Tập đọc – Kể chuyện:
Trận bóng dưới lòng đường
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ qui tắc chung của cộng đồng.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể Chuyện.
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.(Hs khá giỏi kểlại một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
-Gd Kĩ năng: + Kiểm soát cảm xúc
+ Ra quyết định
+Đảm nhận trách nhiệm .
Lịch báo giảng buổi sáng tuần 07 Thứ ngày Tiết Môn học Tên bài dạy 2-4/10/10 1 2 3 4 Chào cờ Tập đoc. TĐ – K C. Toán Chào cờ đầu tuầnï. Trận bóng dưới lòng đường. Trận bóng dưới lòng đường Bảng nhân 7. 3-5/10/10 1 2 3 Tập đọc. Toán TN và XH Bận Luyện tập Hoạt động thần kinh 4-6/10/10 1 2 3 Chính tả. Luyện từ-Câu. Toán Nghe viết :Trận bóng dưới lòng đường. Ôn từ chỉ hoạt độâng,trạng thái Gấp một số lên nhiều lần. 5-7/10/10 1 2 3 Tập viết Toán TN và XH Ôn chữ hoa E, Ê Luyện tập Hoạt động thần kinh. 6-8/10/10 1 2 3 Chính tả. Toán Tập làm văn Nghe viết :Bận. Bảng chia 7 Nghe kể không nỡ nhìn, tập tổ chức cuộc họp Tập đọc – Kể chuyện: Trận bóng dưới lòng đường I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản. Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ qui tắc chung của cộng đồng.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể Chuyện. - Kể lại được một đoạn của câu chuyện.(Hs khá giỏi kểlại một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. -Gd Kĩ năng: + Kiểm soát cảm xúc + Ra quyết định +Đảm nhận trách nhiệm . II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động: A.Bài cũ: (5’) Nhớ lại buổi đầu đi học. - Gv mời 3 Hs đọc bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học” và trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét. B. Bài mới 1.Giới thiiệu bài – ghi tựa: 2.Phát triển các hoạt động. (22’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. (6’) .a,Gv đọc mẫu bài văn. - Giọng đọc nhanh, dồn dập ở đoạn 1, 2. - Nhịp chậm hơn ở đoạn 3. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs đọc nối tiếp 2 câu. Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv mời Hs đọc và giải thích các từ chú giải. Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.(Giúp HSY) Ba nhóm tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. - Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. Gv Cho Hs đọc và trả lời câu hỏi: - Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu ? + Vì sao trận bóng phải dừng lần đầu - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 2. + Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? + Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi thấy tai nạn xảy ra? - Cả lớp đọc thầm đoạn 3. - Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi : +Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra? Câu chuyện muốn nói với em điều gì? + HSG -K Bài học giúp em hiểu điều gì? +Khi biết đá bóng dưới lòng đường là hành vi sai thì em phải làm gì? - Gv chốt lại: Câu chuyện khuyên * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. (6’) * GV treo bảng phụ HD HS đọc câu khó. - GV chia Hs thành nhóm bàn. Hs sẽ phân vai (người dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang). - Gv nhận xét. * Hoạt động 4: Kể chuyện. (4’) + Câu chuyện vốn được kể theo lời ai? Gv hướng dẫn Hs trung bình và yếu kể lại từng đoạn câu chuyện. Khuyến khích Hs khá giỏi kể theo lời của một nhân vật trong chuyện. - Gv nhắc Hs thực hiện đúng yêu cầu: chọn vai, cách xưng hô, nhập vai. - Gv mời 1 Hs kể mẫu. - Từng cặp hs kể chuyện. - Gv mời 3Hs thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện. - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs xem tranh minh họa. Hs nối tiếp nhau đọc . -Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs đọc chú giải Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài. 1 Hs đọc lại toàn truyện. Cả lớp đọc thầm. - Chơi bóng ở lòng lề đường . - Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắng máy. Hs đọc đoạn 2. - Quang sút bóng chệnh lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường. - Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. Học sinh đọc đoạn 3. Hs thảo luận nhóm đôi. Hs đứng lên trả lới. Hs nhận xét. HS suy nghĩ trả lời Hs phải biết nhận lỗi và chịu trách nhiệm về hành vi của mình. Hs thi đọc toàn truyện theo vai. Hs nhận xét. Hs trả lời Hs lắngnghe. Hs nhận xét. Một Hs kể mẫu. Từng cặp Hs kể. Ba Hs thi kể chuyện. Hs nhận xét. 4. Tổng kềt – dặn dò. (2’) Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Bận; Đọc thêm bài Lừa và ngựa. Nhận xét bài học. Toán: Bảng nhân 7. I/ Mục tiêu: -Bước đầu thuộc bảng nhân 7 - Vận dụng bảng nhân 7 trong giải toán -Bài tập cần làm bài 1, 2,3. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, 10 tấm nhựa, mỗi tấm có 7 chấm tròn. * HS: mỗi em 1 bộ tấm nhựa mỗi tấm có 7 chấm tròn, bảng con. III/ Các hoạt động: A. Bài cũ: Luyện tập Cho Hs lên bảng chữa Bài tập ở VBT B.Bài mới 1.Giới thiệu bài – ghi tựa. 2. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 6. Gv tiến hành (Cách lập tương tự bảng nhân 6) - Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng. (Tăng cường mời HSY đọc) * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tính nhẩm nối tiếp. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: + Một tuần lễ cómấy ngày? + Bài toán hỏi gì? + Để tính bốn luần lể có 7 ngày ta làm sao? - Gv yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài giải Bốn tuần lễ có số ngày là: 7 x 4 = 28 ( ngày.). Đáp số : 30 lít. * Hoạt động 3: Làm bài 3. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: + Số đầu tiên trong dãy là số nào? + Tiếp sau số 7 là số naò? + 7 cộng mấy thì bằng 14? + Tiếp theo số 14 là số naò? + Em làm như thế nào để tìm được số 21? - Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào ô trống. - Tương tự Hs làm các bài còn lại vào VBT. - Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần điền là: 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 - HS thực hành lập bảng nhân dưới sự hướng dẫn của GV - Hs thi đua học thuộc lòng. . Hs đọc yêu cầu đề bài. 12 em Hs tiếp nối nhau đọc kết quả. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. Có 7 ngày. Tính xem bốn tuần lể có bao nhiêu ngày. Ta tính tích 7 x 4. Hs làm bài. Một Hs lên bảng làm. Hs đọc yêu cầu đề bài. Số 7. Số 14. 7 cộng 7 bằng 14. Số 21. Con lấy 14 + 7. Hai nhóm thi làm bài. Đại diện 2 nhóm lên điền số vào. Hs nhận xét. Hs sửa vào VBT . 4. Tổng kết – dặn dò. Học thuộc bảng nhân 7. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010. Tập đọc Bận I/ Mục tiêu: -Biết đọc bài thơ giọng vui, sôi nổi. -Hiểu nội dung bài thơ : Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (Trả lời được các câu hỏi SGK) Gd kĩ năng: -Tự nhận thức - Lắng nghe tích cực II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ ghi đoạn thơ hướng dẫn học thuộc lòng. * HS: Xem trước bài học, SGK III/ Các hoạt động: A.Bài cũ: Trận bóng dưới lòng đường. (5’) - GV gọi 3 học sinh đọc bài “Trận bóng dưới lòng đường” và trả lời các câu hỏi: + Câu chuyện khuyên em điều gì? - Gv nhận xét. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. (22’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. (6’) . Gv đọc bài thơ. Giọng vui, khẩn trương. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv yêu cầu từng em đọc tiếp tiếp 2 dòng thơ - Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gv yêu cầu Hs giải nghĩ các từ mới: sông Hồng, vào mùa, đánh thù. - Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Mời 3 em 3 nhóm đọc thi. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (10’) - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng 2 khổ thơ đầu và trả lời các câu hỏi: + Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì? + Bé bận làm những việc gì? - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng 3 khổ thơ cuối: + Vì sao mọi người bận mà vui? - Gv nhận xét, chốt lại chốt lại: . Vì những công việc có ích luôn mang lại niềm vui. . Bận rộn chân tay, con người thấy khỏe hơn. . Vì làm được việc tốt. ** Liên hệ: Em cảm thấy thế nào khi mình làm được nhiều việc có ích? * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. (6’) - Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp. - Gv xoá dần từ dòng , từng khổ thơ. - Gv mời 3 Hs đại diện 3 nhóm tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. - Gv nhận xét đội thắng cuộc. - Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. Học sinh lắng nghe. Hs đọc tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ. - Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Hs giải thích và đặt câu với những từ mới. HS luyện đọc nhóm. HS đọc thi. Một Hs đọc khổ 1: Trời thu – bận xanh, sông Hồng bận chảy Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi. - Hs đọc khổ 3. Hs phát biểu. Hs nhận xét. - HS nêu suy nghĩ. - Hs đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ. - 3 Hs đọc 3 khổ thơ. Hs nhận xét. - 3 Hs đọc thuộc cả bài thơ. Hs nhận xét. 4 .Tổng kết – dặn dò. (2’) Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài:Các em nhỏ và cụ già. Nhận xét bài cũ. Toán. Luyện tập . I/ Mục tiêu Thuộc bảng nhân 7và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán ... sát hình. Hs thảo luận nhóm. Các nhóm lên trình bày kết quả. Nhóm khác bổ sung. Hs đọc thông tin cần ghi nhớ Hs mỗi em suy nghĩ một ví dụ và phân tích. Hs làm việc theo cặp. Hs xung phong trình bày kết quả thảo luận. Hs nhận xét. Hs đọc thông tin cần ghi nhớ SGK 4 .Tổng kềt – dặn dò. (2’) Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh thần kinh. Nhận xét bài học. Tập viết Bài : Ê – đê I/ Mục tiêu:- Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa E(1 dòng), Ê(1 dòng) Viết tên riêng “Ê – đê (1 dòng)” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng: Em thuận anh hòa là nhà có phúc(1 lần) bằng chữ nhỏ. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa E, Ê. Các chữ Ê– đê. và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: ABài cũ: (5’) - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài + ghi tựa. 2.Phát triển các hoạt động: (22’) * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ E, Ê hoa. (4’) - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo chữ Ê? * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. (6’) .°Luyện viết chữ hoa. Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: E, Ê. - Gv yêu cầu HS nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv yêu cầu Hs viết chữ “E, Ê” vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Ê – đê . - Gv giới thiệu: Ê – đê là một dân tộc tiểu số, có trên 270000 người, số chủ yếu ờ các tỉnh Dắk Lắk và Phú Yên, Khánh Hoà . - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Em thuận anh hòa là nhà có phúc. - Gv giải thích câu tục ngữ: Anh em thương yêu nhau, số hòa thuận là hạnh phúc lớn của gia đình. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. (10’) - Gv nêu yêu cầu: - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài.(2’) . - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. . Hs quan sát. Hs nêu. Hs tìm. Hs nhắc quy trình viết. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng Ê – đê . Một Hs nhắc lại. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Ê – đê, Em. Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vở Tổng kết – dặn dò. (2’) Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Gò Công. Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010 Chính tả: ( Nghe viết) : Bận I/ Mục tiêu: Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ khổ thơ. Làm đúng bài tập điền tiếng có vần en/ oen ( BT 2) Làm đúng bài tập(3) phần (a). II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT3. II/ Các hoạt động: A. Bài cũ: “ Trận bóng dưới lòng đường”. (5’) Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bài trước còn viết sai. Gv và cả lớp nhận xét. B.Bài mới 1.Giới thiệu bài + ghi tựa. 2. Phát triển các hoạt động: (22’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. (10’) °Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc một lần khổ thơ viết. Gv mời 2 HS đọc lại khổ thơ sẽ viết. - Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: + Bài viết theo thể thơ gì? + Những chữ nào cần viết hoa? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv quan sát Hs viết. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. (12’) + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Nhanh nhẹn, nhoẻo miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát. + Bài tập 3:GV treo bảng phụ - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận: - Gọi trình bày. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. . Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Thơ bốn chữ. Các chữ đầu mỗi dòng thơ. Viết lùi vào 2 ô. Hs viết ra nháp: Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Cả lớp chữa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu của bài. - Các nhóm trình bày. Nhóm 1 làm bài 3a). Hs nhận xét. Hs chữa bài đúng vào VBT. 4. Tổng kết – dặn dò. (2’) Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Toán. Tiết 35: Bảng chia 7. I/ Mục tiêu: -Bước đầu thuộc bảng chia 7. - Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn.(có một phép chia 7) - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3, 4. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng nhóm, phấn màu. 10 Tấm nhựa mỗi tấm có 7 chấm tròn * HS: bảng con . Mỗi HS 10 Tấm nhựa mỗi tấm có 7 chấm tròn III/ Các hoạt động: A. Bài cũ: Luyện tập Một Hs đọc bảng nhân 7. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài – ghi tựa. 2. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 7. (Tổ chức hướng dẫn tương tự bảng chia 6) - Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 Cho học sinh mởSGK. Bài 1:Tính nhẩm - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs nhẩm nối tiếp. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải. - Gv hỏi: Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể nghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 : 5 không? Vì sao? HSKG: Qua bài tập 2 em rút ra được nhận xét gì? - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán. - Một em lên bảng giải. - Gv chốt lại: °Bài 4: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài - Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải. - Gv chốt lại kết quả đúng. ** HSKG: So sánh sự khác nhau giữa bài toán 3 và bài toán 4? Hs đọc bảng chia 7 và học thuộc lòng. Hs thi đua học thuộc lòng. Hs đọc yêu cầu đề bài. 12 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs làm bài - 4 Hs lên bảng làm. Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. Hs nhận xét bài làm của bạn. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Có 56 học sinh xếp thành 7 hàng. Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh. Hs tự làm bài. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs sửa vào VBT . Hs đọc đề bài. Hs tự giải. Một em lên bảng làm. Hs nhận xét. -Bài 3 chia thành 7 phần -Bài 4 chia thành nhóm 7. 3. Tổng kết – dặn dò. Học thuộc bảng chia 7. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Tập làm văn Nghe kể: Không nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc họp I/ Mục tiêu: - Nghe-kể được câu chuyện không nỡ nhìn(BT1) -Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của Hs trong cộng đồnghoawcj một vấn đề đơn giản do Gv gợi ý (BT2). - Gd kĩ năng: Tự nhận thức giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm, Tìm kiếm sự hỗ trợ. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ ghi trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. III/ Các hoạt động: A.Bài cũ: (5’) - Gv gọi 1 Hs : Kể về buổi đầu đi học của mình. - Gv nhận xét bài cũ. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài + ghi tựa. 2.Phát triển các hoạt động: (22’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. (10’) Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa. - Gv kể chuyện lần 1. - Gv hướng dẫn: + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? + Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? + Anh trả lời thế nào? + Em có nhận xét gì về anh thanh niên. - Gv kể lần hai. - Gv mời 1 Hs khá kể lại. - Gv mời từng cặp Hs kể. - Gv mời 3 – 4 hs thi kể trước lớp.(Chú ý mời HSY) - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. * Hoạt động 2: Từng Hs làm việc. (12’) Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài. GV treo bảng phụ ghi nội dung 5 bước cuộc họp. Gv mời 1 Hs đọc 5 bước tổ chức cuộc họp viết trên bảng. - Sau đó Gv cho từng tổ làm việc theo trình tự. + Chỉ định người đóng vai tổ trưởng. + Tổ trưởng chọn nội dung họp. Tôn trọng luật đi đường. Bảo vệ của công. Gúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn. + Họp tổ. ** Chọn 1 bạn yếu trong tổ làm tổ trưởng tổ chức cuộc họp- GV trực tiếp giúp đỡ - Gv mời hai, ba tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp của tổ mình trước lớp. - Gv nhận xét Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Hs lắng nghe. Anh ngồi hai tay ôm mặt. Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không? Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. Hs trả lời. Hs lắng nghe. 1 Hs kể lại. Từng cặp Hs kể. 3 – 4 Hs thi kể trước lớp. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc. Từng tiến hành cuộc họp. Hai tổ lên thi. Hs nhận xét. 3.Tổng kết – dặn dò.(2’) Về nhà bài viết nào chua đạt về nhà sửa lại. Chuẩn bị bài: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến. Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: