Giới thiệu bài:
- Củng cố các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000
a.viết bảng 999. 1012 yêu cầu HS so sánh ( điền dấu <> = )
- HS nhận xét:
b.Viết 9790.9786 ycầu so sánh 2 số này.
c. GV cho hs làm tiếp.
3772.3605 4597.5974
8513.8502 655.1032
+Viết lên bảng số 100.000 và 99.999 hướng dẫn HS nhận xét
Thực hành
Bài 1: Điền dấu < ,="">, =.
- HS làm miệng trước lớp, giải thích cách so sánh hai số.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
Bài 3: HS nêu yêu cầu đề bài.
a. Tìm số lớn nhất trong các số sau: 83269; 92368; 68932.
b.Tìm số bé nhất trong các số sau: 74203; 100.000; 54307; 90241.
Toán: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000 I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số II. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: - Củng cố các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000 a.viết bảng 999... 1012 yêu cầu HS so sánh ( điền dấu = ) - HS nhận xét: b.Viết 9790...9786 ycầu so sánh 2 số này. c. GV cho hs làm tiếp. 3772...3605 4597...5974 8513...8502 655...1032 +Viết lên bảng số 100.000 và 99.999 hướng dẫn HS nhận xét Thực hành Bài 1: Điền dấu , =. - HS làm miệng trước lớp, giải thích cách so sánh hai số. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. Bài 3: HS nêu yêu cầu đề bài. a. Tìm số lớn nhất trong các số sau: 83269; 92368; 68932. b.Tìm số bé nhất trong các số sau: 74203; 100.000; 54307; 90241. .Bài 4 - HS nêu yêu cầu đề bài. - Chia lớp làm 2 dãy thixếp đúng và nhanh. - Nhận xét – ghi điểm. 4. Củng cố –Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Luyện tập. - HS nhận xét. - HS tự so sánh: Số có ít chữ số hơn là số bé hơn. + Hai số có cùng 4 chữ số + Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải . Chữ số hàng nghìn đều là 9 . Chữ số hàng trăm đều là 7 . Ở hàng chục có 9 > 8 =>Vậy 9790 > 9786 - HS nhận xét + 1 em lên bảng điền dấu =. - HS làm miệng + nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm vaò vở 89.156 < 98.516 67628 < 67728 69.731 > 69713 89999> 90000 79650 = 79650 78659 >76860 - Số lớn nhất là 92368. - Số bé nhất là 54307. - 1 HS đọc yêu cầu - Số thứ tự từ bé đến lớn là: 8258; 16999; 30620; 31855. - Số thứ tự từ lớn đến bé 76253; 65372; 56372; 56327. - Lắng nghe và rút kinh nghiệm. Tập đọc - Kể chuyện: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. Mục tiêu: Tập đọc: - Đọc rõ, ràng rành, mạch biết nghỉ hơi hợp lí giữa các cụm từ Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo. (trả lời đc cácCH SGK) - GDMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài (liên hệ) Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện tranh minh họa. - HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK III. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2. KTBC : 3. Bài mới: a. Giới thiệu chủ điểm: - Luyện đọc và phát âm đúng - GV đọc mẫu lần 1: to, rõ ràng. * HS đọc từng câu. Chú ý đến cách phát âm từ khó và sửa cho HS. - Hướng dẫn phát âm. *Đọc đoạn – Kết hợp giải nghĩa một số từ khó theo phần chú giải SGK. * Đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm b. Tìm hiểu bài: - Đọc đoạn 1. + Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào? - Đọc đoạn2. + Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì? Đọc đoạn 3,4 +Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi? + Ngựa Con rút ra bài học gì? c. Luyện đọc lại: - Đọc mẫu hdẫn HS đọc đúng nội dung. - Nhận xét, rút kinh nghiệm. *Kể chuỵên: 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện, kể lại toàn chuyện bằng lời kể của Ngựa Con. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa Con. - HD qsát kĩ từng tranh trong SGK,nói nhanh nội dung trong tranh. - HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con. - HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - lớp nh xét bình chọn bạn kể hay nhất. 4. Củng cố – Dặn dò: - GDBVMT - HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Về luyện kể toàn bộ cchuyện theo lời Ngựa Con. - Lắng nghe. - HS nhắc lại. - HS đọc câu tiếp nối. - HS phát âm các từ khó do HS nêu. - HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài - Mỗi nhóm chọn một đoạn luyện đọc. - Các nhóm thi đọc - Lớp đọc thầm từng đoạn và TLCH - Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình... với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch. - Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. - Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo... không nghe lời khuyên của Cha. Giữa chừng... bỏ dở cuộc thi. - Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất. - Hai tốp (mỗi tốp 3 em) tự phân vai (người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con) đọc lại chuyện. - Một HS khá giỏi đọc yêu cầu của bài, sau đó giải thích...(nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng “tôi” hoặc xưng “mình”. - Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước. - Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con nên đến gặp bác thợ rèn. - Tranh 3: Các đối thủ đang chuẩn bị cho cuộc thi. - Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng. - HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con. - HS nhắc lại nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. Tập đọc: CÙNG VUI CHƠI I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát ở các khổ thơ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn.(trả lời được các CH trong SGK, thuộc cả bài thơ). - HS khá giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm II. Chuẩn bị: Tranh minh họa nội dung bài học. III. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - HS kể chuyện bài: Cuộc chạy đua trong rừng. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: . LĐ và phát âm từ khó - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha thiết, tình cảm. * Đọc từng câu kết hợp luyện phát âm từ khó. * Đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước lớp, mỗi HS đọc 1 khổ. * HS luyện đọc theo nhóm. * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * HS đọc đồng thanh bài thơ. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc lại toàn bài thơ. + Bài thơ tả hoạt động gì của HS? - HS đọc k 2,3 + HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào? - HS đọc kt 4 + Em hiểu chơi vui học càng vui là thế nào? c. Học thuộc lòng bài thơ: - Lớp ĐT bài thơ trên bảng. - Xoá dần bài thơ. - HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi HS đọc trước lớp. 4. Củng cố – Dặn dò: - Bài thơ khuyên mọi người điều gì? - Nhận xét tiết học – Dặn dò. - HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện « Cuộc rừng » theo lời Ngựa Con - Lắng nghe. - Mỗi HS đọc 2 dòng thơ, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. - HS đọc đúng các từ khó. - 4 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp - HS tiếp nối đọc bài, lớp theo dõi - Mỗi nhóm 4 HS luyện đọc - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. - Cả lớp đọc ĐT. - HS đọc thầm các khổ thơ và TLCH. - Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Trò chơi rất vui mắt: quả cầu giấy màu xanh, bay bạn này sang chân bạn kia. HS vừa chơi vừa cười hát. - Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc cá nhân. - HS thi đọc trước lớp cả bài. - Khuyên nhủ mọi người chăm chơi thể thao, chăm vận động để có sức khoẻ, để vui hơn và học tập được tốt hơn. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số. - Biết so sánh các số. - Biết àm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm). II. Chuẩn bị: III. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: Ssánh các số trong phvi 100 000 - HS lên bảng viết. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Luyện tập: Bài 1: Bài tập YC chúng ta làm gì? - HS tự làm bài. - Nhận xét – ghi điểm. Bài 2: Làm việc theo nhóm. - HD tương tự bài 1. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm lên thi đua - Nhận xét – ghi điểm. Bài 3 : Tính nhẩm. - HS nêu miệng trước lớp, HS khác nghe và nhận xét. Bài 4: HS tự làm. + Tìm số lớn nhất có 5 chữ số + Tìm số bé nhất có 5 chữ số Bài 5:Yêu cầu HS giải vào vở. - Gọi 4 HS lên bg làm bài, lớp làm VBT. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài sau Luyện tập ( tiếp ) - HS lên làm bài 4. a. 8258; 16999; 30620; 31855. b. 76253; 65372; 56372; 56327. - Điền số vào ô trống 99 600 99 601 99 602 99 603 - Lớp chia làm 4 nhóm cùng làm. Đại diện các nhóm lên dán kết quả. b.3 000+2< 3200 6 500+200 > 6 621 8 700 -700=8 000 9 000+900 < 10 000 - HS giải, sau đó nêu miệng. a. 8000-3000=5000 6000 + 3000 = 9000 7000 + 500 = 7500; 9000 + 900 + 90 = 9990 b. 3000 x 2 = 6000 7600 – 300 = 7300 200 + 8000 : 2 = 200 + 4000 = 4200 300 + 4000 x2 = 300 + 8000 = 8300 - 99 999 - 10 000 8460 6 24 1410 06 00 ĐẠO ĐỨC : TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC ( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu: - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. - Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm ng nước. - GDMT : Toàn phần - GDTGĐ ĐHCM: Bộ phận: giáo dục HS tính cẩn thận theo gương Bác Hồ. II Đồ dùng dạy học: Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương . Phiếu bài tập cho HĐ 2, 3 tiết 1, HĐ 2 tiết 2 . III Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: K tra các bài tập đã học ở tuần trước 3.. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài : Nêu bài và mục tiêu cần đạt 2.Hoạt động 1 : Vẽ tranh . Mục tiêu: HS hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Đc sử dụng đầy đủ nước sạch, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt. - HS vẽ những gì cần thiết nhất cho cuộc sống. - Các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất cho cuộc sống và trình bày lý do vì sao chọn như thế - GV kết luận : ( theo sgv trang 95 ) 3. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. . Mục tiêu : HS biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng và bảo vệ nguồn nước. - GV phát phiếu Bài tập ( nội dung theo sgv trang 95 ) cho các nhóm. HS làm việc theo nhóm. - GV kết luận: ( theo sgv trang 96 ) 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở địa phương mình. - Ph ... SGK tự nhớ lại bài và viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: * Chấm bài: - Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. c. HD làm BT: Bài tập 2a. - HS đọc yêu cầu BT. - GV nhắc lại yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm BT theo 4 nhóm trên 4 tờ giấy A4 mà GV đã chuẩn bị. - Sau đó dán lên bảng, GV cùng HS đáng giá nhận xét và ghi điểm cho các nhóm. 4. Củng cố –Dặn dò: - Nhắc HS nhớ tên các môn thể thao - Tiếp tục ch bị ndung cho tiết TLV: - 1 HS đọc HTL bài thơ Cùng vui chơi. - 2 HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối. - Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. - 3 khổ, mỗi khổ có 4 dòng thơ. - HS nêu các từ khó, sau đó tập viết những từ ngữ dễ viết sai. Ví dụ:dẻo chân, quả cầu giấy, lộn xuống, - HS gấp SGK, viết bài vào vở. - Dùng bút chì chữa lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe. - HS chia nhóm 4 sau đó cùng nhau thảo luận làm bài. - Cả lớp theo dõi + nhận xét. Đáp án: a. bóng ném – leo núi – cầu lông. b. bóng rổ – nhảy cao - võ thuật. Toán: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. Mục tiêu: Giúp HS - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia; một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách. II. Chuẩn bị: Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có các màu khác nhau để minh họa. III. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: - Giới thiệu ghi đề bài lên bảng - Giới thiệu biểu tượng về diện tích. Ví dụ 1: Ví dụ 2: Giới thiệu 2 hình A, B ( trong là 2 hình có dạng khác nhau, nhưng có cùng 1 số ô vuông như nhau Ví dụ 3: GV giới thiệu tương tự như trên cho HS thấy được khi tách các ô vuông của một hình thành 2 hình thì diện tích không thay đổi. Luyện tập Bài 1. HS nêu yêu cầu BT. - HS thảo luận nhóm. - Câu nào sai, câu nào đúng? - Đại diện các nhóm báo cáo. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS trả lời miệng. a. Hình P gồm bao nhiêu ô vuông? Hình Q có bao nhiêu ô vuông? b. So sánh diện tích hình P với diện tích hình Q. - GV gọi HS nhận xét sau đó GV chốt lời giải đúng Bài 3: So sánh dtích hình A với dtích hình B. - HS làm bài vào vở. - Thu bài chấm điểm nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống bài. - Xem bài Đơn vị đo diện tích Xăng-ti-mét vuông. - HS nhắc lại. - HS theo dõi thao tác của GV. - Nêu ra được các nhận xét của GV. - HS thấy được 2 hình A và B có d tích bằng nhau. HS có khái niệm “do” diện tích qua các ô vuông đơn vị. Hai hình A và B có cùng số ô vuông nên d tích bằng nhau. - Hình P tách thành hình M và N thì dtích - HS đọc yêu cầu + thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo + nhận xét . -Câu b đúng câu a, c sai . - 1 HS nêu. - 11 ô vuông -10 ô vuông - Hình P (có 11 ô vuông) nhiều hơn hình Q (có 10 ô vuông ) nên diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q. - HS đọc yêu cầu + giải vào vở - Hình vuông B gồm 9 ô vuông bằng nhau, cắt theo đường chéo của nó để được hai hình tam giác, sau đó ghép thành hình A. Từ đó hình A và B có diện tích bằng nhau (đều bằng 9 ô vuông). THỦ CÔNG: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T1) I Mục tiêu : - Biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. - Với HS khéo tay: - Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ II. Chuẩn bị: - Mẫu đồng hồ để bàn làm giấy thủ công (hoặc bìa màu). - Đồng hồ để bàn. - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. - Giấy thủ công hoặc bìa màu, giấy trắng kéo thủ công, hồ dán, bút màu, thước. III. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu đồng hồ để bàn và đặt câu hỏi định hướng– SGV tr. 248. HĐ 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. * Bước 1: Cắt giấy – SGV tr.249. * Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt đế và chân đỡ đồng hồ) SGV. - Làm khung đồng hồ. - Làm mặt đồng hồ. - Làm đế đồng hồ. - Làm chân đỡ đồng hồ. * Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. - Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ. - Dán khung đồng hồ vào phần chân đế. - Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ. - GV tóm tắt lại các bước làm đồng hồ. 4. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống bài. - HS quan sát, nhận xét về hình dang, màu sắc, tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ. - HS liên hệ và so sánh hình dạng, màu sắc, các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn được sử dụng trong thực tế. - HS nêu tác dụng của đồng hồ. - HS quan sát thao tác của GV. - HS tập làm mặt đồng hồ để bàn. Tập viết: ÔN CHỮ HOA: T (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T, Th, L (1dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long (1dòng) và câu ứng dụng: Thể dục bằng nghìn viên thuốc bổ (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng: - Mẫu chữ viết: T (Th).L - Tên riêng và câu ứng dụng. III. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - Thu chấm 1 số vở của HS. - HS viết bảng từ:Tân Trào - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: a. GTB: b. HD viết chữ hoa: * Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết các chữ T, Th, L. - HS viết vào bảng con. c. HD viết từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về Thăng Long? - Giải thích: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt. Theo sử sách thì khi dời kinh đô từ Hoa Lư ra thành Đại La. Lí Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay lên, vì vậy vua đổi tên Đại La Thành Thăng Long. - QS và nhận xét từ ứng dụng: - Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? - Viết bảng con, GV chỉnh sửa. d. HD viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: - Giải thích: Câu ứng dụng khuyên ta năng tập thể dục cho con người khỏe mạnh như uốùng rất nhiều thuốc bổ. - Nhận xét cỡ chữ. - HS viết bảng con chữ Thể. e. HD viết vào vở tập viết: - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3.2. Sau đó YC HS viết vào vở. - Thu chấm bài. Nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học chữ viết của HS. - Về nhà luyện viết phần còn lại - HS nộp vở. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết b.con. - HS lắng nghe. - Có các chữ hoa: T,Th, L. - HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn) - HS lên bảng, HS lớp viết b. con: T,Th, L.. - 2 HS đọc Thăng Long. - HS nói theo hiểu biết của mình. - HS lắng nghe. - Chữ t, g, h, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o. - 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con: - HS đọc. - Chữ g, h, y, b cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. - HS viết vào vở tập viết theo HD của GV. Toán: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH XĂNG -TI-MÉT-VUÔNG I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết đơn vị đo diện tích: Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giơí thiệu bài b. Giới thiệu xăng-ti-mét vuông: - Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích: Xăng ti-mét vuông. - Xăng –ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm. - Xăng –ti- mét vuông viết tắt là: cm2. c. Luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu BT. - Luyện đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. Bài 2: - HS đọc yêu cầu BT. - HS hiểu được đo diện tích một hình theo xăng-ti-mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó (bước đầu làm cách đo diện tích hình A là 6 cm2). - Dựa vào hình mẫu HS tính được diện tích hình B (vì cũng bằng 6 cm2) (gồm có 6 ô vuông diện tích 1cm2). - GV HD HS so sánh: diện tích hình A bằng diện tích hình B. Bài 3: - HS đọc yêu cầu BT. - HS thực hiện phép tính với các số đo có đơn vị đo là cm2. - HS làm bài vào vở, thu 5 bài chấm điểm nhận xét. Bài 4: - HS khá giỏi làm BT4 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS giải vào vở - GV nhận xét – ghi điểm. 4. Củng cố – dặn dò: - Hệ thống bài. Giáo dục HS biết đơn vị đo diện tích dùng để áp dụng vào thực tế cuộc sống sau này - Nhận xét chung tiết học. - HS nhắc lại - Lắng nghe. - 1 vài HS nhắc lại. - 1 HS đọc. 5 cm2 đọc là: Năm xăng-ti-mét vuông. Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông viết là: 1500 cm2. - 1 HS đọc. - HS tìm diện tích hình B: - Hình B gồm có 6 ô vuông 1cm2. Như vậy diện tích hình B là 6cm2. - So sánh: DT hình A = DT hình B = 6cm2. - 1 HS đọc. 18 cm2 + 26 cm2 = 44cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2 40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2 32 cm2: 4 = 8 cm2 - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng: Giải: Tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là: 300 – 280 = 20 (cm2) Đáp số: 20 cm2 - Lắng nghe và nghi nhận. Tập làm văn: KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I. Mục tiêu: - Bước đầu kể được 1 số nét chính của 1 trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật...dựa theo gợi ý (BT1). - Viết lại được 1 tin thể thao (BT2). II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết các gợi ý về 1 trận thi đấu thể thao. III. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài và ghi đề bài Hướng dẫn HS làm bài tập a. Bài 1: - GV nhắc HS + Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể 1 buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh nghe qua người khác hoặc nghe qua sách báo. - HS khá kể. - Kể theo nhóm, mỗi nhóm 2 HS. - Cho HS thi nhau kể trước lớp. - GV nhận xét bạn kể hay và sửa từ cho HS. b. Bài2 - HS viết bài vào vở. - GV nhắc HS chú ý: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác. - Cả lớp và GV nhận xét – phê điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục suy nghĩ, hoàn chỉnh lời kể về một trận thi đấu thể thao đễ có một bài viết hay trong tiết làm văn sau. - HS nhắc lại - HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi. - Lắng nghe - 1HS kể mẫu. Lớp lắng nghe và nhận xét. - Từng cặp HS kể. - Một vài HS thi kể trước lớp. - Cả lớp bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất, kể được khá đầy đủ trận đấu. - HS viết bài. - Một vài HS đọc mẫu tin đã viết.
Tài liệu đính kèm: