Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 - Bùi Thị Bích Ngọc

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 - Bùi Thị Bích Ngọc

 A / Mục tiêu:

 - Luyện đọc đúng các từ: hốt hoảng, vùng vẫy, biểu lộ, cỡi trói, .

 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ( trả lời được các câu hỏi SGK)

- Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện

- GDHS Chăm học.

 B / Đồ dùng dạy - học:

 - GV: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.

 - HS: Chuaån bò baøi

 

doc 27 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 979Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 - Bùi Thị Bích Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG DẠY Tuaàn 24
Thứ 
Moân
Teân baøi daïy
 HAI
Chaøo côø
Taäp ñoïc
Keå chuyeän
Toaùn 
Theå duïc
Ñoái ñaùp vôùi vua
Ñoái ñaùp vôùi vua
Luyenj taäp
 BA
Chính taû
AÂm nhaïc
Toaùn 
TN – XH
Taäp vieát
Nghe – vieát : Ñoái ñaùp vôùi vua
Luyeän taäp chung
Hoa
OÂn chöõ hoa R
 TÖ
Taäp ñoïc
Myõ thuaät
Toaùn
Ñaïo ñöùc 
Tieáng ñaøn
Laøm quen vôùi chöõ soá La maõ
Toân troïng ñaùm tang
NAÊM
Toaùn 
Luyeän töø,caâu
Theå duïc
TN-XH
Luyeän taäp
Ngheä thuaät –Daáu phaåy
Quaû
 SAÙU
Chính taû
Toaùn 
Taäp laøm vaên
Thuû coâng
Tieâng ñaøn
Thöïc haønh
Nghe keå: Nguxif baùn quaït may maén
Dan nong ñoâi
Ngaøy soạn / 20 / 2 / 2010
Ngaøy daïy: Thöù hai / 22 / 2 / 2010
Tập đọc - Kể chuyện:
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
 A / Mục tiêu: 
 - Luyện đọc đúng các từ: hốt hoảng, vùng vẫy, biểu lộ, cỡi trói, ...
 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ( trả lời được các câu hỏi SGK)
- Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện 
- GDHS Chăm học.
 B / Đồ dùng dạy - học: 
 - GV: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
 - HS: Chuaån bò baøi
 C/ Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.OÂn ñònh
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc“. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
3 .Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 30’ 
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- HD HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 12’
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 .
+Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
- Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng đoan 3, 4 lớp đọc thầm lại.
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
+ Vua ra vế đối như thế nào ?
+ Cao Bá Quát đã đối lại ra sao ?
+ Truyện ca ngợi ai ?
d) Luyện đọc lại : 10’
- Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK 2’
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
2 Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện : 18’
- Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.
- Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh qua đó nói vắn tắt nội dung tranh.
- Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4).
- Mời 4 em dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
đ) Củng cố, dặn dò : 4’
- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối ?
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài “ Mặt trời mọc ở đằng tây ” 
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH:
+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí) ?
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
-Giải nghĩa các từ (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi của giáo viên.
- 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4.
-Moät soá em traû lôøi – lôùp nhaän xeùt –boå xung
-
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. 
- 1 em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo thứ tự phù hợp với nội dung của từng đoạn trong câu chuyện kết hợp nói vắn tắt về nội dung từng bức tranh. 
- 4 em tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện
- Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất .
- Lần lượt nêu các câu tục ngữ: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng / Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa / Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa / Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa ..
Ruùt kinh nghieäm
..........................................................................................................................................................................................................................................................
Toán: 
LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu :
 - Rèn kỉ năng việc thực hiện phép chia số có bốn vhuwx số cho số có một chữ số ( trường hợp có chữ số 0 ở thương )
- Vận dụng phép chia để làm tình và giải toán.
 - GSHS Yêu thích học toán.
 B/Đồ dùng dạy học: 
 -GV: Bảng phụ
 -HS Chuaån bò baøi 
C/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ : 5’
- Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em làm BT2 (trang 119). 
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập : 30’
Bài 1; Cho hs laøm vaøo baûng con
 - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở nháp.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: Laøm vaøo vôû
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp .
- Mời hai học sinh lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: Laøm vaøo vôû
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: Laøm mieäng
 - Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
c) Củng cố - dặn dò: 4’
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 em lên bảng làm bài tập 1.
- 1 em làm bài tập 2.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vaøo baûng con.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
- Một em đọc yêu cầu bài.
- 3 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: 
- Một em nêu yêu cầu của bài: 
- Cả lớp tự làm bài.
- Một số học sinh nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét bổ sung. 
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
 Ruùt kinh nghieäm 
............................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................
 Ngày soạn: 21 / 2 /2010
Ngày daïy Thứ ba. /23 / 2010
: Chính tả
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
A/ Mục tiêu: 
- Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Đối đáp với vua “. Làm đúng bài tập 2 a,b hoặc bài tập 3
- GDHS rèn chữ viết nhanh đúng đẹp.
B/ Đồ dùng dạy học: 
- Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a.
 C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : chúc mừng, nhuc nhã; nhút nhát, cao vút.
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết : 22’
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: Thấy nói là học trò ... người cởi trói.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào ?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Đọc cho HS soát lại bài.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 8’
Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời HS đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3a:
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
d) Củng cố - dặn dò: 4’
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà KT lại các bài tập đã làm. 
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. 
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người.
+ Viết giữa trang vở, cách lề 2 ô.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: lệnh, mặt hồ, nghĩ ngợi,  
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài: 
+ Tìm từ chứa tiếng bắt đầu s hay x.
- Học sinh làm vào vở. 
- 3HS nêu kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: sáo - xiếc.
- 2HS đọc yêu cầu bài: Tìm TN chỉ hoạt động chứa tiếng bắt đầu s hay x.
- Tự làm bài.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
- 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng.
, ...
 Ruùt kinh nghieäm 
............................................................................................................................................................................................................................................................ 
..................................................................
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu : - Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số 
Vận dụng giải bài toán có hai phép tính.
GDHS yêu thích học toán.
 B/Đồ dùng dạy học:
 -GV Bảng phụ, 
 - HS : Chuaån bò baøi 
 C/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ : 5’
- Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em làm BT2 (trang 120). 
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS luyện tập -: 30’
Bài ... óm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý:
+ Nêu màu sắc, hình dạng, độ lớn của quả.
+ Bóc vỏ, quan sát bên trong có những bộ phận nào ? Chỉ phần ăn được của quả. Nếm thử và cho biết mùi vị của quả đó ?
-- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
 Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi sau: 
+ Quả thường được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ?
+ Quan sát hình 92 – 93 cho biết loại quả nào dùng để ăn tươi còn loại quả nào dùng để chế biến làm thức ăn ?
+ Hạt có chức năng gì?
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận, ghi bảng.
- Gọi HS đọc lại KL và ghi nhớ. 
c) Củng cố - dặn dò: 5’
- Kể tên những loại quả được dùng để ăn tươi, những loại quả được dùng để chế biến làm thức ăn
-Nhaän xeùt tieát ngsaïy.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới. 
- 2HS trả lời câu hỏi:
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm thảo luận.-thöïc hieän yeâu caàu 
- Học sinh nếm và trả lời về vị của từng loại quả.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo về đặc điểm của loại quả mà nhóm mình quan sát kĩ.
- Từng cặp quan sát các hình 92 và 93 sách giáo khoa và dựa vào thực tế cuộc sống để nêu ích lợi của quả.
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung: 
+ Quả dùng để ăn, làm thuốc, làm thức ăn, làm si rô, làm mứt, kẹo bánh, phân bón 
+ Hạt có chức năng duy trì nòi giống cho cây.
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
Để ăn tươi như : cam, dưa hấu, xoài, đu đủ, mít ... Chế biến thức ăn như : Thơm, mít, bí,
-
Ruùt kinh nghia 
Ngaøy soaïn: 24 / 2 / 2010
Ngaøy daïy : Thöù saùu / 26 / 2010
 Chính tả:( nghe viết)
TIẾNG ĐÀN
 A/ Mục tiêu:
 - Nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài“ Tiếng đàn “trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
.- Làm đúng bài tập2 a/b. 
 - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
 B / Chuẩn bị : 
 - GV: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.
 -HS:Chuaån bò baøi
C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : san sẻ, soi đuốc, xới dất, xông lên.
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết : 21’ 
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
+ Nội dung đoạn này nói lên điều gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? 
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Đọc HS soát lại bài
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 9’
 Bài 2 : 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b.
- Yêu cầu cả lớp dựa theo mẫu và làm bài cá nhân. 
- Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức. 
- Giáo viên nhận xét chốt ý chính.
- Mời một số em đọc kết quả đúng.
 d) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. 
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. 
- Cả lớp luyện viết từ khó vào bảng con: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh...
 - Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. 
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất.
 2 học sinh đọc lại kết quả:
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
Ruùt kinh nghieäm 
............................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------
Toán:
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
 A/ Mục tiêu:
Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm).
 HS biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút).
GDHS yêu thích học toán
 B/ Đồ dùng dạy - học: 
 - GV: Một đồng hồ thật và mô hình đồng hồ .
 - HS: chuaån bò baøi
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 5’
- Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu viết các số: bốn, sáu, tám, mười chín, mười một, hai mươi mốt bằng chữ số La Mã.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Dạy bài mới:
HD1: HD cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút): 13’
- Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ.
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất - SGK và hỏi:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ hai, xác định kim giờ, kim phút và TLCH: 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
 - Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng hồ thứ 3. 
- GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS đọc giờ theo 2 cách. 
* Luyện tập: 18’
 Bài 1 laøm vôû nhaùp
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Mời một em làm mẫu câu A.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Thöïc hieän theo caëp
- Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời ba học sinh lên bảng chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: HS laøm baøi vaøo vôû
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
c) Củng cố - dặn dò: 4’
- GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc.
- Về nhà tập xem đồng hồ.
- Hai em lên bảng viết các số La Mã.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi GV giới thiệu.
- Lần lượt nhìn vào từng tranh vè đồng hồ rồi trả lời:
+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. 
+ 6 giờ 13 phút.
+ 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút.
- Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng kim và trả lời về số giờ.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2 giờ 10 phút.
- Cả lớp làm bài.
- 5 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
- Một em đọc đề bài 2 
- Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ.
- Ba em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
- Một em đọc yêu cầu bài tập ( Nối theo mẫu)
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 2 em đọc số giờ do GV quay.
------------------------------------------------------
Tập làm văn:
NGHE - KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
 A/ Mục tiêu:
 Rèn kĩ năng nói:Kể được câu chuyện Người bán quạt may mắn một cách trôi chảy và tự nhiên.
GDHS yêu thích học tiếng việt
 B/ Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh minh họa trong SGK.- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý câu chuyện.
 - HS: Chaån bò baøi
 C/Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
-Gọi 3HS đọc bài làm tuần trước "Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật em đã được xem".
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn nghe - kể chuyện : 21’
Bài tập 1 : 
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- GV kể chuyện lần 1:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
+ Ông Vương Chi Hi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt 
- Giáo viên kể chuyện lần 2.
- Yêu cầu HS tập kể.
+ HS tập kể theo nhóm 3.
+ Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp.
+ Mời đại diện các nhóm lên thi kể. 
- Nhận xét, tuyên dương .
+ Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi? 
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện trên? 
 c) Củng cố -dặn dò: 4’
- Về nhà luyện kể lại câu chuyện. 
- 3 em đọc bài làm của mình.
- Lớp theo dõi.
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Lớp quan sát tranh trao minh họa. 
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
- Lắng nghe nhớ nội dung câu chuyện để kể lại.
- HS tập kể chuyện theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất.
-b Vaøi em neâu.
------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------
Thủ công :
 ĐAN NONG ĐÔI ( TIẾT 2 )
A/ Mục tiêu : 
 - Học sinh biết cách đan nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa được khít, dán được nẹp xung quanh tấm đan (phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản)
 . Đan được nong đôi đúng qui trình kĩ thuật.
- Rèn khéo tay.
B/ Đồ dùng dạy học : 
 - GV: Tranh quy trình kĩ thuật và sơ đồ đan nong đôi.
 - HS: Các nan đan đã cắt ở tiết 1. 
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 5’ 
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 : Thực hành đan nong đôi .
- Yêu cầu một số em nhắc lại qui trình đan nong đôi đã học ở tiết trước.
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước.
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ Bước 2: Đan nong đôi.
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Tổ chức cho HS thực hành đan nong đôi.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh để các em hoàn thành được sản phẩm.
- Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm .
- Chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ và tuyên dương học sinh trước lớp .
- Đánh giá sản phẩm của học sinh .
c) Củng cố - dặn dò: 4’
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong mốt .
- Chuẩn bị cho tiết sau: giấy TC, kéo, thước.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- Nêu các bước trình tự đan nong đôi.
- Thực hành đan nong đôi bằng giấy bìa: 
+ Nhấc 2 nan, đè 2 nan. Nan ngang trước và nan ngang sau liền kề lệch nhau 1 nan dọc. 
+ Dán bao xung quanh tấm bìa .
- Trưng bày sản phẩm của mình trước lớp.
- Cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của các bạn.
Ruùt kinh nghieäm tieát daïy
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24.doc