Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Mỹ Chánh

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Mỹ Chánh

I. MỤC TIÊU:

- KT lấy điểm tập đọc: hs đọc thông thạo các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 (phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 65 tiếng /phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ ). kết hợp kiểm tra kỉ năng đọc hiểu: hs trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

 - Kể lại từng đoạn câu chuyện Qủa táo theo tranh biết sử dụng phép nhân hóa để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.

- GDHS chăm học.

II. CHUẨN BỊ:

 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.

 - 6 bức tranh minh họa truyện kể bài tập 2 sgk

 

doc 26 trang Người đăng Đặng Tiến Hải Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 197Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Mỹ Chánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 Thø hai ngµy 24 th¸ng 3 n¨m 2011
 Tập đọc+Kể chuyện
Tiết: 53 Ôn tập giữa học kì II (tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
- KT lấy điểm tập đọc: hs đọc thông thạo các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 (phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 65 tiếng /phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ ). kết hợp kiểm tra kỉ năng đọc hiểu: hs trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
 	- Kể lại từng đoạn câu chuyện Qủa táo theo tranh biết sử dụng phép nhân hóa để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động. 
- GDHS chăm học.
II. CHUẨN BỊ: 
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
 - 6 bức tranh minh họa truyện kể bài tập 2 sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1’
 16’
 15’
 1’ 
a. Giới thiệu bài:
b. kiểm tra tập đọc: 
- Kiểm tra số học sinh cả lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
c. bài tập 2: 
- Gọi hs nêu yêu cầu đề bài, cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh kể chuyện "quả táo" theo tranh, dùng phép nhân hóa để lời kể được sinh động.
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp quan sát tranh và kể theo nội dung tranh.
- Gọi học sinh nối tiếp nhau thi kể theo tranh.
- Gọi hai em kể lại toàn câu chuyện.
- Theo dõi nhận xét đánh giá và ghi điểm.
4. Củng cố - dặn dò : 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài, cả lớp theo dõi.
- Từng cặp hai em ngồi quay mặt vào nhau trao đổi kể chuyện theo tranh có sử dụng phép nhân hóa.
- 5 - 6 em nối tiếp nhau kể theo 6 bức tranh.
- 2 HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
- HS đọc và tìm hiểu nội bài đọc
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tập đọc+Kể chuyện
Ôn tập giữa học kì II (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc: yêu cầu như tiết 1.
 - Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa.
II. CHUẨN BỊ: 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
 	- Bảng lớp viết sẵn bài thơ Em Thương trong bài tập 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1’
 16’
 15’
 1’
a. Giới thiệu bài :
b. Kiểm tra tập đọc: 
- Kiểm tra số học sinh trong lớp. 
- Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.
 c. Bài tập 2: 
- Đọc bài thơ Em Thương. 
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Gọi 1HS đọc các câu hỏi a, b, c trong SGK. 
- Yêu cầu cả lớp trao đổi theo cặp.
- Mời đại diện các cặp nêu lên các sự vật được nhân hóa.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở bài tập.
( Các sự vật nhân hóa là: 
 a/ Làn gió: mồ côi, tìm, ngồi.
 Sợi nắng: gầy, run run, ngã..
 b/ Làn gió: giống một bạn nhỏ mồ côi.
 Sợi năng: giống một người gầy yếu.
c/ Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn ; những người ốm yếu không nơi nương tựa).
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. 
- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm bài thơ "Em Thương”
- 1 em đọc các câu hỏi trong SGK.
- Lớp trao đổi theo cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
HS đọc bài hiểu nội dung bài đọc 
Toán:
Tiết: 131 Các số có năm chữ số
I. MỤC TIÊU: 
 - Học sinh biết được các hàng chục nghìn,hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
 - Biết đọc viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa).
II. CHUẨN BỊ: Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000, 1000, 100. Bảng phụ ghi bài tập 1, 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 
Gv nhận xét bài kiểm tra.
3. Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1’
 10’
 22’
 1’
a. Giới thiệu bài: 
b. HD tìm hiểu bài: 
* Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000
- Giáo viên ghi bảng số: 2316
+ Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?
- Tương tự với số 1000.
* Viết và đọc số có 5 chữ số.
- Viết số 10 000 lên bảng.
- Gọi HS đọc số.
- Muời nghìn còn gọi là một chục nghìn.
+ Vậy 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?
- Treo bảng có gắn các số.
Chục
Nghìn 
Nghìn 
Trăm 
Chục 
 Đ.Vị 
10000
10000
10000
10000
 100
 100
 100
 100
 100
 10
 1
 1
 1
 1
 1
 1
+ Có bao nhiêu chục nghìn? 
+ Có bao nhiêu nghìn ?
+ Có bao nhiêu trăm ? 
+ Có bao nhiêu chục ? 
+ Có bao nhiêu đơn vị ?
- Gọi 1HS lên điền số vào ô trống trên bảng.
- Hướng dẫn cách viết và đọc số: 
+ Viết từ trái sang phải.
+ Đọc là "Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
- Gọi nhiều HS đọc lại số.
- Cho HS luyện đọc các cặp số: 5327 và 45327 ; 8735 và 28735 ; 7311 và 67311
- Cho HS luyện đọc các số: 
 32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995 c) Luyện tập:
 Bài 1: 
- Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Treo bảng đã kẻ sẵn như sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS lên điền vào bảng và nêu lại cách đọc số vừa tìm được.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu thực hiện vào vở.
Bài 2: : - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời một em lên viết và đọc các số.
- Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Ghi lần lượt từng số lên bảng và gọi HS đọc số.
- Nhận xét sửa sai cho HS.
Bài 4: (Cho HS khá, giỏi))
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời một em lên điền số thích hợp vào ô tróng để có dãy số rồi đọc lại.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV đọc số có 6 CS, yêu cầu HS lên bảng viết số.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
+ Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
 - Đọc: Mười nghìn.
+ 10 000 gồm có 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị.
- Cả lớp quan sát và trả lời:
+ 4 chục nghìn
+ 2 nghìn
+ 3 trăm
+ 1 chục
+ 6 đơn vị
- 1 HSlên bảng điền số.
- 1 HS lên bảng viết số: 42316
- Nhiều em đọc số.
- HS luyện đọc các số GV ghi trên bảng.
- Một HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Lần lượt từng em lên bảng điền số thích hợp.
- Nêu cách lại cách đọc số vừa tìm được.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
- Đổi chéo vở để KT bài..
- Một em nêu yêu cầu bài tập. 
- Lần lượt từng em đọc số trên bảng.
+Đọc các số:23 116, 12 427, 3 116, 82 427
- Một em nêu yêu cầu bài tập
- Lớp cùng thực hiện một bài mẫu.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng điền cả lớp bổ sung.
+ 60 000, 70 000, 80 000, 90 000
+ 23000, 24 000, 25 000, 26 000, 27 000
+ 23 000, 23 100, 23 200,23 400,23 500
- Hai em lên bảng viết số.
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Thø ba ngµy 15 th¸ng 3 n¨m 2011
Tập đọc
Ôn tập giữa học kì II (tiết 3)
I. MỤC TIÊU: 
 - Kiểm tra lấy điểm tập đọc: yêu cầu như tiết 1.
 	- Báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch được trong ba nội dung nêu ở bài tập 2(về học tập hoặc lao động về công tác khác).
 	- GDHS chăm học. 
II. CHUẨN BỊ: 
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
 - Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1’
 16’
 16’
 1’
a. Giới thiệu bài:
b. Kiểm tra tập đọc: 
- Kiểm tra số học sinh trong lớp.
- Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.
c. Bài tập 2: 
- Yêu cầu một HS đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Mời một em nhắc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20 (tr 20) SGK.
+ Yêu cầu về báo cáo này có gì khác so với mẫu báo cáo trước đã học ?
- Yêu cầu mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội. 
- Theo dõi, nhận xét tuyên dương những em báo cáo đầy đủ rõ ràng. 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. 
- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.
- Một em đọc lại mẫu báo cáo đã học.
+ Người báo cáo là chi đội trưởng. Người nhận báo cáo là thầy cô phụ trách. Nội dung: Xây dựng chi đội mạnh .
- Lần lượt từng em đóng vai chi đội trưởng lên báo cáo trước lớp.
- Lớp nhận xét chọn những bạn báo cáo hay và đúng trọng tâm.
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Chính tả
Ôn tập giữa học kì II (tiết 4)
I. MỤC TIÊU:
 - Kiểm tra lấy điểm tập đọc: yêu cầu như tiết 1.
 - Nghe - viết đúng bài thơ Khói chiều ( tốc độ 65 chữ /15 phút không mắc quá 5 lỗi trên bài, trình bày sạch sẽ đúng bài thơ lục bát ( BT2). 
II. CHUẨN BỊ: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
 	- 3 tờ phiếu viết đoạn văn trong BT2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a. Giới thiệu bài:
b. Kiểm tra tập đọc: 
- Kiểm tra số HS còn lại trong lớp.
- Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.
c. Hướng dẫn nghe- viết:
- Đọc mẫu một lần bài thơ “ Khói chiều “
- Yêu cầu một em đọc lại bài thơ. 
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa và đọc thầm theo.
+ Tìm những câu thơ tả cảnh: Khóí chiều“?
+ Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói chiều ?
+ Hãy nhắc lại cách trình bày một bài thơ lục bát?
- Yêu cầu lớp viết bảng con một số từ hay viết sai: rạ vàng, xanh rờn, bếp lửa, niêu tép, bay quẩn, cay.
- Đọc cho học sinh chép bài.
- Thu vở để chấm một số bài nhận xét đánh giá. 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. 
- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
- Lần lượt từng e ... óm một tờ phiếu.
- Cho các nhóm trình bày nối tiếp (mỗi nhóm lần lượt giải 1 câu).
(Lời giải ô chữ:
1. PHÁ CỖ ; 5. THAM QUAN
2. NHẠC SĨ ; 6. CHƠI ĐÀN
3. PHÁO HOA ; 7. TIẾN SĨ
4. MẶT TRĂNG ; 8. BÉ NHỎ
Từ mới xuất hiện: PHÁT MINH).
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài TV từ tuần 19 - 26 để tiết sau kiểm tra viết.. 
- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.
- Theo dõi lời HD của giáo viên.
- Làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm nêu câu giải ô chữ.
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Toán
Tiết: 134 	 Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách đọc viết các số có 5 chữ số (trong 5 chữ số đó có chữ số là số 0). 
 	- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 5 chữ số.
 	- Làm tính với số tròn nghìn tròn trăm.
 II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi bài tập 1, 2, 3, 4. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 
 	- Gọi 3 em lên bảng làm BT: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 16 302 ; 16 303 : ... ; ... ; ... ; 16 307 ; ... 
b) 35 000 ; 35 100 ; 35 2000 ; ... ; ... ; ... ; .
c) 92 999 ; ... ; 93 001 ; ... ; ... ; 93 004 ; ... 
- Nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 a. Giới thiệu bài: 
b. HD luyện tập: 
 Bài 1: - Treo bảng phụ đã kẻ sẵn BT1 lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Gọi 1 HS làm trên bảng phụ cả lớp làm trên vở.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi một em nêu yêu cầu của bài. 
- Hướng dẫn cả lớp làm mẫu một hàng trong bảng. 
- Gọi 1 HS làm trên bảng phụ cả lớp làm trên vở.
- HD nhận xét đánh giá.
(+ Tám mươi bảy nghìn một trăm linh năm : 87105
+ Tám mươi bảy nghìn một tăm linh một 87101 
+ Tám mươi bảy nghìn năm trăm : 87 500
+ Tám mươi bảy nghìn:87 000).
Bài 3: 
- Gọi một em nêu yêu cầu của bài. 
- Yêu cầu HS nối số thích hợp ứng với mỗi vạch
 - Gọi lần lượt từng em lên nối các số vào mỗi vạch thích hợp.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4:
- Gọi một em nêu yêu cầu của bài tập. 
- Gọi một em nêu lại cách nhẩm các số có 4 chữ số tròn nghìn.
- Gọi 1 HS làm trên bảng phụ cả lớp làm trên vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
4. Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi viết số nhanh
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
 - Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2 HS đcọ yêu cầu bài tập (cả mẫu).
- 1 HS làm trên bảng phụ cả lớp làm trên vở.
- Một em đọc yêu cầu.
- Thực hiện làm chung hàng thứ nhất.
- 1 HS làm trên bảng phụ cả lớp làm trên vở.
- Một em đọc yêu cầu.
- HS thực hiện
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn làm
- Một em đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: 
 4000 + 500 = 4500 
 6500 - 500 = 6000
 4000 – (2000 – 1000) = 3000
 300 + 2000 x 2 = 4300
 (8000 – 4000) x 2 = 8000
- - 1 HS làm trên bảng phụ cả lớp làm trên vở.
 Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Thủ công
Tiết: 27 	 Làm lọ hoa gắn tường (tiết 3)
I. MUC TIÊU: 
- Biết vận dụng các kĩ năng gấp, cắt, dán để làm được cái lọ hoa gắn tường. Làm được một lọ hoa gắn tường đúng qui trình kĩ thuật.
 	- Yêu thích các sản phẩm đồ chơi.
II. CHUẨN BỊ: Như tiết 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 
 	- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1’
 32’
 1’
a. Giới thiệu bài:
b. HD các hoạt động:
* Hoạt động 3: yêu cầu làm lọ hoa gắn tường và trang trí.
- Yêu cầu nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy.
- Nhận xét và dùng tranh quy trình để hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường. 
- Tổ chức cho thực hành theo nhóm. 
- Quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
- Gợi ý cắt dán các bông hoa có cành lá để cắm vào lọ trang trí.
- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Tuyên dương một số nhóm có sản phẩm đẹp.
4. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà tập làm cho thành thạo.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- Hai em nhắc lại các bước về quy trình gấp cái lọ hoa gắn tường.
- Quan sát để nhớ lại các bước gấp lọ hoa gắn tường để thực hành gấp.
- Các nhóm thực hành gấp lọ hoa theo hướng dẫn.
- Cắt các bông hoa và cành lá để cắm vào lọ hoa.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá xếp loại sản phẩm của từng nhóm.
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Thø s¸u ngµy 18 th¸ng 3 n¨m 2011
Tập làm văn
Kiểm tra giữa kì II
( KiÓm tra Tiếng Việt viÕt)
Tự nhiên-xã hội
Tiết: 54 	 Thú
 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:
 	- Chỉ và nói ra được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú nhà được quan sát. 
 	- Nêu được ích lợi của các loài thú đối với con người.
 - Biết được những động vật có lông mao, đẻ con nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú
 	- GDHS biết bảo vệ vật nuôi.
II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh trong sách trang 104, 105. Sưu tầm ảnh các loại thú nhà mang đến lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 
 	- 2HS trả lời câu hỏi: 
 + Nêu đặc điểm chung của chim.
 + Tại sao không nên bắn và bắt tổ chim?
- Nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1’
 12’
 10’
 10’
 1’
a. Giới thiệu bài:
b. HD các hoạt động: 
*Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. 
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú nhà trang 104, 105 SGK và ảnh các loại thú nhà sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: 
+ Kể tên các con thú nhà mà em biết ?
+ Trong số các con thú nhà đó con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ?
+ Con nào có thân hình vạm vỡ sừng cong hình lưỡi liềm?
+ Con nào có thân hình to lớn, vai u, chân cao ?
+ Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (mỗi nhóm giới thiệu về 1 con)
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: 
+ Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà (như mèo, lợn, trâu, bò ...) ?
+ Nhà em có nuôi những con vật nào ? Em chăm sóc chúng ra sao ? Cho chúng ăn gì ?
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. 
- Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ và tô màu một con thú nhà mà mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và các bộ phận của nó trên hình vẽ. 
- Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình trưng bày trước lớp.
- Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh của mình.
- Nhận xét bài vẽ của học sinh.
 4. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ Đó là con lợn (heo)
+ Là con trâu 
+ Con bò.
+ Các loài thú như: Trâu, bò, lợn, chó, mèo, là những con vật đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa.
+ Ích lợi: Mèo bắt chuột, Chó giữ nhà, lợn cung cấp thịt, phân bón. Trâu, bò cày kéo, thịt, phân bón,
+ HS tự liên hệ.
- Lớp thực hành vẽ con vật mà em thích.
- Trưng bày sản phẩm trước lớp.
- Một số em lên giới thiệu bứcvẽ của mình.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn vẽ đẹp nhất.
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Toán
Tiết: 135 	 Số 100 000 – Luyện tập
I. MỤC TIÊU: 
 - Học sinh nhận biết về số 100 000 (Một trăm nghìn ) 
 - Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số. Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số. 
 	-Biết được số liền sau số 99 999 là số 100 000.
II. CHUẨN BỊ: Mười tấm bìa mỗi tấm viết số 10 000 , bảng phụ ghi bài tập 1, 2, 4. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 
 	- Gọi 2 em lên bảng viết các số :
 	53 4000 ; 23 000 ; 56 010 ; 90 009.
- Nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1’
 10’
 22’
 1’
 a. Giới thiệu bài: 
b. Giới thiệu số 100 000:
- Gắn 7 tấm bìa có ghi số 10 000 lên bảng. 
+ Có mấy chục nghìn ?
- Lấy thêm một tấm xếp thêm vào nhóm 7 tấm và hỏi tất cả có mấy chục nghìn ?
- Thêm một tấm ghi số 10 000 vào nhóm 8 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn ?
- Thêm một tấm 10 000 vào nhóm 9 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn nghìn ?
- Giới thiệu số 100 000: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn viết là: 100 000.
- Gọi vài em chỉ vào số 100 000 và đọc lại 
+ Số 100 000 là số có mấy chữ số.
c. HD luyện tập:
Bài 1: - Gọi một em nêu yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số. 
- Gọi 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở.
- HD nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 
- Cho HS quan sát tia số để tìm ra quy luật thứ tự các số trên tia số. 
- Gọi 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. Chấm một số vở.
- HD nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm vào phiếu.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài 
- Cả lớp cùng thực hiện vào phiếu.
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau 
12533
12534
12535
43904
43905
43906
63299
62370
62371
Bài 4: - Gọi học sinh nêu bài tập.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Gọi 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. Chấm một số vở.
- HD nhận xét đánh giá.
 Giải:
Số chỗ chưa có người ngồi là:
 7000 – 5000 = 2000 ( chỗ )
Đ/S: 2000 chỗ ngồi
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1HS lên bảng viết số 100 000.
- Tìm hiểu các bài tập tiết “So sánh các số trong phạm vi 100 000”
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng và trả lời:
- Có 7 chục nghìn. 
- 7 chục nghìn thêm 10 000 bằng 8 chục nghìn.
- 8 chục nghìn thêm 10 000 bằng 9 chục nghìn.
- 9 chục nghìn thêm 10 000 bằng 10 chục nghìn.
- Nhắc lại cách viết và cách đọc số 100 000 
- Một em nêu yêu cầu của bài tập. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở.
- Một em nêu yêu cầu của bài tập. 
- Cả lớp tự làm bài vào vở
- 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở.
- 2 HS đọc bài toán.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở.
 Rút kinh nghiệm, bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2010_2011_truong_tieu.doc