Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc mình chưa bào giờ làm như giặc áo lót, áo sơ mi và quần ...
- Đọc thầm đoạn 4
- Cô-li-a ngạc nhiên và chưa bào giờ giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này.
- Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ lại đó là việc mà bạn đã nói trong bài TLV
- Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điêug học sinh tự nói tốt về mình phải cố gắng làm cho bằng được .
KỂ CHUYỆN
1)Nêu nhiệm vụ: 
 Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Bài tập làm văn. Sau đó chọn kể lại một đoạn cảu câu chuyện bằng lời của em.
2)Hướng dẫn kể chuyện : 
a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện:
- Quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số và tự sắp xếp lại các tranh.
b) Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em.
- Nhắc HS : Bài tập chỉ yêu cầu em chọn kể một đoạn của câu chuyện, kể theo lời của em
- Gọi vài em kể mẫu.
- Cho từng cặp HS tập kể.
C.Củng cố, dặn dò : 
- Hỏi : Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ?
* (KNS)
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Lắng nghe.
- Sắp sếp và phát biểu.
- Cùng giáo viên nhận xét, chốt lại 4 tranh đúng.
- Một em đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu.
- Hai em kể mẫu.
- Từng cặp học sinh tập kể.
- Vai em tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện.
- Bình chọn người kể hay nhất, hấp dẫn nhất.
*****************
Toán
Tiết 24: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
 Giúp HS:
 - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6
 - Vận dụng trong giả toán có lời văn (có một phép chia 6)
 - Biết xác định 1/ 6 của một hình đơn giản 
II/ CHUẨN BỊ : 
 - VBT phiếu học tập .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng đọc bảng chia 6.
-Gv chấm vở BT.
3/ Bài mới :
 GT bài ghi tựa. 
*Bài 1 : Tính nhẩm 
Gọi HS nêu kết quả của bài tập 1.
Khi HS nêu kết quả từng cặp tính GV giúp các em nhận ra mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia : Ví dụ 
6 x 9 = 54 và 54 : 6 = 9 (Khi ta lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia)
*Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
-Bài 2 yêu cầu gì ?
-GV nhận xét .
*Bài 3 : Gọi. 
Bài 3 cho biết gì ? 
Hỏi gì ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
 6 bộ: 18m
 1 bộ: ?m
-GV chấm 1 số vở 
-GV treo bảng phụ lên.
*Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài 4.
-Bài 4 yêu cầu gì ?
- GV yêu cầu HS quan sát hình và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau.
- GV chốt ý. Hình 2-3 đã được chia thành 6 phần bằng nhau và đã tô màu vào 1/6 mỗi hình
4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ 
-Về nhà đọc lại bảng chia 6 và làm bài tập 2-4 VBT.
-Gv nhận xét tiết học.
-3 HS lên bảng đọc lớp theo dõi nhận xét 
-HS nhắc lại tựa bài. 
HS nêu từng phép tính trong mỗi cột rồi nêu kết quả tính nhẩm 
- HS đọc yêu cầu bài 2 
-HS trả lời bài 2 yêu cầu tính nhẩm.
-HS làm bảng con 
-Lớp mở sách theo dõi và đọc thầm.
2 HS đọc đề
 6 bộ quần áo may hết 18 mét vải .
Hỏi một bộ may hết mấy mét vải ?
- Cả lớp làm vở . 1 HS làm bảng phụ 
Giải 
Số mét vải 1 bộ quần áo là :
18 : 6 = 3(m)
Đáp số : 3 mét 
-HS theo dõi nhận xét .
 tìm trong 3 hình , hình nào đã tô màu vào 1/6 mỗi hình .
Hình 2 và 3 mỗi hình được chia thành 6 phần và cà hình 2 và 3 đã tô màu vào 1/6 mỗi hình 
*****************
Đạo đức :
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU :
KT-Củng cố những kiến thức về chủ đề tự làm lấy việc của mình.
KN- HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm.
 - HS thực hiện một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi.
TĐ- HS biết bày tỏ thái độ của mình và các ý kiến liên quan.
* Giáo dục KNS : Tự nhận thức, ra quyết định, đảm nhận trách nhiệm.
II/ CHUẨN BỊ : 
Hs-vở BT đạo đức
Gv-sgv
- Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3.
- Một số đồ vật cần cho trò chơi ở hoạt động 2.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/Bài cũ: (3’)
H: Như thế nào gọi là tự làm lấy việc của mình ?
B/Bài mới:
1.Giới thiệu bài (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Liên hệ thực tế (10’)
- Yêu cầu HS tự liên hệ:
+ Các em đã tự làm lấy việc của mình chưa ?
+ Các em đã thực hiện việc đó như thế nào ?
+ Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc ?
- Kết luận: Khen những em đã biết tự làm lấy việc của mình và khuyến khích những HS khác noi theo bạn.
*Hoạt động 2: Đóng vai (10’)
*(KNS)
- Một nửa số nhóm xử lí tình huống 1, một nửa số nhóm xử lí tình huống 2, rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai.
TH1: Ở nhà, Hạnh được phân công quét nhà, nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ.
 Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em sẽ khuyên Hạnh thế nào ?
TH2: Hôm nay đến phiên Xuân làm trực nhật lớp. Tú bảo: “Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tờ sẽ làm trực nhật thay cho”
 Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó ?
- Kết luận: 
+ Nếu có mặt ở đó em cần khuyên bạn Hạnh quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giáo.
+ Xuân tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (8’)
- Phát phiếu học tập cho các em và yêu cầu các em bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến bằng cách ghi vào ô vuông dấu + mà các em cho là đúng, dấu – các em cho là không đúng.
(nội dung phiếu như SGV)
(KNS)
- Chốt lại những câu đúng:
*Kết luận chung: Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình......
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Thực hiện tự làm lấy việc của mình.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe câu hỏi liên hệ
- Một số em trình bày trước lớp.
- Lắng nghe.
- Các nhóm lắng nghe để nhận tình huống của nhóm mình.
- Các nhóm làm việc.
- Một số nhóm trình bày trò chơi đóng vai trước lớp.
- Lắng nghe.
- Nhận phiếu và lắng nghe hướng dẫn.
- Các nhóm làm việc.
- Vài em nêu kết quả của mình trước lớp. Cả lớp cùng nhận xét.
- Lắng nghe.
*****************&*****************
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2011
Toán:
TIẾT 25: TÌM MỘT TRONG CÁC THÀNH PHẦN
 BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ.
I/ MỤC TIÊU : 
 - Giúp HS biết cách tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của 1 số.
 - Áp dung để giải bài toán có lời văn.
II/ CHUẨN BỊ:
 - Bảng động, phiếu học tập .
III/ LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :-Gọi HS lên bảng làm BT4.
 -GV thu 1 số vở chấm.
2 . Bài mới : - GT bài - ghi tựa. 
 -GV đọc đề toán.
A .Hướng dẫn cách thực hiện.
Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
GV tóm tắt 
- Chị có : 12 cái kẹo.
- Cho em : 1 /3 cái kẹo.
-Hỏi cho cho em : ?cái.
-GV nhận xét bảng con và GV chốt ý. 
Giải:
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4 cái.
ĐS : 4 cái kẹo.
B . Luyện tập
-Gọi HS đọc yêu cầu của B1 
-Hướng dẫn HS cách làm.
-1 / 2 của 10 bông hoa là : Ta lấy số bông hoa là 10: 1/ 2 bông hoa. Ta sẽ được phép tính 10 : 2.
-Cho HS làm vào vở.
-Gọi HS lên bảng.
-BT2: Gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu.
-Hướng dẫn HS làm.
GV Tóm tắt 
Có 40 mét vải 
Bán 1/5 số mét
Hỏi : Số mét đã bán ? 
3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
-Nhận xét bài làm của học sinh.
-Tuyên dương những HS làm bài tốt.
-Về nhà làm BT3 . Chuẩn bị bài sau.
- HS lên làm bài tập.
- HS nhắc lại tựa bài. 
- HS đọc lại đề toán , 
- HS nêu.
- HS quan sát cách tóm tắt.
- HS soát bài của mình.
-HS đọc yêu cầu.
-HS theo dõi bài mẫu.
½ của 8 kg gạo là (8 : 2 = 4 kg) 
¼ của 24 l là (24 : 4 =6l) 
1/5của 35m là : (35: 5 = 7 m) 
1/6 của 54 phút là :( 54 : 6 = 9 phút) 
-2 HS lên bảng làm.
-HS khác nhận xét.
 Giải 
Số m vải xanh bán là :
40 : 5 = 8(m) 
Đáp số 8 m 
-HS xem xét bài làm của mình.
Chính tả (nghe - viết):
BÀI TẬP LÀM VĂN
I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 
-Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúngbài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT2)
-Làm đúng BT(3)a.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Hs-sgk
Gv-sgk, bảng lớp, bảng phụ viết bài tập 2, 3.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/Bài cũ  ... o hai em làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào bảng con.
- Cùng lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu b) mướn - thưởng - nướng.
C .Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà viết lại những lỗi chính tả đã mắc.
- 3 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Vài em đọc lại.
- Cả lớp cùng viết : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng..
- Cả lớp viết vào vở.
- Soát lại bài lần cuối.
- Một em đọc yêu cầu.
- Đọc kết quả.
- Chốt lại lời giải đúng : nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.
- Một em đọc yêu cầu.
- Cả lớp cùng làm.
****************
ÂM NHẠC
Bài 6
(Gv âm nhạc dạy)
****************
Tự nhiên xã hội :
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I/ MỤC TIÊU:
KT-Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
 -Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
 -Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên
*Hs khá giỏi nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
KN- Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Kĩ năng sống : - Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
TĐ-Thực hiện giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu hằng ngày.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hs-sgk
Gv-sgk, các hình trong SGK, hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to (nếu có)
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/Bài cũ : (5’)
+ Hãy nêu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu ?
+ Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu có chức năng gì ?
B/Bài mới :
1.Giới thiệu bài : (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Các hoạt động :
Hoạt động 1:Thảo luận cả lớp (13’)
Bước 1: Yêu cầu từng cặp HS thảo luận câu hỏi :
+ Tại sao chúng ta cần phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?
- Gợi ý : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài cơ quan bài tiết nước tiểu sẽ không hôi hám ...
Bước 2: yêu cầu một số cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận .
*(KNS)
Kết luận : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
Hoạt động 2: Quan sát thảo luận (13’)
Bước 1: Làm việc theo cặp.
Hỏi : Các bạn trong hình đang làm gì ? Việc làm đó có lời gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi một số cặp lên trình bày trước lớp.
- Cùng lớp thảo luận câu hỏi :
+ Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu ?
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần phải uống đủ nước ?
*(KNS)
C. Củng cố, dặn dò : (2’)
- Hằng ngày các em có tắm rửa thường xuyên không ?
- Nhận xét tiết học.
- Hai em trả lời.
- Thảo luận nhóm đôi .
- Lắng nghe gợi ý .
- Vài cặp lên trình bày.
- Lắng nghe.
- Từng cặp quan sát các hình 2, 3, 4, 5 và nói xem trong hình đang làm gì ?
- Vài cặp lên trình bày trước lớp.
- Tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo.
- Để bù nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày để tránh bị sỏi thận.
- Tự liên hệ thực tế.
*****************&*****************
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 07 tháng 10 năm 2011
THỂ DỤC
Bài 11 : ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP.
I .MỤC TIÊU :
Ôn ĐT đi vượt chướng ngại vật – yêu cầu HS nắm được điểm cơ bản của động tác có thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực. 
 - Chơi Trò chơi “Mèo đuổi chuột ”. HS biết cách chơi – tham gia trò chơi chủ động
II . ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN: 
 - Địa điểm :sân trường vệ sinh sạch thoáng mát, bảo đảm an toàn.
 - Phương tiện : còi, kẻ sân cho trò chơi “Mèo đuổi chuột ”.
III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
Đ/l
Nội dung và phương pháp
Đội hình tập luyện .
2-3p
1-2p
7-9p
6-8p
6-8p
3-5p
1lần
1)Phần mở đầu :
- GV nhận lớp ,phổ biến ND,YC bài.
- HS tích cực học tập .
- Giậm chân tại chỗ, vỗtay theo nhịp hát .
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát 
- Trò chơi “chui qua hầm”
2)Phần cơ bản .
-Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp
- Phân công tổ nhóm tập luyện
- GV hướng dẫn mẫu :
- GV quan sát nhận xét sửa sai 
* Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”:
- Yêu cầu HS chọn bạn chơi theo từng đôi. Có sức khoẻ tương đương nhau. HS chơi GV quan sát nhăc nhở các em đảm bảo an toàn trong khi chơi. 
3)Phần kết thúc : 
- Đi thường theo nhịp đếm 1-2 thả lỏng hít thở sâu 
-GV hệ thống bài học.
Nhận xét giờ học 
- Về nhà học bài ôn đi vượt chướng ngại vật. Xem trước bài sau : “đi chuyển hướng phải trái. Trò chơi “Mèo đuổi chuột” 
- GV hô “giải tán”HS hô “khoẻ”. 
ŸŸŸŸŸŸ
ŸŸŸŸŸŸ *
ŸŸŸŸŸŸ 
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ *
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 - HS tập theo tổ hoặc nhóm
****************
Tập làm văn :
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
I/ MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU :
-Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
-Viết lại đuợc những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu)
* Kĩ năng sống : - Giao tiếp 
 - Lắng nghe tích cực .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hs-sgk
Gv-sgk
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ : (5’) 2 em
Hỏi: Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần chú ý những gì ?
 Nói về vai trò của người điều khiển cuộc họp.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài : (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: (14’)
- Nhắc HS : Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lơì kể chân thật, có cái riêng. Không nhất thiết phải kể ngày tựu trường, có thể kể ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp.
- Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời tiết thế nào ? Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ? Buổi học đã kết thúc thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó.
- Gọi vài em khá giỏi kể mẫu, cả lớp nhận xét.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe.
- Vài em thi kể trước lớp.
*(KNS)
Bài tập 2: (17’)
- Nhắc HS : Chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể. Các em có thể viết 5-7 câu hoặc hơn 7 câu.
- Viết xong, mời vài em đọc bài, cùng lớp nhận xét rút kinh nghiệm.
*(KNS)
C. Củng cố, dặn dò : (2’)
- Những em chưa hoàn thành bài viết về nhà hoàn thành bài viết.
- Xác định rõ nội dung và nắm trình tự công việc.
- Phải nêu mục đích cuộc họp rõ ràng, dẫn dắt cuộc họp theo trình tự hợp lí...
- Nêu yêu cầi.
- Lắng nghe gợi ý.
- Vài em kể mẫu.
- Từng cặp kể cho nhau nghe.
- Thi kể trước lớp.
- Nêu yêu cầu.
- Cả lớp cùng viết vào vở.
- Vài em đọc bài, lớp nhận xét, chọn bài viết hay.
****************
Toán :
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :	
KT-Củng cố các kiến thức thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia ); tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
KN-Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia)
 -Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
TĐ-thích làm dạng toán này.
II/:ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vài bảng phụ HS để các nhóm làm bài tập1.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ : (5’)
 Gọi 3 em lên bảng tính. 
 48 4 84 2 66 6
B/ Bài mới :
1.Giới thiệu bài : (2’)
 Nêu yêu cầu cảu tiết học
2.Hướng dẫn làm các bài tập :
Bài tập 1: (14’)
- Hướng dẫn lại bài mẫu và cho cả lớp làm theo nhóm.
- Cho đại diệnn nhóm dán bài lên bảng .
- Cùng lớp sữa chữa bài .
Bài tập 2: (10’)
- Cho cả lớp làm trên bảng cao từng bài 
Bài tập 3: (7’)
- Hướng dẫn cho HS nắm bài toán sau đó cho cả lớp làm vào vở.
C. Nhận xét, dặn dò : (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- 3 em lên bảng tính, cả lớp tính vào bảng con.
- Một em đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày bài.
- Một em đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vào bảng con.
20cm : 4 = 5cm
40km : 4 = 10km
80kg : 4 = 20kg.
- Vài em đọc bài toán.
- Cả lớp giải vào vở.
- Một em lên bảng làm.
Bài giải :
My đọc được số trang truyện là :
84 : 2 = 42( trang)
 Đáp số : 42 trang truyện.
- Cùng giáo viên chữa bài.
****************
Thủ công
GẤP, CẮT , DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH 
VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU:
-Học sinh biết cách gấp, cắt ,dán ngôi sao năm cánh.
-Học sinh gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng qui trình kĩ thuật. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối
II.CHUẨN BỊ:
-Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.
-Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
-Vật liệu, dụng cụ để thực hiện mẫu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 
Thời gian
Nội dung cơ bản
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2phút
7phút
15phút
10phút
Giới thiệu bài
Hoạt động 1:Hướng dẫn quan sát và nhận xét
Hoạt động 2:Hướng dẫn mẫu
Bước 1:Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh.
Bước 2:Cắt ngôi sao vàng năm cánh.
Bước 3:Dán ngôi sao vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng
Thực hành
GV đưa mẫu, giới thiệu trực tiếp, ghi tựa
-GV đưa mẫu, đặt câu hỏi gợi ý:
+Lá cờ có hình dạng, màu sắt như thế` nào?
+Ngôi sao có đặc điểm như thế nào?
-GV gợi ý cho HS nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài chiều rộng của lá cờ và kích thước của ngôi sao.
-GV nêu câu hỏi liên hệ thực tiễn
-GV kết luận: Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của của nước VIỆT NAM. Mọi người dân đều tự hào, trân trọng.
-GV giải thích thêm các kích cỡ , vật liệu thường thấy ở lá cờ.
 GV treo tranh qui trình, hướng dẫn từng bước.
-Cắt giấy thủ công màu vàng hình vuông cạnh 8 ô, gấp thành 4 phần bằng nhau để lấy điểm giữa.
-Mở đường gấp đôi, gấp ra phía sau một phần, gấp tiếp để mép gấp trùng với cạnh đường gấp đôi.
-Gấp đôi hình vừa gấp được.
-Đánh dấu hai điểm trên hai cạnh dài của hình tam giác ngoài cùng
_kẻ nối hai điểm thành đường chéo, dùng kéo cắt theo kẻ đường chéo. Mở ra được ngôi sao năm cánh.
-Lấy tờ giấy thủ công màu đỏ dài 21 ô, rộng 14 ô., đánh dấu điểm giữa
-Đánh dấu vị trí dán ngôi sao:Một cánh của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên.
-Bôi hồ và dán cho phẳng.
Tổ chức cho HS thực hành trên giấy nháp
Theo dõi, hướng dẫn thêm.
3HS nhắc tựa
HS quan sát và nêu nhận xét
..hình chữ nhật, màu đỏ, trên có ngôi sao màu vàng
có năm cánh bằng nhau, dán chính giữa lá cờ.
HS liên hệ thực tiễn: thường thấy lá cờ treo ở đâu , vào dịp nào và nêu ý nghĩa.
HS quan sát tranh, nêu từng bước
từng bước, HS theo dõi thao tác của GV và nhắc lại cách thực hiện.
3 HS nhắc lại từng bước
2 HS thao tác lại các bước.
HS thực hành trên giấy nháp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_6_nguyen_duy_hai.doc