TẬP ĐỌC+KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II (T1)
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/ phút); trả lời được 1 CH về nội dung đọc.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động.
II . CHUẨN BỊ:
+ Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
+ 6 tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
TUẦN 27 (TỪ NGÀY 15 – 19 THÁNG 3 NĂM 2010 ) Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 TẬP ĐỌC+KỂ CHUYỆN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II (T1) I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/ phút); trả lời được 1 CH về nội dung đọc. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. II . CHUẨN BỊ: + Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. + 6 tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. Bài cũ : B. Bài mới : gt bài Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1: Kiểm tra tập đọc + Gọi học sinh lên bốc thăm bài tập đọc.Y/C hS đọc một đoạn trong bài + GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc + GV nhận xét cho điểm *HĐ2: Ôn luyện đọc bài đọc thêm tuần 19, 20. +Yêu cầu HS nhắc lại tên bài đọc thêm trong các tuần trên. + Gọi lần lượt HS đọc từng đoạn , cả bài . + GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung từng bài. + GV chốt lại nội dung từng bài. HĐ3 :Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện. + Bài tập 2: Kể lại câu chuyện “Quả táo” sử dụng phép nhân hoá cho câu chuyện thêm sinh động. + Gọi HS đọc yêu cầu của bài. * GV lưu ý HS: + Quan sát kỹ 6 bức tranh minh hoạ đọc ky õphần chữ trong tranh để hiểu nội dung câu chuyện. + Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động suy nghĩ nói năng như con người. + Cho HS trao đổi theo cặp. + Sau đó gọi HS nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh. + Gọi 1 vài HS kể lại toàn bộ câu truyện. + GV hướng dẫn HS nhận xét(về nội dung,trình tự câu truyện ,diễn đạt ,cách sử dụng phép nhân hoá) + GV tuyên dương những HS kể chuyện hấp dẫn * Nội dung 6 bức tranh. + 6 HS lần lựot lên bảng bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. +HS nhắc lại tên từng bài đọc thêm trong các tuần, đọc bài. + HS trả lời. + 2 HS đọc Y/C của bài. + Cả lớp quan sát kỹ từng bức tranh. + Tập kể theo cặp. + 1 số HS thi kể trước lớp từng đoạn. + 2HS thi kể lại cả bài. + Cả lớp theo dõi và bình chọn bạn kể hay và hấp dẫn nhất . +Quan sát tranh và lắng nghe bạn kể . Củng cố – Dặn dò : + GV nhận xét tiết học . + Về nhà tạp kể lại câu chuyện, ôn luyện đọc lại các bài tập đọc. .. TẬP ĐỌC+KỂ CHUYỆN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II (T2) I- Mục đích yêu cầu : - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2 a/b). II .Chuẩn bị: +Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. +3 ,4 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. III-Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ : B. Bài mới : gt bài , ghi đe Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1: Kiểm tra tập đọc + GV gọi tiếp số HS từ số thứ tự thứ 7 đến 12 lên bảng bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi. + GV nhận xét và cho điểm. * HĐ2: Ôn luyện đọc bài đọc thêm tuần 19, 20. +Yêu cầu HS nhắc lại tên bái đọc thêm trong các tuần trên. + Gọi lần lượt HS đọc từng đoạn , cả bài . + GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung từng bài. +GV chốt lại nội dung từng bài. *HĐ3: Ôn về các cách nhân hoá. + Gọi 2HS đọc bài thơ”Em Thương” + Gọi HS đọc lần lượt thành tiếng các câu hỏi a,b,c + Cho HS trao đổi theo nhóm đôi. + Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả phần a . GV hướng dẫn HS nhận xét và chốt lời giải đúng Sự vật được nhân hoá Từ chỉ đặc điểm củacon người Từ chỉ hoạt động của con người Làn gió Mồ côi Tìm,ngồi Sợi nắng Gầy Run run ,ngã b) Nối Làn gió Giống một người bạn ngồi trong vườn cây Giống một người gầy yếu Sợi nắng Giống một bạn nhỏ mồ côi c):Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi,cô đơn những người ốm yếu ,không nơi nương tựa. + 6 HS có số thứ tự từ 7 đến 12 lên bảng bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi. +HS nhắc lại tên từng bài đọc thêm trong các tuần, đọc bài. + HS trả lời. +HS đọc yêu cầu của bài. + 1HS lần lượt đọc các câu hỏi lần lượt a, b, c + HS trao đổi thảo luận theo nhóm nhỏ. + Đại diện nhóm lên bảng trình bày. + Cả lớp theo dõi và nhận xét. + 4 HS đọc lại lờigiải đúng. Củng cố-Dặn dò: +Yêu cầu HS nhắc lại nội dng bài vừa học. +Về nhà chuẩn bị ND bài tập 2, ôn đọc lại các bài tập đọc đã học . . TOÁN CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I Mục tiêu: + Biết các hàng: hàng chục nghìn ,hàng nghìn ,hàng trăm ,hàng chục, hàng đơn vị. + Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số không ở giữa). II-Chuẩn bị + Bảng để kẻ ô biểu diễn cấu tạo số:gồm 5 cột chỉ tên các hàng:chục nghìn ,nghìn, trăm , chục, đơn vị . Các thẻ số: 10000,1000,100,10,1 các thẻ ghi số 1,2,39 III-Các hoạt động dạy – học : A. Bài cũ : B. Bài mới : gt bài Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 + GV viết lên bảng số 2316 + Y/C HS đọc và cho biết số này gồm mấy nghìn , mấy trăm mấy chục mấy đơn vị? + Sau đó GV làm như thế đối với số 10000 * HĐ2 : HD đọc và viết số có 5 chữ so.á + GV viết lên bảng số 10000 yêu cầu HS đọc Sau đó GV giới thiệu mười nghìn còn gọi là một chục nghìn. + Yêu cầu HS cho biết số 10000 gồm có bao chục nghìn ,mấy nghìn ,mấy trăm , mấy chục ,mấy đơn vị? + Yêu cầu HS cùng GV lần lượt các thẻ số để được như SGK. + Cho HS nhận xét: có bao nhiêu chục nghìn,bao nhiêu nghìn ,bao nhiêu trăm,bao nhiêu chục ,bao nhiêu đơn vị? + Gọi một HS lên bảng gắn các chữ số thích hợp vào ô trống. +Hướng dẫn HS cách viết số:42 316 + HDHS đọc số:42 316 đọc là:Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. + GV ghi bảng các cặp số:5327 và 45327 ;8735 và 28735 để HS luyện đocï. * HĐ3: Thực hành * Bài 1 :Cho HS tự điền vào ô trống,gọi 1HS lên bảng làm ,cả lớp theo dõi và nhận xét và cho 1số HS đọc lại số vừa viết * Bài 2:Cho HS tự nhận xét:các số có mấy chục nghìn ,mấy nghìn, mấy trăm,mấy chục,mấy đơn vị? .Sau đó cho HS tự đọc và viết số theo mẫu .Sau đó cho 1 số HS đứng tại chỗ đọc cho cả lớp nghe. * Bài 3: Yêu cầu HS làm miệng. * Bài 4 :Cho HS nhận xét quy luật viết dãy số và tự viết vào vở. + Gọi 3 HS đọc lại kết quả . + HS đọc và nêu các trăm các chục các đơn vị. + HS trả lời. + 2 HS đọc. + 4 HS nêu. + Từng cá nhân cùng thao tác với GV để lấy cácthẻ số để được bảng số như SGK. + HS luyện viết theo. + HS thực hiện đọc. + HS làm việc cá nhân 1 HS lên bảng làm. +HS nhận xét sau đó tự làm bài. + Viết số:35 187 Đọc làba mươi lăm nghìn một trăm tám bảy. + Viết số:94 361 Đọc là:chín mươi tư nghìn ba trăm sáu mốt. + Viết số 57 136 Đọc là năm mươi bảy nghìn một trăm ba sáu. + HS lần lượt đọc số các em khác theo dõi và nhận xét. +HS tự hoàn thành các dãy số 60000,70 000,80 000,90 00. 23000,24 000,25 000,26 000, 27 000 23 000,23100,23200,23300,23400 Củng cố-Dặn dò : + HS nhắc lại cách đọc và viết số có năm chữ số . + Dặn HS về nhà làm bài tập . Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 Thể dục ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG -TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH - HOÀNG YẾN ” . I . Mục tiêu : - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II, Địa điểm – Phương tiện : -Trên sân trường .Vệ sinh an toàn nơi tập luyện . Chuẩn bị còi dụng cụ, mỗi học sinh một lá cờ . III. Nội dung và phương pháp: PHẦN NỘI DUNG Đ. LỰƠNG PHƯƠNG P. TỔ CHỨC MỞ Đầu CƠ BẢN Kết thúc - Lớp trưởng tập hợp lớp , báo cáo . GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . Chạy chậm trên địa hình tự nhiên Đứng tại chỗ khởi động các khớp -Bật nhảy tại chỗ 5-8 lần theo nhịp vỗ tay - Ôân bài thể dục phát triển chung: Giáo viên hô cho học sinh thực hiện 1-2lần Lần 3-4 càn sự lớp điều khiển giáo viên giúp đỡ và sửa sai cho học sinh Hướng dẩn cho học sinh chạy đội hình đồng diễn và thực hiện 1 lần -Chơi trò chơi:”Hoàng Anh Hoàng Yến” Giáo viên cùng học sinh nêu qua trò chơi cách thức chơi . Đặt tên mỗi hàng một tên . - Cho học sinh chơi thử một lần sau đó mới cho thi chính thức . Cho các tổ thi với nhau . GV trực tiếp điều khiển .Sau mỗi lần chơi như vậy hàng nào có nhiều điểm nhất thì tổ đó thắng . Lưu ý đảm bao an toàn trong khi chơi . có ý thức kỉ luật cao . -Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu 4-5lần . GV cùng học sinh hệ thống và nhận xét tiết học. Nhắc nhở học sinh về nhà ôn nội dung nhảy dây kiểm chụm hai chân , bài thể dục . 1-2 phút 1-2phút 1phút . 12-14 phút / 2*8nhịp 1lần/ 3*8nhịp 7-8 phút 1-2phút 2-3phút & ªªªªªªªª ªªªªªªªª ªªªªªªªª ª ª ª ª ª ª ª ª ª ª ª ª ª ª ª ª ª ª ª ª ª ª ª ª & Cách thức chơi: Khi giáo viên hô tên hàng nào thi hàng đó phải chạy nhanh về vạch cùa minh và hàng kia phải chạy tới đuỗi bắt . Chú ý học sinh nghe rõ tên , phản ứng mau lẹ . Kết thúc trò chơi tổ nào có ít điểm nhất thì bị phạt (lò cò một vòng xung quanh lớp ) & ªªªªªªªª ªªªªªªªª ªªªªªªªª .. Chính tả : ÔN TẬP - KIỂM TRA TÂP ĐỌC , HỌC THUỘC LÒNG (Tiết 3) I.Mục đích yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1. - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở (BT2)( về học tập, hoặc về lao động, ve ... A VIẾT Chính tả ( Nghe – Viết ) : ( 5 điểm ) Bài : Tiếng đàn ( Từ : Tiếng đàn bay ra vườn ...hết ) Tập làm văn ( 5 điểm ) Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một ngày hội ( lễ hội ) mà em biết . .. Toán SỐ 100 000 – LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : + Biết số 100 000 + Biết cách đọc viết và thứ tự các số có 5 chữ số . + Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000 II. Chuẩn bị : + Các thẻ ghi số 10 000 . III. Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ : B. Bài mới : gt bài Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : Giới thiệu số 100 000 . + GV YC HS lấy 8 thẻ có ghi số 10 000 , mỗi thẻ biểu diễn 10 000 đồng thời gắn lên bảng 8 thẻ như thế . H : Có mấy chục nghìn ? + GV YC HS lấy thêm 1 thẻ ghi số 10 000 nữa đặt vào cạnh 8 thẻ số lúc trước , đồng thời cũng gắn thêm một thẻ số trên bảng H : Tám chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mấy chục nghìn ? + GV YC HS lấy thêm 1 thẻ ghi số 10 000 nữa đặt vào cạnh 9 thẻ số lúc trước , đồng thời cũng gắn thêm một thẻ số trên bảng H : Chín nghìn thêm một nghìn nữa là mấy nghìn? + Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mười chục nghìn . Để biểu diễn số mười chục nghìn người ta viết số 100 000 H : Số mười chục nghìn gồm mấy chữ số ? Là những chữ số nào ? + GV nêu : Mười chục nghìn gọi là một trăm nghìn . * Có thể thay tám chục nghìn , chín chục nghìn , mười chục nghìn là tám mươi nghìn , chín mươi nghìn , một trăm nghìn . * HĐ2 : Luyện tập , thực hành Bài 1 : + GV gọi HS đọc yêu cầu của bài + GV YC HS đọc dãy số a H : Bắt đầu từ số thứ hai , mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêm bao nhiêu đơn vị ? + Vậy số nào đứng sau số 20 000 ? + YC HS tự điền tiếp vào dãy số sau đó đọc dãy số của mình + GV nhận xét , cho HS cả lớp đồng thanh đọc dãy số trên . Sau đó YC tự làm các phần b , c , d H : Các số trong dãy b là những số như thế nào ? H : Các số trong dãy c là những số như thế nào ? H : Các số trong dãy d là những số như thế nào ? + GV nhận xét, sửa sai. . Bài 2 + BT YC chúng ta làm gì ? + Vạch đầu tiên trên tia số biểu diễn số nào ? + Trên tia số có tất cả bao nhiêu vạch ? + Vạch cuối cùng biểu diễn số nào ? + Vây hai vạch biểu diễn hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? + YC HS làm bài + GV YC HS đọc các số trên tia số Bài 3 : + BT YC chúng ta làm gì ? + Hãy nêu cách tìm số liền trước của một số ? + Hãy nêu cách tìm số liền sau của một số ? + GV YC HS làm bài . + HS thực hiện thao tác theo YC của GV + Có tám chục nghìn + HS thực hiện thao tác + Là chín chục nghìn + HS thực hiện thao tác + Là mười nghìn + Nhìn bảng đọc số 100 000 . + Số 100 000 gồm 6 chữ số , chữ số 1 đứng đầu và 5 chữ số 0 đứng tiếp sau . + Viết số thích hợp vào chổ trống trong dãy số . + HS đọc thầm + Bắt đầu từ số thứ hai mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêm mười nghìn + Số 30 000 + 1 em lên bảng làm bài , HS làm nháp : 10 000 ; 20 000 ; 30 000 ; 40 000 ; 50 000 ; 60 000 ; 70 000 ; 80 000 ; 90 000 ; 100 000 + HS lên bảng làm bài . + Là các số tròn nghìn bắt đầu bằng số 10 000 . + Là các số tròn trăm , bắt đầu 18 000 . + Là các số tự nhiên liên tiếp , bắt đầu bằng số 18 235 . + Điền số thích hợp vào chỗ trống trên tia số . + Số 40 000 + Tất cả có 7 vạch + Số 100 000 + Hơn kém nhau 10 000 + 1 em lên bảng làm . + HS đọc : 40 000 ; 50 000 ; 60 000 ;70 000 ;80 000 ; 90 000 ;100 000 . + Tìm số liền trứơc liền sau của một số có 5 chữ số . + Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi một đơn vị . + Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm một đơn vị . + 1 em lên bảng làm Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12 533 12 534 12 535 43 904 43 905 43 906 62 369 62 370 62 371 39 998 39 999 40 000 99 998 99 999 100 000 + GV chữa bài và cho điểm HS H : Số liền sau số 99 999 là số nào ? GV : Số 100 000 là số nhỏ nhất có 6 chữ số , nó đứng liền sau số có năm chữ số lớn nhất 99 999 Bài 4 : + GV gọi 1 em đọc đề bài + YC HS tự làm bài + GV chấm bài và sửa bài HS + Số liền sau số 99 999 là số 100 000 + HS đọcđề bài, thảo luận đề. + 1 em lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Củng cố - dặn dò +GV nhận xét tiết học + Dặn dò HS về nhà làm bài vào vở BTTvà chuẩn bị bài mới . .. Tự nhiên và xã hội THÚ I. Mục tiêu : + Nêu được lợi ích của thú đối với đời sống con người . + Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. II. Chuẩn bị : + Các hìnht rong SGK trang 104 , 105 Sưu tầm tranh ảnh về các lòai thú nhà . Giấy khổ A4 , bút màu đủ dùng cho mỗi HS . Giấy khổ to hồ dán . III. Các hoạt động dạy - học : A. Bài cũ : B. Bài mới : gt bài Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : Quan sát và thảo luận * Mục tiêu : Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các lòai thú nhà * Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo nhóm + GV YC HS quan sát hình các lòai thú nhà trong SGK trang 104 , 105 và các hình sưu tầm được . + Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận H: Kể tên các con thú nhà mà bạn biết . *Trong số các con thú nhà đó : + Con nào có mõm dài , tai vễnh , mắt híp ? +Con nào có thân hình vạm vỡ , sừng cong như lưỡi liềm ? + Con nào có thân hình to lớn , có sừng , vai u , chân cao ? + Con nào đẻ con ? + Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ? + GV nhắc các nhóm trưởng YC các bạn khi mô tả con vật nào thì chỉ vào hình và nói rõ tên từng bộ phận cơ thể của con vật đó . Bước 2 : Làm việc cả lớp + Đại diện các nhóm lên trình bày . Mỗi nhóm giới thiệu về một con vật . Cá nhóm khác nhận xét , bổ sung + GV YC HS liệt kê những đặc điểm chung của thú * Kết luận : + Những động vật có đặc điểm như có lông mao , đẻ con và nuối con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú . * HĐ2 : Thảo luận cả lớp * Mục tiêu : Nêu được ích lợi của các lòai thú nhà . * Cách tiến hành : + GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận : + Nêu ích lợi của việc nuôi thú nhà như : Lợn , trâu , bò , mèo , chó , . . . + Ở nhà em nào có nuôi một vài lòai thú nhà ? Nếu có , em có tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không ? Em thường cho chúng ăn gì ? * Kết luận : + Lợn là vật nuối chính của nước ta . Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người . Phân lợn được dùng để bón ruộng . + Trâu , bò , được dùng để kéo cày , kéo xe , . . . Phân trâu , bò được dùng để bón ruộng . + Bò còn được nuôi để lấy thịt , lấy sữa . Các sản phẩm của sữabò như bơ , pho-mát cùng với thịt bò là những thức ăn ngon và bổ , cung cấp các chất đạm , chất béo cho cơ thể con người . +HS thảo luận theo nhóm đôi + Cử nhóm trưởng và thảo luận theo nhóm . +Các nhóm hoạt động . + Đại diện các nhóm trình bày . Nhóm khác bổ sung . +2 em nhắc lại KL . +HS trao đổi trả lời . +HS nhắc lại kết luận . Củng cố - dặn dò : GDMT: Nhận biết được sự đa dạng của các con vật , từ đó có ý thức bảo vệ các con vật trong tự nhiên + Nhận xét tiết học + Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới . Mĩ thuật VẼ THEO MẪU : VẼ CÁI LỌ VÀ QUẢ I. Mục tiêu : - Nhận biết đựơc hình dáng, tỉ lệ, đặc điểm của lọ hoa và quả - Biết cách vẽ lọ hoa và quả - Vẽ được lọ hoa quả. II. Chuẩn bị : *GV : Chuẩn bị một số lọ hoa và quả có hình dáng ,màu sắc khác nhau . Hình gợi ý cách vẽ * HS : Tranh , ảnh , lọ hoa . Giấy vẽ ,vở tập vẽ .Bút chì , tẩy , màu vẽ . III. Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ : B. Bài mới : gt bài Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : Quan sát , nhận xét + GV bày một vài mẫu , HD HS quan sát , nhận xét đề các em nhận biết + Hình dáng của các lọai hoa và quả + Vị trí của lọ hoa và quả . + Độ đậm nhạt ở mẫu + YC HS quan sát mẫu vẽ riêng của nhóm được bày sao cho có bố cục và đậm nhạt hợp lí . * HĐ2 : Cách vẽ hình lọ và quả + GV giới thiệu cách vẽ qua mẫu hoặc ĐDDH : + Phác khung hình của lọ , của quả vừa với phần giấy vẽ : + Phác nét tỉ lệ lọ và quả + Vẽ nét chi tiết cho cho giống mẫu + Có thể vẽ màu như mẫu hoặc vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen + GT với HS một vài bài vẽ lọ hoa và quả của HS các năm trước để các em tự tin hơn . * HĐ3 : Thực hành + Gọi 3 HS lên vẽ trên bảng lớp. + GV giúp HS tìm được tỉ lệ khung hình chung và vẽ vừa với phần giấy * Gợi ý HS để các em chú ý đến + Tỉ lệ giữa lọ và quả + Tỉ lệ bộ phận : miệng , cổ , thân lọ , . . . + Nhắc nhở HS quan sát mẫu để vẽ các nét chi tiết cho giống + HS làm bài * HĐ4 : Nhận xét , đánh giá + Hình vẽ so với phần giấy thế nào ? + Hình vẽ có giống mẫu không ? + HS xếp lọai bài theo cảm nhận riêng +HS quan sát, nhận xét về hình dáng,vị trí, độ đậm nhạt của hoa quả ở mẫu. +HS quan sát bài mẫu vẽ theo nhóm và nhận xét +HS quan sát và lắng nghe. +HS quan sát . +2 em lên bảng vẽ, lóp vẽ vào vở tập vẽ . +HS nhận xét bài vẽ của 1 số bạn vẽ đạt và chưa đạt trước lớp . Củng cố - dặn dò : + Nhận xét tiết học + Dặn HS về nhà hòan thành bài
Tài liệu đính kèm: