Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 11 (3 cột)

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 11 (3 cột)

1. Kiểm tra bài cũ:

- Hỏi: Động từ là gì? Cho ví dụ?

- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng

- Nhận xét bài làm câu trả lời

2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu

2.2 Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài và nội dung

- Y/c HS gạch dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa trong từng câu

+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đến? Nó cho biết điều gì?

+ Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút? Nó gợi cho em biết điều gì?

- KL:

- Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài

 

doc 47 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1291Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 11 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm
Tập Đọc 	Ông trạng thả diều
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi 
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý vượt khó nên đã đổ trạng nguyên khi mới 13 tuổi 
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Mở đầu: 
- Hỏi: + Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh hoạ 
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Câu chuyện Ông trạng thả điều
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc 
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và và trả lời câu hỏi: 
+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình câu ntn?
+ Những chi tiết nào nói lên tư chất thong minh của Nguyễn Hiền ?
+ Đoạn 1, 2 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1, 2
- Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn?
+ Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 4
- Y/c HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều” ?
- Y/c HS đọc câu hỏi 4: trao đổi và trả lời câu hỏi 
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Đoạn cuối cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 4
- Gọi HS trả lời và bổ sung 
+ Nội dung chính của bài này là gì?
- Ghi nội dung chính của bài 
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng thích hợp
- Y/c HS đọc theo cách đọc đã phát hiện 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cách đọc
3. Cũng cố dặn dò 
+ Câu truyện ca ngợi ai? Về điều gì?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền 
- Chủ điểm có chí thì nên
- Bức tranh vẽ 1 cậu bé đang đưng ngoài cửa nghe thấy thầy cô giảng bài 
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
- 2 HS đọc thành tiếng. 
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi
+ Vua Trần Nhân Tông 
+ Diều
+ Nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền 
- 2 HS nhắc lại
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm 
+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu, câu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn 
+ Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền 
- 2 HS nhắc lại
- 2 HS đọc thành tiếng. HS trảo đổi vầ trả lời câu hỏi
+ Vì cậu đôc trang nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều
+ 1 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hỏi:
+ Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm sẽ sẽ làm được điều mình mong muốn 
- 3 HS đọc phân vai: HS phát biểu cách đọc hay
- Nguyễn Hiền đôc trạng nguyên 
- Câu chuyên ca ngợi Nguyễn Hiền thong minh, có ý chí vược khó nên đã đỗ trang nguyên khi mới 13 tuổi 
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài 
- 4 HS đọc. HS cả lớp phát biểu, tìm cách đọc hay
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc 
- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc
+ Trạng nguyên Nguyễn Hiền. Là người ham học, chịu khó nên đã thành tài 
+ Muốn làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó 
Thứ ngày tháng năm
Chính tả 	Nếu chúng mình có phép lạ
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/x, dấu hỏi/dấu ngã 
II/ Đồ dung dạy - học: 
- Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a (hoặc 2b), BT3
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết 
- Nhận xét về chữ viết của HS 
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn viết chính tả 
- gọi 1 HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ
- Gọi HS đọc thuộc long 4 khổ thơ 
- Hỏi: 
+ Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước những gì?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết 
- Y/c HS Nhắc lại cách trình bày
- Viết, chấm, chữa bài 
2.3 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
a) - Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung 
- Kết luận lời giải đúng 
- Gọi HS đọc bài thơ
b) Tiên hành tương tự như phần a)
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét chữa bài 
- Gọi HS đọc câu đúng 
- GV kết luận lại cho HS hiểu nghĩa của từng câu
3. Củng cố dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS và dặn HS chuẩn bị bài sau
- HSS lên bảng thực hiện y/c 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp nhẩm theo 
- 3 HS đọc thành tiếng 
+ Mong ước mình có phép lạ
+ Các từ ngữ: Hạt giống, đáy biển, trong ruột 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp viết vào vở nháp 
- 2 HS đọc bài thơ 
- 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK
- 2 HS làm bài trên bảng. Cả lớp sửa bài bằng chì vào SGK
- Nhận xét bổ sung 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Nói nghĩa của từng câu theo ý hiểu của mình 
Thứ ngày tháng năm
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ 
I/ Mục tiêu:
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian do động từ 
- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên 
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết nội dung BT1
- Bút dạ đỏ + một số tờ phiếu viết sẵn nội dung các BT2, 3 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi: Động từ là gì? Cho ví dụ?
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng
- Nhận xét bài làm câu trả lời 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu
2.2 Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài và nội dung 
- Y/c HS gạch dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa trong từng câu
+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đến? Nó cho biết điều gì?
+ Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút? Nó gợi cho em biết điều gì?
- KL:
- Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Y/c HS trao đổi và làm bài. GV đi giúp đỡ các nhóm yếu. 
- Gọi HS nhận xét chữa bài 
- Kết luận lời giải đúng 
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui 
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hoặc bỏ bớt từ và nhận xét bài làm của bạn 
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng 
- Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành
+ Truyện dáng cười ở điểm nào
3 Củng cố dặn dò:
- Những từ nào thường ,bổ sung ý nghĩ thời gian cho động từ 
- Gọi HS kể lại truyện Đãng trí bằng lời của mình 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- 2 HS trả lời và nêu ví dụ
- Lắng nghe
- 1 HS đọc y/c và nội dung 
- 2 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK
- Thời gian. Nó cho biết sự việc sẽ gần tới lúc diễn ra 
- Thời gian. Nó gợi cho em đến sự việc được hoàn thành rồi 
- Lắng nghe
- 2 HS nối tiếp đọc từng phần 
- HS trao đổi thảo luận trong nhóm 4 HS. Sauk hi hoàn thành 2 HS lên bảg làm phiếu 
- Nhận xét chữa bài cho bạn 
- 2 HS đọc thành tiếng 
- HS trao đổi trong nhóm và dung bút chì gạch chân, viết từ cần điền 
- HS đọc và chữa bài 
- 2 HS đọc lại
+ Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí 
Thứ ngày tháng năm
Kể chuyện
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I/ Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Bàn chân kì diệu, phối hợp lời kể với điẹu bộ, nét mặt 
- Hiểu truyện. Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký (bị tàn tật nhưng khao khát học tập, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên nên đã đạt được điều minh mong ước)
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ câu chuyện 
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các trânh minh hoạ truyện trong SGK phóng to 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Bài mới
1.1 Giới thiệu bài:
- Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ Em thương đã học ở lớp 3
- Nêu mục tiêu
1.2 Kể chuyện
- GV kể chuyện
1.2 Hướng dẫn kể chuyện:
a) Kể trong nhóm 
- Chia nhóm 4 HS. Y/c HS trao đổi kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm
b) Kể trước lớp 
- Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp 
- Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể 1 tranh 
- Nhận xét từng HS kể
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện 
Khuyến khích những HS lắng nghe và hỏi lại bạn 1 số tình tiết 
+ Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người ?
+ Khi cô giáo đến nhà Kí đang làm gì?
+ Kí đã đạt được những thành công gì?
+ Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó?
- Nhận xét chung 
c) Tìm hiểu truyện 
+ Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? 
2. Củng cố đặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện bạn vừa kể và chuẩn bị bài sau 
- Tác giả của bài thơ Em thương là nhà thơ Nguyễn Ngọc Kí
- Lắng nghe
- HS trong nhóm thảo luận, kể chuyện. 
- Các tổ cử đại diện thi kể 
- 3 đến 5 HS tham gia thi kể 
- Nhận xét đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
+ Phải kiên trì, nhẫn nại, vược lên mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước của mình 
+ Tinh thần ham học. Nghị lực vươn lên trong cuộc sống
Thứ ngày tháng năm
Tập Đọc
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, rõ rang, rành rẽ từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng chí tình 
2. Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ 
 Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nãn lòng khi gặp khó khăn 
3. HTL 7 câu tục ngữ 
II/ Đồ dung dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân loại 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc truyện Ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét 
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài 
- Nhìn tranh nêu lên mục tiêu bài
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và học thuộc lòng
- Y/c 7 HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ (3 lược HS đọc). GV sữa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS 
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc phần chú giải 
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý  ... à trung du 
- GV hỏi HS: Khi tìm hiểu về miền núi và trung du, chúng ta đã học về những vùng nào ?
- GV treo bảng đồ địa lí tự nhiên VN và y/c HS lên chỉ bảng đồ 
- Phát cho HS lược đồ trống VN. Y/c HS điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt và lược đồ trống VN
HĐ2: Đặc điểm thiên nhiên
- Y/c HS làm việc cặp đôi, tìm thông tin điền vào bảng 
- Y/c các nhóm HS trả lời 
- Chuyển ý 
HĐ3: Con người và hoạt động 
- Phát giấy kẻ sẵn khung cho các nhóm y/c HS làm việc nhóm 4 – 6 người. Hoàn thành bảng kiến thức 
- Y/c HS trình bày kết quả 
- GV chốt vàchuyển ý 
HĐ4: Vùng trung du Bắc Bộ
- Y/c HS làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi: Trung du Bắc Bộ có địa hình đặc điểm ntn?
- Y/c HS trả lời
Củng cố dặn dò:
- Y/c HS ghi nhớ những nội dung đã tìm hiểu, lập bảng kiến thức theo gợi ý BT2 – SGK 
- GV nhận xét, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài mới
- HS lên bảng thực hiện theo y/c của GV
- Dãy Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, và thành phố Đà Lạt 
- 2 HS lên bảng chỉ bản đồ 
- Thực hiện theo y/c của GV
- 2 HS thảo luận hoàn thiện bảng 
- Các nhóm trả lời vơi nhau về đặc điểm địc hình ở một vùng và chỉ vào vùng đó 
- Tương tự với đặc điểm khí hậu 
- Các nhóm HS nhận giấy bút và làm việc nhóm 
- 1 HS trả lời - lớp nhận xét, bổ sung 
Thứ ngày tháng năm
Toán (TC)	
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Củng cố về sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện 
Củng có giải toán có lời văn bằng tính chất kết hợp của phép nhân
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1 : 
 Cho HS hoàn thành bài ở buổi sáng (nếu chưa xong)
- Nhận xét 
HĐ2 : 
- Bài 1: tính bằng cách thuận tiện 
a) 124 + 33627 + 211 + 876
 4521 + 3627 + 5479 + 6373
b) 125 x 5 x 2 x 8 
 250 x 1250 x 8 x 4 
- Nhận xét tuyên dương
Bài 2: Đặt tính và tính 
34758 x 8 
295025 x 9 
84740 x 6 
192453 x 7 
- Nhận xét 
Bài 3:
 Một cửa hang có 7 gian chứa mối, mỗi gian có 85 bao muối, mỗi bao muối nặng 5 yến. Hỏi cửa hang có tất cả bao nhiêu kg muối?
- Nhận xét - tuyên dương
HĐ3: 
- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng 
- HS làm vở BT
- Nhận xét - chữa bài 
- Bảng con
- 2 em lên bảng làm 
- Nhận xét 
- HS làm vở BT
- 2 em lên bảng làm 
- Nhận xét chữa bài 
- 1 HS đọc đề 
- Nhận xét sửa bài
Thứ ngày tháng năm
Toán (TC)	LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 
- Nhân một số với một tổng 
- Các đơn vị đo cm² , dm² , m² để giải toán
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1: 
- Cho HS làm bài tập còn lại của buổi sang 
HĐ2: 
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Điền dấu > < = vào ô trống 
7845 dm² □ 78 m² 45 dm²
17456 cm² □ 1 m² 7 đm² 56 cm² 
Nhận xét 
Bài 2: Tính
120 x 40 x 20 
740 x 200 x 30 
Nhận xét 
Bài 3: Tính diện tích của hình dưới đây
8 dm
5 dm
16 dm
Nhận xét 
- GV chấm vở một số em 
HĐ3: 
Nhận xét tiết học 
Dặnchưa lại những bài sai 
- HS làm vở BT 
- Bảng con
- 2 em làm bảng 
- Làm vở BT
- 2 em làm bảng 
- Nhận xét chữa bài 
- 1 HS đọc đề
- HS làm bài vào vở 
- Nhận xét - chữa bài 
Thứ ngày tháng năm
Toán (TH) 
- GV cho HS hoàn thành bài tập buổi sáng
- Cho HS lấy vở bài tập ra làm (trang)
- Nhắc nhở các em đọc kỉ đề bài trước khi làm
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài
- Gọi 1 số HS lên bảng làm
- Nhận xét chữa bài 
- GV chấm một số bài nhận xét
Thứ ngày tháng năm
Sinh Hoạt
Nhắc nhở HS: Kính trọng biết ơn thầy cô giáo 
Nhắc HS thi đua nhiều điểm 9, 10
Học sinh hát những bài hát về mẹ và cô giáo 
Tổ chức các trò chơi tập thể
Múa hát tập thể 
Ôn các bài hát đã tập
Thứ ngày tháng năm
SINH HOẠT LỚP
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 11, phương hướng sinh hoạt tuần 12
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Các tổ tổng kết: Tác phong đạo đức, thái độ học tập của từng đội viên
Xếp loại thi đua 
Khen thưởng cá nhân, tổ đã nhiệt tính ủng hộ “Quỹ tình thương”
2/ Nêu công tác tuần đến 
Tác phong, đạo đức tốt
Vệ sinh môi truờng tốt 
Phát động phong trào “Kế hoạch nhỏ” đợt I
Triển khai chương trình: Dự bị đội viên nội dung “Con ngoan trò giỏi”
Tham gia giải thể thao HS cấp quận môn bong bàn, cờ vua, cầu long, đá cầu 
3/ Trò chơi: tập thể 
Thứ ngày tháng năm
Tiếng Việt (TC)	
ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC + CHÍNH TẢ 
I/ Mục tiêu:
- Nhằm HS ôn tập tiếp các bài đang ôn – HS yếu có thể đọc trôi chảy bài đã học - Biết ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng đúng chỗ, hoặc học thuộc long bài thơ đã học
- Viết lại được 1 đoạn văn đúng chính tả trình bày sạch đẹp
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
- Y/c HS chọn bài hoặc đoạn văn mình thích để luyện đọc
- Có thể mờì bạn đọc nối tiếp hoặc đọc phân vai với mình 
- Y/c HS đọc diễn cảm theo nhóm (tuỳ nhóm lựa bài đã học để đọc trong nhóm)
+ HS thi đọc diễn cảm trước lớp 
+ Y/c HS đọc lại bài “chiếc cáo rách”/30
+ Vì sao Lan không đi học?
+ Các bạn đã hối hận vì điều gì?
+ Vì sao từ “Lan” lại được viết hoa ?
Y/c HS tìm từ dễ viết sai chính tả để rèn viết
- GV đọc
- GV thu một số vở chấm 
- Nhận xét tuyên dương những em viết đẹp đúng
- HS đọc thầm đẻ củng cố lại cách đọc
- HS dọc bài nối tiếp hoặc phân vai 
- HS đọc diễn cảm theo nhóm 
- Lần lượt 2 nhóm thi đọc diễn cảm 
- HS đọc lại
- HS trả lời 
- Tìm từ dễ viết sai chính tả
- HS viết bài 
- Soát lại bài - đổi pở chấm 
Thứ ngày tháng năm
Ôn luyện từ và câu
I/ Mục tiêu: Nhằm giúp HS tự ôn luyện củng cố lại kiến thức đã học 
+ Tự trao đổi với bạn bè về những quy tắc ghi nhớ đã học 
+ Nêu những ví dụ làm rõ nộ dung cần ghi nhớ 
II/ Hoạt động trên lớp:
- Thảo luận nhóm: Cùng nhua ôn lại kiến thức các bài đã học
+ Dấu 2 chấm 
+ Dấu ngoặc kép
+ Từ đơn - từ phức 
+ Từ ghép - từ láy
+ Danh từ
+ Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài và VN
Thứ ngày tháng năm
Tập đọc (TH)
ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ KỂ CHUYỆN 
VỀ KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
I/ Mục tiêu: Nhằm giúp HS ôn luyện lại các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cách ước mơ – và tự kể cho bạn nghe câu chuyện mvề ước mơ đẹp của mình
II/ Hoạt động trên lớp: Sinh hoạt nhóm 4
- Lần lược đọc lại các bài tập đọc thuộc chủ điểm trên đôi cách ước mơ 
- Lưu ý HS: Mỗi bài cần thể hiện giọng đọc theo đúng nhân vật 
* Lần lượt kể cho nhau nghe câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia: kể về mmột câu chuyện ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè người thân
Thứ ngày tháng năm
Ôn luyện luyện từ và câu
I/ Mục tiêu:
- Nhằm giúp HS củng cố ôn luyện về danh từ động từ đã học 
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Hoạt động chung cả lớp
- Y/c 1 nêu lại phần ghi nhớ 
- Y/c HS nêu ví dụ để minh hoạ cho phần ghi nhớ 
- Y/c HS có thể đặt câu với vài từ các em tìm được
* Động từ là từ chỉ gì?
- HS nêu ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái 
- Y/c HS viết một đoạn văn ngắn kể về những hoạt động của mình ở lớp học
- 3 HS nhắc lại
- HS lần lượt nêu
- HS lần lượt đặc câu. 
Một số em đọc ghi nhớ về động từ 
- HS nêu ví dụ
- HS làm bài 
Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn (TC)
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN
I/ Mục tiêu: 
- Nhằm Giúp HS ôn luyện kiến thức đã học về luyện tập phát triển câu chuyện. Nhất là giúp HS yếu có thể kể lại hoàn thiện câu chuyện em đang kể 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
* Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm 4
- Kể lại cho nhau nghe câu chuyện Yết Kiêu
- Lưu ý: 
+ Nếu trong nhóm có bạn HS yếu các em nên giúp bạn để bạn kể được câu chuyện ttheo sự chuẩn bị của bạn 
+ Kể câu chuyện theo trình tự tjời gian 
- Chú ý các từ ngữ nối 2 đoạn 
* Hoạt động 2 : làm việc cá nhân
- Y/c HS làm bài vào vở
- Kể lại câu chuyện Yết Kiêu
- GV giám sát giúp đỡ một số em HS yếu cón lung túng 
- Y/c 1 số em đợ lại bài làm của mình 
* Nhận xét tiết học, tuyên dương kể câu chuyện hay đúng với nội dung
- HS có thể kể mỗi em 1 đoạn. Sau đó kể ngắn gọn cả câu chuyện
- HS yếu kể lại câu chuyện, các em trong nhóm cùng hổ trợ góp ý bổ sung để bạn kể được
- HS làm bài vào vở 
Thứ ngày tháng năm
Khoa học:	
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
MƯA TỪ ĐÂU RA ?
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS có thể:
Trình bày mây được hình thành như thế nào 
Giải thích được nước mưa từ đâu ra 
Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tư nhiên 
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 46, 47 SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Ổn định lớp 
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi 
- Nhận xét câu trả lời của HS 
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
HĐ1 : Sự hình thành mây
* Mục tiêu: 
- Mây được hình thành như thế nào 
* Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng 
+ 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát các hình vẽ, đọc mục 1, 2, 3. Vẽ và nhìn vào đó trình bày sự hình thành mây
+ Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung 
- KL:
HĐ2: Mưa từ đâu ra
* Mục tiêu:
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra 
* Cách tiến hành 
-GV tiến hành tương tự hoạt động 1
- Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toàn bộ câu chuyện về giọt nước 
+ Nhận xét cho điểm HS 
- KL: 
+ Khi nào thì có tuyết rơi?
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
HĐ3: Trò chơi “tôi là ai”
- GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước, hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt mưa, Tuyết
+ Y/c các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về mình vơi tiêu chí:
. Tên mình là gì?
. Mình ở thể nào ?
. Mình ở đâu ?
. Điều kiện nào mình biến thành người khác ?
+ GV đi giúp đỡ các nhóm 
+ Gọi 6 nhóm trình bày, nhận xét, tuyên dương từng nhóm 
Củng cố dặn dò:
- Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết 
+ 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi cô nêu
- Lắng nghe
- Tiến hành thảo luận cặp đôi
+ Quan sát, đọc, vẽ và trình bày sự hình thành của mây 
- Lắng nghe
- 2 đến 3 HS trình bày 
- Lắng nghe
+ 1 HS trả lời 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp 
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV
+ Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày trước nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời giới thiệu hay nhất 
+ Mỗi nhóm cử 2 đại diện trình bày. 1 HS cầm hình vẽ, 1 HS giới thiệu 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc