A. Tập đọc:
- Đọc đúng 1 số từ ngữ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm Đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi (trả lời được các CH trong SGK).
TUẦN 25: Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc+Kể chuyện: Tiết 73+74: HỘI VẬT I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc: - Đọc đúng 1 số từ ngữ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm Đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi (trả lời được các CH trong SGK). B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK). Lời kể tự nhiên, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . - Tranh minh hoạ truyểntong SGK - Bảng lớp viết 5 gợi ý III. CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC: Tập đọc : A. KIỂM TRA : - Yêu cầu đọc bài. - GV nhận xét. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc: - HS đọc bài Tiếng đàn. a. GV đọc diễn cảm toàn bài. - GVHD cách đọc. b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ . + Đọc từng câu. - HD học sinh đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. + Đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp lần 1. - GV HD cách ngắt nghỉ hơi đúng. - HS nghe. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp lần 2 + GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo N2. Giáo viên nhận xét, uốn nắn. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn , bài trả lời nội dung câu hỏi: - Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ? - Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ. - Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ cón gì khác nhau ? + Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập ráo riết. + Ông Cả Ngũ; chậm chạp, lớ ngớ - Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? - Ông Cả Ngũ bước hụt Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông - Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào? - Quắm Đen gò lưng vẫn không sao kê nổi chân ông Cả Ngũlúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ con ếch. - Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ? - HS nêu. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu 1, 2 đoạn văn. - HS nghe. - HD cách đọc. - Tổ chức cho h/s luyện đọc. - Vài HS thi đọc đoạn văn. - 1HS đọc cả bài. - GV nhận xét. - HS nhận xét. Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: - HS nghe. 2. HD học sinh kể theo từng gợi ý: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu và 5 gợi ý. - GV nhắc HS: Để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật. - HS nghe - Yêu cầu tập kể theo nhóm. - HS kể theo cặp. - GV theo dõi nhắc nhở. - 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng Quắm Đen? - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học ___________________________________ Toán: Tiết 121 : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ(TIẾP) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). - Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh.( Bài 1, bài 2, bài 3)( tr125) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút. III. CÁC HĐ DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - Nêu miệng bài tập 3 - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành. Bài 1: - HS làm bài miệng. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1HS trả lời. - HS làm việc theo cặp. - Vài HS hỏi đáp trước lớp.. a. Bạn An tập thể dục lúc 6h 10' b, 7giờ 13phút c. 10giờ 24 phút e, 8 giờ 8 phút - GV nhận xét . d. 5 giờ 45 phút g, 9 giờ 55 phút Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát hình trong SGK. + Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? - 1 giờ 25 phút + 1h 25' buổi chiều còn gọi là mấy giờ ? - 13 giờ 25 phút + Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào? - Nối A với I - Yêu cầu h/s tự làm bài. - HS làm bài vào SGK - GV gọi HS nêu kết quả. - HS nêu kết quả + B nối với H E nối với N - GV nhận xét . C - > K G - > L D - > M Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát 2 tranh trong phần a. + Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ ? - 6 giờ. + Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ ? - 6h 10.' + Nêu vị trí của kim giờ, phút ? - HS nêu . b. từ 7h kém 5' - 7h 5' c. Từ 8h kết thúc 8h 30' C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Em đi học lúc nào, ra về mấy giờ? - Về nhà tập xem đồng hồ. - Chuẩn bị bài sau ________________________________________________ BUỔI 2: Tiếng Việt(TĐ): Tiết 25: LUYỆN ĐỌC: HỘI VẬT I. MỤC TIÊU: - Luyện đọc đúng , biết ngắt hơi ở dấu phẩy , nghỉ hơi ở dấu chấm . - Luyện đọc diễn cảm . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. KIỂM TRA: - Gọi học sinh lên bảng đọc nối tiếp mỗi em một đoạn bài: “ Hội vật”, kết hợp trả lời các câu hỏi có trong bài . - Yêu cầu cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét liên hệ hướng dẫn luyện đọc. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn - bài . Kết hợp trả lời câu hỏi. 3. Luyện đọc diễn cảm: - HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn. - GV nhận xét, đánh giá. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau. - Học sinh lên bảng đọc . - Cả lớp nhận xét - Học sinh đọc theo nhóm : 2 em - Đọc cá nhân, trả lời câu hỏi. HS nhận xét, bổ sung. - Quắm Đen gò lưng vẫn không sao kê nổi chân ông Cả Ngũ...lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ con ếch... - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1+2 - Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn đọc hay nhất . ___________________________________ Toán: Tiết 73: LUYỆN TẬP: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ(TIẾP) I. MỤC TIÊU: - Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, không thời gian) - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (chính xác, từng phút) - Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. KIỂM TRA: B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện tập:. Bài 1(VBT-38) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HD quan sát trả lời và làm vào vở. - HS làm vào VBT. - GV theo dõi gợi ý. - Vài HS hỏi đáp trước lớp - HS nhận xét. a. Bạn Bình tập thể dục lúc 6giờ 5phút b, 6 giờ 45phút(hoặc 7 giờ kém 15 phút ) c. 11 giờ e, 8 giờ 24 phút - GV nhận xét. d. 5 giờ 17 phút ( hoặc 17 giờ 17 phút) g, 10 giờ 55 phút. Bài 2(VBT-38) - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HD h/s làm bài. - HS theo dõi. - Tổ chức cho học sinh làm bài VBT. - HS làm bài thi đua các nhân. - GV nhận xét, chấm VBT của 2-4 em làm bài nhanh. Bài 3(VBT-39) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HD h/s quan sát hình và nêu thời gian Vườn cổ tích. - HS làm vào VBT. - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu miệng kết quả - HS nhận xét ............ 30 phút Bài 4(VBT-39) - HS vẽ thêm kim phút vào đồng hồ. - Yêu cầu h/s tự làm bài. - GV gợi ý h/ s yếu. - GV nhận xét, đánh giá - 1 HS lên bảng- HS nhận xét. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Về nhà tập xem đồng hồ. - Chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Thể dục: ( Thầy Đăng soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012 BUỔI 1: Toán: Tiết 122: BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.( Bài 1, bài 2) (tr128) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - HS chuẩn bị 8 hình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - HỌC: A. KIỂM TRA: - Kiểm tra các bảng chia. - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài toán: - HS đọc bảng chia. - Giới thiệu bài toán trên bảng. - HS quan sát. - HS đọc bài tập. + Bài toán cho biết gì? - Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can. + Bài toán hỏi gì ? - 1 can có bào nhiêu lít mật ong? + Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm gì? - Phép chia: Lấy 33 lít chia cho 7 can. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở Tóm tắt: Bài giải: 7 can: 35 l Số lít mật ong có trong mỗi can là 1 can : l ? 35 : 7 = 5 (l ) Đáp số: 5 l mật ong + Để tính số lít ,mật ong trong mỗi can chúng ta làm phép tính gì? - Phép chia. - GV giới thiệu: Để tìm được số mật ong trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần khác nhau. - HS nghe. * Bài toán 2: - GV gắn bài toán (viết sẵn) lên bảng - HS quan sát. - HS đọc lại. + Bài toán cho biết gì? - 7 can chứa 35 lít mật. + Bài toán hỏi gì? - Số mật trong 2 con. + Muốn tính số mật ong có trong 2 can trước hết ta phải làm phép tính gì ? - Tính được số mật trong 1 can. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vở Tóm tắt: Bài giải : 7 can:35 l Số lít mật ong có trong mỗi can là: 2 can:l ? 35 : 7 = 5 (l) Số lít mật ong có trong 2 can là: 5 2 = 10 (l) Đáp số: 10 l mật ong + Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị ? - Tìm số lít mật ong trong 1 can. - GV: Các bài toán rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước. + Bước 1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau. - HS nghe. + Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau. - Nhiều HS nhắc lại. 3. Thực hành: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS phân tích bài toán. - 2HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS làm vào vở. Bài giải: Tóm tắt: Số viên thuốc có trong 1 vỉ là 4 vỉ: 24 viên 24 : 4 = 6 (viên) 3 vỉ: .viên? Số viên thuốc có trong 3 vỉ là: 63 = 18 (viên) Đáp số: 18 viên thuốc. - Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? - Liên quan rút về đơn vị. - Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào? - Tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS phân tích bài toán. - HS nêu ý kiến. - Yêu cầu 1 HS lên bảng + Lớp làm vở. Đáp số: 20 kg gạo - Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị ? - Số kg gạo trong 1 bao. Bài 3**: ... ẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho học sinh kĩ năng giải "bài toán liên quan đến rút về đơn vị ? - Củng cố kỹ năng viết và tính giá trị của biểu thức. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. KIỂM TRA: - Yêu cầu đọc lại các bảng nhân, chia? B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1(VBT-42): - HS đọc bài toán. - GV gọi HS phân tích bài toán: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS nêu ý kiến. - Yêu cầu làm vào vở + 1HS lên bảng. - HS làm vào VBT – 1 hs lên bảng. - GV theo dõi HD. Bài giải: Giá tiền một bút bi là: 7200 : 6 = 1200 (đồng) Số tiền mua 4 bút bi là: 1200 x 4 = 4800 (đồng) - GV nhận xét ghi điểm. Đáp số: 4800 đồng Bài 2(VBT-42): - 2HS đọc bài toán - GV gọi HS phân tích bài toán. - HS nêu ý kiến. - Yêu cầu làm vào vở + 1HS lên bảng - HS làm VBT Bài giải: Số viên gạch cần lát 1 phòng là: 1660 : 4 = 415 (viên gạch) Số viên gạch cần lát 7 phòng là: 415 x 5 = 2075 (viên gạch) - GV hỏi hai bài toán trên thuộc dạng toán gì ? Đáp số:2075 viên gạch - Rút về đơn vị Bài 3(VBT-42): - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2HS nêu yêu cầu. - HD mẫu. - HS làm bài vào VBT – HS nêu miệng kết quả - HS nhận xét Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 4 giờ 3 giờ 5 giờ Quãng đường đi 9 km 18 km 36 km 27 km 45 km - GV nhận xét, đánh giá. Bài 41(VBT-42): - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Nêu cách thực hiện tính giá trị biểu - HS làm VBT. thức? 45 : 9 2 = 5 2 45 2 : 9= 90 : 9 = 10 = 10 56 : 7 2 = 8 2 56 : 2 : 7 =28 : 7 - GV nhận xét, đánh giá. = 16 = 4 C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn h/s tiếp tục ôn các bảng nhân chia, về nhà chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Tiếng Việt(LTVC+TLV): Tiết 25: LUYỆN TẬP: NHÂN HOÁ- CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO? LUYỆN TẬP KỂ VỀ LỄ HỘI I. MỤC TIÊU: - Nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhận hoá. - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi vì sao? - Kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. II. CÁC HĐ DẠY- HỌC: A. KIỂM TRA: - Yêu cầu HS kể tên các lễ hội ở địa phường. - GV nhận xét B. BÀI MỚI: - HS nêu ý kiến. 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: Bài 1(VBT-31): - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm đoạn thơ. - HD h/s trao đổi làm bài. - HS trao đổi nhóm các câu hỏi. - Yêu cầu h/s làm bài. - HS làm bài VBT. Tên các sự vật , con vật Các sự vật, con vật được gọi Các sự vật con vật được tả - Lúa Chị Phất phơ bím tóc - Tre Cậu Bá vai nhau thì thầm đứng học - Đàn cò áo trắng, khiêng nắng qua sông - Gió Cô Chăn mây trên đồng - Mặt trời Bác đã qua ngọn núi Bài 2 (VBT-32) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HD làm bài vào VBT. - HS làm bài vào vở. - Theo dõi nhắc nhở. a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. b. Những chàng man - gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa gỏi nhất . - GV nhận xét. c. Chị em Xô phi đã mang về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không đượclàm phiền người khác . Bài 3(VBT-33) : - 1 HS đọc bài Hội vật. - Nêu câu hỏi cho h/s trả lời miệng. - Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông ? - Vì ai cũng được xem mặt xem tài ông Cản ngũ. - Vì sao keo vật lúc đầu xem chừng chán ngắt ? - Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh còn ông Cản Ngũ thì lơ ngơ . - Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống? - Vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt. - Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ? Bài tập(VBT-34) - Dùng câu hỏi gợi ý: + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì? - Yêu cầu h/s làm bài VBT. - GV theo dõi gợi ý. - Gọi h/s đọc bài viết. - Nhận xét đán giá. - Vì anh mắc mưu ông. - HS nêu yêu cầu bài. - HS theo dõi nêu ý kiến. - HS làm bài. Tranh 1 là cảnh lễ hội ở sân đình làng quê đồng bằng Bắc Bộ. Trong tranhlễ hội người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm. Phía xa là cổng đình làng với dòng chữ lễ hội. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh chơi đu. Người xem chơi đu rất đông với những bộ mặt tươi cười vui vẻ C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Quê em có lễ hội vui gì, tổ chức dịp nào ? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về nhà chuẩn bị bài sau. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012 Toán: Tiết 125: TIỀN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.( Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b, c), bài 3) (tr130) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tiền thật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - Kể các tờ tiền em biết? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10000đ. - HS nêu ý kiến. - GV đưa ra 3 tờ giấy bạc 2000 đ, 5000đ, 10000đ - HS quan sát. + Nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc ? + 5000 đ: màu xanh.. +1000 đ: màu đỏ. + Nêu giá trị các tờ giấy bạc ? - 3HS nêu + Đọc dòng chữ và con số ? - 2HS đọc 3. Thực hành: Bài 1 (130): - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS ngồi cạnh nhau quan sát và trả lời. + Chú lợn (a) có bao nhiêu tiền? Em làm thế nào để biết điều đó? - Có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 5000đ + 1000đ + 200đ= 6200đ - GV hỏi tương tự với phần b, c + Chú lợn (b) có 8400 đ vì 1000đ +1000đ + 1000 đ + 3000đ +200đ + 200đ = 8400đ Bài 2(131) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn: Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000đ để được 2000đ. - HS quan sát phần mẫu. - HS nghe. - HS làm bài. - Có mấy tờ giấy bạc đó là những loại giấy bạc nào ? - Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ. + Làm thế nào để lấy được 10000đ? Vì sao? - Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ + 5000đ = 10000đ. Bài 3 (131) Củng cố về tiền Việt Nam - giá trị của các sản phẩm được tính = tiền. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát + trả lời. + Đồ vật nào có giá trị ít tiền nhất + Ít nhất là bóng bay: 1000đ Đồ vật nào có giá tiền nd nhất? + Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ + Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền ? - Hết 2500 đồng. + Làm thế nào để tìm được 2500 đ? - Lấy giá tiền 1 quả bóng + giá tiền 1 chiếc bút chì: 1000đ + 1500đ = 2500đ C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu lại các tờ tiền mà em biết? - Nhận xét giờ học, dặn h/s chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Chính tả: Tiết 50: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng chính tả: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi ND bài 2a. III. CÁC HĐ DẠY HỌC A. KIỂM TRA: - GV đọc: Trong trẻo, chông chênh... - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. HD nghe viết: - HS viết bảng. a. HD chuẩn bị: - GV đọc 1 lần bài chính tả. - HS nghe. HS đọc lại. + Đoạn viết có mấy câu? - 5 câu. + Các chữ đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa - GV đọc 1 số tiếng khó: Chiêng trống, hăng máu, biến mất. - HS nghe viết vào vở. - GV quan sát, sửa sai cho HS. b. GV đọc bài: - HS viết vào vở. - GV theo dõi uấn nắn cho HS. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài. - HS nghe đổi vở soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. 3. HD làm bài tập Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập . - HD làm bài cá nhân vào VBT. - HS làm bài cá nhân. - HS đọc kết quả nhận xét. - GV nhận xét. a. trông, chớp,trắng, trên, - Nhiều HS đọc lại các câu thơ đã hoàn chỉnh. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Về nhà luyện viết bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. ______________________________________ Tự nhiên và xã hội: Tiết 50: CÔN TRÙNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người. - Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. -**Biết côn trùng là những động vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK - Các tranh ảnh về các bài côn trùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau của động vật ? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - HS nêu ý kiến. - Bước 1: Làm việc theo nhóm. + GV yêu cầu HS quan sát + trả lời câu hỏi: - Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng côn trùng có trong hình? Chúng có mấy chân ?. - HS quan sát, thảo luận theo câu hỏi của GV trong nhóm (Nhóm trưởng điều khiển) - Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - nhóm khác nhận xét. + Hãy rút ra đặc điểm chung của côn trùng ? - HS nêu; không có xương sống. Chúng có 6 chân, chân phân thành các đốt, Phần lớn các côn trùng đều có cánh. 2. Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. - Nhiều HS nhắc lại KL. - Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV hướng dẫn h/s thảo luận nhóm. - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những côn trưng thật thành 3 nhóm: Có ích, có hại, không ảnh hưởng gì - con người. - Bước 2: Làm việc cả lớp. GV gọi các nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của mình trước lớp và thuyết minh. - GV nhận xét. - HS nhận xét C. DẶN DÒ: - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. _____________________________________ Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 25 I. MỤC TIÊU: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 25. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi , múa hát tập thể. II. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Sinh hoạt lớp: - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm ở tuần học 25. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 26. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 25. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 26. - Thi đua học tập và giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề 8/3. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s vui chơi các trò chơi dân gian có tên các con vật. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia tích cực.
Tài liệu đính kèm: