I- MỤC TIÊU:
A- Tập đọc:
1- Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó: lao đến, giây lát, nổi nóng, tán loạn
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ.
2- Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
B- Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật trong truyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc, tranh
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009 toán Bảng nhân 7 I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tự lập được và học thuộc bảng nhân 7. - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân. II- Đồ dùng dạy- học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. III- Các HĐ dạy- học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1-KTBC: 3’ 37: 5 24 : 6 - Gọi 2 HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con. - Nhận xét, đánh giá. - 1 HS đọc bảng nhân 6. - HS làm bài. - Nhận xét. 2- Bài mới:35’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Giới thiệu- Ghi bảng Hoạt động 2: HD thành lập bảng nhân 7. - Lấy cho cô 1 thẻ có 7 hình tròn. + Có mấy hình tròn? + 7 hình tròn được lấy mấy lần? - HS thực hành. - Có 7 hình tròn. - 7 hình tròn được lấy 1 lần. + 7 được lấy mấy lần? - 7 được lấy 1 lần. + Lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 1 lần? - HS đọc phép nhân. 7 x 1 = 7 7 x 1 = 7 7 x 6 = 42 7 x 2 = 14 7 x 7 = 49 7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63 7 x 5 = 35 7 x 10 = 70 Lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 hình tròn. + 7 hình tròn được lấy mấy lần? + Vậy 7 được lấy mấy lần? + Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần. - 7 hình tròn được lấy 2 lần. - 7 được lấy 2 lần - 7 x 2 = 14 + 7 nhân 2 bằng mấy? - 7 nhân 2 bằng 14 + Vì sao con biết 7 nhân 2 bằng 14? 7 + 7 = 14 (đếm) - Lấy 3 lần, mỗi lần 1 tấm bìa có 7 hình tròn. + 7 được lấy mấy lần?. - 7 được lấy 3 lần + Lập cho cô phép tính - 7 x 3 + Tìm kết quả 7 x 3 =..? 7 nhân 3 bằng 21 + Vì sao con tìm được kết quả bằng 21. 14 + 7 = 21 7 + 7 + 7 = 21 - Gọi HS đọc lại 3 phép tính vừa lập, GV ghi bảng. - Yêu cầu HS dựa vào cách lập trên để lập các phép tính còn lại. - Gọi HS đọc phép nhân và kết quả. - GV nói: Đây là bảng nhân 7. Các phép trong bảng đều có 1 thừa số là 7, thừa số còn lại lần lượt từ 1 đến 10. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc bảng nhân. - GV hướng dẫn cách đọc, HS luyện đọc thuộc. - Xoá dần bảng - Tổ chức cho học sinh thi đọc. - Đọc đồng thanh. - Đọc nhẩm - Đọc thuộc lòng Hoạt động 4: Luyện tập thực hành. Bài 1: Tính nhẩm: 7 x 3 = 7 x 1 = 7 x 5 = 0 x 7 = 7 x 7 = 7 x 0 = - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS thực hành nhẩm theo nhóm đôi (1 HS hỏi- 1 HS trả lời). - Gọi 1 số nhóm trình bày, nhận xét. - GV ghi bảng: 0 x 7, 7 x 0. - 1 HS đọc. - Thực hành nhẩm nhóm đôi. - Trình bày - Nhận xét. + Con có nhận xét gì về 2 phép tính trên? - HSTL Bài 2: Giải toán. TT: 1 tuần lễ: 7 ngày 4 tuần lễ: ? ngày - Gọi HS đọc đề toán. + Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Gọi HS đọc bài làm. - Chữa bài, cho điểm. - 1 HS đọc. - 1 HS nêu - HS làm bài- chữa - HSNX Bài 3: Đếm thêm 7 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS đọc yêu cầu. - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Số đầu tiên.. là số 7. - Tiếp sau số 7 là số nào? - là số 14 - 7 cộng thêm mấy thì bằng 14. - 7 +7 = 14 - Tiếp sau số 14 là số nào? - là số 21 + Con làm như thế nào để tìm được số 21? lấy 14 + 7 = 21 - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, củng cố. - đọc bài 3- Củng cố, dặn dò.2’ - Gọi HS đọc bảng nhân 7 . - Nhận xét giờ học. tập đọc – kể chuyện Trận bóng dưới lòng đường I- Mục tiêu: A- Tập đọc: 1- Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó: lao đến, giây lát, nổi nóng, tán loạn - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ. 2- Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành. - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. B- Kể chuyện: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật trong truyện. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc, tranh III- Các HĐ dạy học chủ yếu: Tập đọc Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1- KTBC: 3’ - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài TĐ “Nhớ lại buổi đầu đi học” - Nhận xét, cho điểm. - 2 học sinh đọc. 2- Bài mới:35’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giới thiệu- Ghi bảng Hoạt động 2: Luyện đọc. - Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt. - Theo dõi. - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc từng câu. - Theo dõi, sửa sai cho HS. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc tiếp nối câu. - HS đọc từng đoạn - Chú ý ngắt giọng đúng cho học sinh. Bỗng/ cậu thấy cái lưng còng của ông cụ sao giống lưng ông nội đến thế.// Cậu bé vừa chạy theo chiếc xích lô,/ vừa mếu máo//. - Ông ơi!// cụ ơi!// Cháu xin lỗi cụ.// - HS luyện đọc - Yêu cầu HS đọc chú giải SGK. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối đoạn trước lớp. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn - Tổ chức luyện đọc đoạn trong nhóm. - Cho 1 - 2 nhóm thi đọc. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài. + Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu? dưới lòng đường. + Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? - Vì bạn Long mải đá bóng + Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?. - Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, quả bóng đập vào đầu một cụ già.. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - HS tự do trả lời. Hoạt động 4: Luyện đọc lại bài. - Cho học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, cho điểm. kể chuyện Hoạt động 1: Xác định yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. - 1, 2 học sinh đọc. + Trong truyện có những nhân vật nào? - HS kể tên. + Đoạn 1 có những nhân vật nào tham gia câu chuyện? Quang, Vũ, Long, bác lái xe máy. - Gọi HS kể đoạn 1. + Khi đóng vai nhân vật trong truyện để kể, em phải chú ý điều gì trong cách xưng hô? - Phải chọn xưng hô là tôi (hoặc mình, em). Hoạt động 2: Kể mẫu - Gọi 3 HS kể trước lớp, mỗi HS kể 1 đoạn. - 2 HS kể. - Nhận xét Hoạt động 3: Kể theo nhóm - Cho HS kể theo nhóm đôi, mỗi em chọn 1 đoạn. - Kể theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. 3- Củng cố, dặn dò.2’ - Khi đọc câu chuyện này, có bạn nói Quang thật là hư. Em có đồng tình với ý kiến của bạn đó không? Vì sao? - HS phát biểu theo suy nghĩ. - Nhận xét giờ học. đạo đức Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (T 1) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS biết: - Chúng ta cần quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em vì đó là những người thân, ruột thịt của chúng ta. - Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em làm cho gia đình đầm ấm hơn, HP hơn. - Những bạn không có ông bà, cha mẹ, anh chị em cần được XH quan tâm, giúp đỡ. 2. Thái độ: Yêu quý, quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. 3. Hành vi: Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em bằng lời nói, việc làm cụ thể, phù hợp với tình huống. II- Đồ dùng dạy học: - Phiếu nhóm, thẻ màu. - Nội dung truyện "Khi mẹ ốm" III- Các HĐ dạy – học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1- KTBC: 2- Dạy bài mới: + Tự làm lấy việc của mình là gì? + Em đã tự làm được những việc gì? - GVNX- Đánh giá. 2 HSTL - NX Hoạt động 1: GTB - Giới thiệu- Ghi bảng Hoạt động 2: Phân tích truyện "Khi mẹ ốm" MT: HS hiểu bà mẹ là người tần tảo hết lòng vì chồng con, vì vậy chúng ta phải biết quan tâm, chăm sóc mẹ. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - Đọc truyện - GV chia nhóm 4 thảo luận theo các câu hỏi sau: + Bà mẹ trong truyện là người ntn? + Khi mẹ ốm, mẹ có nghỉ tay không? + Thấy mẹ ốm mà vẫn cố làm việc bạn nhỏ nghĩ và làm gì? + Việc làm của bạn nhỏ đúng hay sai? Vì sao? - GVKL: cha mẹ, ông bà, anh chị em là người thân thiết ruột thịt bởi vậy chúng ta cần quan tâm chăm sóc họ. - GV phát phiếu nhóm yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - 1 HS đọc lại. HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - NX, bổ sung. HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - NX, bổ sung Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến -MT: HS hiểu được ý nghĩa của sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. - GV nêu từng tình huống (VBT Đạo đức). - Yêu cầu HS giải thích tại sao chọn màu đó? -> GVKL:Việc quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em làm cho gia đình đầm ấm hơn, HP hơn. - HS suy nghĩ, giơ thẻ - Đúng: đỏ - Sai: xanh - Lưỡng lự: trắng 3- Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về tình cảm của người thân trong gia đình. Hướng dẫn học - Hướng dẫn HS hoàn thành nốt các bài học trong ngày. - Giáo viên QS giúp đỡ HS yếu. -Cho HS làm toán phần còn lại - GV nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009 Toán Luyện tập. I- Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về kĩ năng thực hành tính trong bảng . - áp dụng bảng nhân 7 để giải toán . - Chuẩn bị cho bài học "Gấp một số lên nhiều lần" II- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy- học. Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1- KTBC: 3’ - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 7. - Nhận xét, đánh giá. - Học sinh đọc 2- Bài mới: 35’ Hoạt động 1: GTB Hoạt động 2: HD luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm - GT- ghi bảng - Cho học sinh thực hành nhóm đôi. - Gọi đại diện 1 số nhóm trả lời. - Nhận xét, đánh giá. - Học sinh thực hành nhóm đôi - 1 số nhóm trình bày Bài 2: Tính: a) 7 x 5 + 15 = 7 x 9 + 17 = - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm cả lớp làm vở. - Gọi học sinh đọc bài làm - Nhận xét, củng cố. - Học sinh làm bài - Đọc bài làm - Nhận xét Bài 3: (Giải toán) TT: 1 lọ: 7 bông hoa 5 lọ: .... bông hoa? - Gọi học sinh đọc đề toán - Yêu cầu 1 học sinh nêu tóm tắt. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm cả lớp làm vở. - Gọi học sinh đọc bài làm. - Chữa bài, cho điểm. - Đọc đề toán - 1 học sinh nêu - Học sinh làm bài - Đọc bài - Nhận xét. Bài 4: Viết phép nhân thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm. - NX củng cố. - Học sinh đọc - Học sinh làm - Đọc bài làm Bài 5: Viết tiếp số thích hợp nào vào chỗ chấm: a, 14,21,28.....,.... b, 56,49,42,..... - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi theo kiểu "tiếp sức" - Gọi học sinh đọc bài đúng + Nhận xét, củng cố. - Học sinh chơi ,mỗi nhóm 5 em. 3- Củng cố - Dặn dò:2’ - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học CHính tả (Tập chép) Trận bóng dưới lòng đường I- Mục tiêu: - Chép lại chính xác đoạn: "Một chiếc xích lô... xin lỗi cụ" - Củng cố cách viết đoạn văn có câu đối thoại. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ ch hoặc iên/ iêm. - Điền đúng và học thuộc 11 tên chữ cái tiếp theo ... hs kể thi + Em có NX gì về anh thanh niên? -> GV chốt: tính khôi hài của chuyện, anh thanh niên trong chuyến xe đông khách không biết nhường chỗ cho người già, phụ nữ, phải đứng - GV: chúng ta cần có nếp sống văn minh nơi công cộng. - 1 hs kể lại. - Tập kể - 3 hs thi kể. - nhiều HSTL - nghe Bài 2:Hãy cùng các bạn trong tổ mình tổ chức một cuộc họp - Gọi hs đọc y/c và gợi ý về nội dung + Em hãy trình bày 5 bước T/c cuộc họp? (treo bảng phụ) - Đọc - Y/c các tổ chọn nội dung họp VD: - Tôn trọng luật đi đường - Bảo vệ của công. - Chọn nội dung - Y/c hs làm việc theo tổ - Gọi 3 tổ thi - Chỉ định người đóng vai tổ trưởng điều khiển cuộc họp 3- Củng cố, dặn dò. + Nêu trình tự 1 cuộc họp tổ mình trước lớp? - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập kể lại chuyện "Không nỡ nhìn" HSTL toán Bảng chia 7. I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7 và học thuộc bảng chia 7. - Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán (Vè chia thành 7 phần = nhau và chia theo nhóm). II- Đồ dùng dạy- học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. III- Các HĐ dạy – học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1- KTBC: - Yêu cầu HS làm BT 3. - Nhận xét, cho điểm. - HS làm bài, nhận xét 2- Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Giới thiệu- Ghi bảng Hoạt động 2: Lập bảng chia 7 - Gắn một tấm bìa 7 chấm tròn. 0 0 0 0 0 0 0 + Lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn vậy 7 lấy 1 lần là mấy? - HS lấy ĐDHT. - 7 lấy 1 lần là 7. + Hãy viết phép tính tương ứng với “7 lấy 1 lần” 7 x 1 = 7 + Trên tấm bìa có 7 chấm tròn, ta cầm lấy 7 chấm tròn thì cầm mấy tấm bìa. (cầm 1 tấm bìa). + Hãy nêu phép tính để được số tấm bìa? 7 : 7 = 1 (tấm bìa) + Vậy 7: 7 = ? 7 : 7 = 1 - Gắn lên bảng 2 tấm bìa “1 tấm có 7 chấm tròn, 2 tấm như thế có tất cả ? chấm tròn? - 14 chấm tròn. + Hãy lập phép tính để được số chấm tròn? 7 x 2 = 14 + Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn. 1 tấm có 7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? (2 tấm bìa) + Hãy nêu phép tính tương ứng? 14 : 7 = 2 (tấm bìa) + Vậy 14 : 7 = ? -> Ghi bảng 14 : 7 = 2 + Xây dựng tiếp: 7 x 3= ..? 7 x 3 = 21 Vậy 21 : 7 = ? 21 : 7 = 3 -> Lần lượt ta lập hết bảng chia 7. - GV ghi bảng HS làm theo nhóm đôi- nêu kq Hoạt động 3: Học thuộc bảng chia. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Hãy tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 7? (Số chia cùng là 7) + Con có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 7? - Là dãy số đếm thêm 7, bắt đầu từ 7. + Con có nhận xét gì về kết quả? - kết quả là các số từ 1 – 10. - Tổ chức thi đọc thuộc bảng chia 7. - HS đọc Hoạt động 4: Luyện tập thực hành. Bài 1: Tính nhẩm - Bài tập yêu cầu gì? - HS đọc đầu bài. 28 : 7 70 : 7 21 : 7 14 : 7 56 : 7 63 : 7 - HS làm bài miệng theo nhóm đôi - Gọi HS đọc bài làm - Đọc bài, nhận xét - Nhận xét, đánh giá Bài 2: Tính nhẩm 7 x 5 = 7 x 6 = 35 : 7 = 42 : 7 = 35 : 5 = 42 : 6 = - Bài yêu cầu gì? - HS đọc đầu bài. - HS làm bài miệng - Đọc bài, nhận xét + Con có nhận xét gì về các phép tính ở từng cột ? -> Đó là mqh giữa phép nhân và phép chia. - Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia. Bài 3: Giải toán - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc. + Bài toán cho biết gì? hỏi gì? TT: 7 hàng: 56 hs 1 hàng : ? hs Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - Đọc bài - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét Bài 4: TT: 7 hs: 1 hàng 56 hs: ?hàng - Yêu cầu 1 HS đọc đề toán - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - 1HS đọc - Gọi HS đọc bài làm - Đọc bài làm - Chữa bài, cho điểm - Nhận xét 3- Củng cố, dặn dò + Đọc bảng chia 7 - HS đọc - Nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc bảng chia 7 toán Bảng chia 7. I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7 và học thuộc bảng chia 7. - Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán (Vè chia thành 7 phần = nhau và chia theo nhóm). II- Đồ dùng dạy- học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. III- Các HĐ dạy – học: HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ :. -2 HS đọc bảng nhân 7 - Gọi 2 HS đọc bảng nhân 7 – Nx cho điểm B, Bài mới : *Giới thiệu- Ghi bảng Trong giờ học toán hôm nay các con sẽ dựa vào bảng nhân 7 để thành lập bảng chia 7 . vận dụng bảng chia 7 để giải toán Gắn một tấm bìa có 7 chấm tròn. + Trên bảng cô có mấy tấm bìa ? + Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ? Các con lấy cho cô 1 tấm bìa ra nào 1 tấm bìa 7 chấm tròn + Hãy nêu phép tính tương ứng với “7 lấy 1 lần” 7 x 1 = 7 +, Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn .hỏi có bao nhiêu tấm bìa ? ( 1 tấm bìa). + Hãy nêu phép tính để tìm đựoc số tấm bìa? 7 : 7 = 1 (tấm bìa) Vậy 7 x1 =7 -> 7 : 7=1 Hs đọc Trên bảng cô có 2 tấm bìa “mỗi tấm có 7 chấm tròn, 2 tấm có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - 14 chấm tròn. + Hãy lập phép tính để được số chấm tròn? 7 x 2 = 14 + Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn. Biết 1 tấm có 7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? (2 tấm bìa) + Hãy nêu phép tính tương ứng? để tìm tấm bìa ? 14 : 7 = 2 (tấm bìa) + Vậy 7 x 2= 14 -> 14 : 7 =2 Hs đọc 14 : 7 = 2 + Tương tự cô có 3 tấm bìa, mỗi tấm bài có 7 chấm tròn làm thế nào để biết 3 tấm bìa có mấy chấm tròn? 7 x 3 = 21 chấm tròn 21 chấm tròn chia đều về các tấm , mỗi tấm có 7 chấm tròn Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa ? 21 : 7 = 3 Vậy 7 x3 =21 -> 21 :7 =3 7 x1 = 7 -> 7 :7 =1 7 x2 =14 -> 14 :7 =2 7 x3 =21 -> 21 :7 =3 *Nhận xét về 3 phép chia trên ? + Dựa vào đâu để em lập được bảng chia ? ( - Dựa vào số chấm tròn chia đều cho các tấm - đồ dùng trực quan Dựa vào phép nhân 7 ) ->Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia ? Số chia đều là 7 Kết quả theo thứu tự 1,2,3 Tương tự dựa vào bảng nhân 7 lập bảng chia 7 7 x4 =28 ........ Hs nêu Gv ghi bảng . - >Hãy tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 7? (Số chia cùng là 7) + Con có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 7? - Là dãy số đếm thêm 7, bắt đầu từ 7. + Con có nhận xét gì về kết quả? - kết quả là các số từ 1 – 10. Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 7 Xoá dần đọc thuộc 1 lần 2 làn , cá nhân đọc *Bây gìơ các con vận dụng bảng chia 7 vào làm bài tập số 1 * Luyện tập Bài 1: - HS đọc đầu bài. 28 : 7 = 4 70 : 7 = 10 21 : 7= 3 42 :7 =6 14 : 7 = 2 56 : 7 =8 63 : 7=9 42 :6 =7 49 :7 =7 35 : 7=5 7: 7 =1 0: 7= 0 Lưu ý : 0 chia cho bất kỳ số nào cũng bằng 0 - HS làm bài miệng theo nối tiếp - Gọi HS đọc bài làm - Đọc bài, nhận xét - Nhận xét, đánh giá Bài 2: Cho Hs thảo luận nhóm đôi Gọi 3 HS lên làm 3 cột đầu Gọi đọc bài làm NX 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 7 x 2 = 14 35 : 7 = 5 42 : 7 =6 14 : 7=2 35 :5 = 7 42 : 6= 7 14: 2 =7 - HS đọc đầu bài. - HS làm bài miệng - Đọc bài, nhận xét + Con có nhận xét gì về các phép tính ở từng cột ? -> Đó là mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia. Bài 3: - 1 HS đọc. + Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - Đọc bài - Nhận xét, đánh giá Giải Mỗi hàng có số học sinh là : 56 :7 = 8 ( HS ) Đáp số : 8 học sinh - Nhận xét Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài -Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ? Bài 4 ngược với bài 3, bài 3 tìm số HS còn bài 4 là đi tìm số hàng - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - 1HS đọc đề bài - Gọi HS đọc bài làm Giải Số hàng xếp được là : 56 :7 = 8 ( hàng ) Đáp số : 8 hàng - Đọc bài làm - Chữa bài, cho điểm - Nhận xét + Đọc bảng chia 7 - Hs lên trên bảng đọc 3 HS đọc - Nhận xét giờ học , dặn dò - Về nhà học thuộc bảng chia 7 Chính tả (nghe - viết) Bận I- Mục tiêu: - Nghe và viết đung đoạn từ "Cô bận cấy lúa Góp vào đời chung" trong bài thơ "Bận". - Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt en/oen; tr/ch hay iên/iêng. - Trình bày sạch, đẹp bài thơ. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng con, phấn. III- Các HĐ dạy- học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1- KTBC: - GV đọc: tròn trĩnh, chảo rán, giò chả. - GVNX - cho điểm - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. NX 2- Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Giới thiệu- Ghi bảng. Hoạt động 2: HD viết chính tả B1: Trao đổi về ND đoạn viết. - GV đọc bài 1 lần. +Khổ thơ 2,3 nói lên điều gì? - HS theo dõi. - Mọi người đều bận nhưng mà vui B2: HD cách trình bày. + Đoạn thơ viết theo thể thơ nào? - 4 chữ. + Đoạn thơ có mấy khổ? mỗi khổ thơ có mấy dòng? - 2 khổ, có 14 dòng thơ, khổ cuối có 8 dòng thơ. + Trong đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? .. đầu câu. + Tên bài và chữ đầu câu viết như thế nào? - Tên bài giữa trang vở, chữ đầu câu lùi vào 3 ô. B3: HD viết từ khó. - GV đọc: cấy lúa, thổi nấu, biết chăng. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét, sửa chữa - Nhận xét. B4: Viết chính tả - GV đọc bài - HS viết bài. - GV đọc - Chấm 1 số bài - NX - Soát lỗi. Hoạt động 3: HD làm bài tập. Bài 2: Điền en hoặc oen vào chỗ trống. - Treo bảng phụ - Chữa bài - HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng Cả lớp làm vở Bài 2(a): Tìm và viết vào chỗ trống - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài. - Làm bài - đọc bài làm - Nhận xét - Chữa bài: trung thành, trung kiên.. 3- Củng cố- dặn dò. - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau. Hoạt động tập thể Sinh hoạt Tuần 7 I Mục đích HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần 7 Từ đó HS biết sửa chữa khuyết điểm và phát huy ưu điểm . Giáo dục ý thức sinh hoạt tốt II Hoạt động dạy học 1 ổn định nề nếp: Cho cả lớp hát 1 bài 2 Lớp trưởng cho lớp sinh hoạt Từng tổ lên báo các tổng kết tổ mình Cá nhân phát biểu ý kiến Lớp trưởng tổng kết xếp loại thi đua giữa các tổ 3 Giáo viên nhận xét chung , Nhắc nhở HS còn mắc khuyết điểm Khen HS ngoan có ý thức tốt 4 Phương hướng tuần sau -Duy trì nề nếp học tập -Tham gia các hoạt động của trường lớp -Chăm sóc công trình măng non của lớp -Phấn đấu đạt nhiều điểm 9 ,10 ở các môn học 5 Hoạt động văn nghệ Sinh hoạt sao theo củ điểm .................................................. Hướng dẫn học Hoàn thành bài buổi sáng - Hướng dẫn HS hoàn thành nốt các bài học trong ngày. - Giáo viên QS giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: