Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018

NGƯỜI MẸ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện "Người mẹ". Biết viết các chữ đầu câu và các tên riêng. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm. Làm các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: d/ gi/

r và ân/ âng

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả. Phân biệt được các âm đầu dễ lẫn d/ gi/ r

3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu thương, hiếu thảo với cha mẹ

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ BT2.

2. Học sinh : Bảng con

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 25 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 02/07/2022 Lượt xem 346Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 04
Ngày soạn: Thứ sáu ngày 22/09/2017
Ngày giảng: Thứ hai ngày25/09/2017
Chào cờ:
Tiết TKB: 1
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG 
Môn: Tập đọc – kể chuyện
Tiết TKB: 2+3; PPCT:10+11
NGƯỜI MẸ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu từ mới: hớt hải, mấy đêm ròng, lã chã, nơi ở lạnh lẽo. Nội dung: Hiểu được tình cảm của người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
2. Kĩ năng: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Trả lời được các câu hỏi ở SGK. Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
3. Thái độ: Biết thương yêu, kính trọng cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên: BP câu luyện đọc, BPND
2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng.
- Nhận xét.
- Hát, báo cáo sĩ số.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài: Quạt cho bà ngủ. Nêu nội dung bài học.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài mới. 
3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
- Lắng nghe.
a. Luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài. Hướng dẫn giọng đọc chung.
- Lắng nghe
* Đọc từng câu:
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu kết hợp sửa lỗi phát âm. 
- HS đọc nối tiếp câu.
* Đọc từng đoạn:
- Gọi HS chia đoạn.
- Cho HS nối tiếp đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- Bài chia 4 đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn HS đọc ngắt, nghỉ câu dài trên bảng phụ.
- HS nêu cách ngắt nghỉ; 2HS đọc trên bảng phụ: 
 Bà mẹ khóc,/ nước mắt tuôn rơi lã chã,/ đến nỗi đội mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ,/ hóa thành hai hòn ngọc.//
- Cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm.
- Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp.
- HS đọc đoạn trong nhóm 4.
- 2 nhóm đọc bài trước lớp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài
b. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+ Kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1
+ HS kể: Suốt mấy đêm ròng thức trông con ốm, bà mẹ quá mệt và thiếp đi một lúc. Khi tỉnh dậy, không thấy con đâu, bà hớt hải gọi con. Thần đêm tối cho bà biết Thân Chết đã cướp đi đứa con của bà. Bà khẩn khoản cầu xin thần đêm tối chỉ đường cho bà, Thần Đêm tối chỉ đường cho bà.
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2,3 trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trả lời:
+ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
+ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ 
đường cho bà.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và thảo luận nhóm 2, trả lời:
- HS 1 HS đọc đoạn 2,3 trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trả lời:
+ Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai. Bà ôm ghì bụi gai vào lòng sưởi ấm nó. Gai đâm vào da thịt bà, máu nhỏ xuống từng giọt, bụi gai đâm trồi nảy lọc giữa mùa đông.
+ Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của hồ nước. Bà đã khóc, nước mắt tuôn rơi lã chã cho đến khi đôi mắt rơi xuống và biến thành hai hòn ngọc. 
xuống hồ thành 2 hòn ngọc.
- Đọc thầm, thảo luận nhóm.
+ Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?
+ Thần Chết ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở.
+ Người mẹ trả lời như thế nào? 
+ Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con.
- Nhận xét, bổ sung
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
* Nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
c. Luyện đọc lại
- Gọi đọc nối tiếp đoạn.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.
- Gọi các nhóm đọc phân vai trước lớp.
- Đọc trong nhóm 6 theo các vai: người dẫn chuyện, Thần Chết, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, bà mẹ.
- Các nhóm đọc phân vai trước lớp.
- Nhận xét
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi.
- Gọi 2HS đọc bài.
- Lắng nghe.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- 2HS đọc bài.
d. Kể chuyện
- Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai.
- Mỗi nhóm 6 em tự phân các vai (người dẫn chuyện, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước,Thần Chết)
- Cho HS kể chuyện trong nhóm.
- HS tập kể chuyện trong nhóm.
- Tổ chức cho HS kể trước lớp.
- 4 nhóm HS dựng lại câu chuyện theo vai, kể trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.
Môn: Toán
Tiết TKB:4 ; PPCT:16
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn về các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia số có 3 chữ số, bảng nhân chia đã học. Giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng thực hiện tính và giải bài toán có lời văn.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ BT3,4,5.
2. Học sinh: Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng lớp.
- Nhận xét.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài điền dấu >, <, = ? 
 48 = 84 35 > 4 3
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
* Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập,
Bài 1:(Tr.18)Tính
- Gọi 2HS nêu cách thực hiện.
- 2HS nêu 
- Cho HS làm bài vào bảng con
- Nhận xét, củng cố bài.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
 Bài 2: (Tr.18) Tìm x
+ Muốn tìm thừa số, số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
- Cho HS làm bảng con.
- Nhận xét, chữa bài.
 + Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. 
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết, ta lấy thương nhân với số chia
 x 4 = 32 x : 8 = 4
 x = 32 : 4 x = 4 8
 x = 8 x = 32
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
 Bài 3; (Tr.18) Tính
+ Trong biểu thức có phép tính cộng (trừ) và nhân (chia) ta thực hiện như thế nào?
+ Thực hiện nhân (chia) trước, cộng (trừ) sau.
- Cho HS làm bài vào vở nháp theo nhóm, 1 nhóm làm BP.
a, 5 9 + 27 = 45+27 b, 80 : 2 - 13 = 40 - 13
 = 72 = 27
- Nhận xét, chữa bài
- Gọi HS đọc bài toán
Bài 4: (Tr.18) 
- Cho HS nêu tóm tắt, cách giải.
- Lớp làm vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ
- Cho lớp làm vào vở, 1HS làm BP
- Thu bài nhận xét, củng cố về giải toán có lời văn dạng so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị.
 Bài giải 
Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là: 
 160 - 125 = 35 ( l )
 Đáp số : 35 lít dầu.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
Bài 5: (Tr.18) Vẽ hình theo mẫu
- Gắn bảng phụ
- HS quan sát, trả lời
+ Hình cây thông gồm những hình nào ghép lại với nhau?
- Cho lớp thực hành vẽ, 1HS làm BP.
Nhận xét chữa bài.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Môn: Thể dục
Tiết TKB: 5
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Mĩ thuật
Tiết TKB: 6
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Âm nhạc
Tiết TKB:7
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 23/09/2017
Ngày giảng: Thứ ba ngày 26/09/2017
Môn: Tiếng anh
Tiết TKB:1
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Tiếng anh
Tiết TKB: 2
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Tập đọc
Tiết TKB: 3;PPCT:12
ÔNG NGOẠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nghĩ và biết cách dung từ mới: loang lổ. Nắm được nội dung của bài: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa của trường tiểu học.
2. Kĩ năng: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.Trả lời được các câu hỏi ở SGK.
3. Thái độ: Biết kính yêu và quý trọng ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên: Bảng phụ chép câu luyện đọc, ND bài.
2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS lên bảng lớp.
- Nhận xét
- Hát
- 2 HS kể nối tiếp bốn đoạn của câu chuyện: Người mẹ, trả lời câu hỏi
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, hướng dẫn giọng đọc chung.
- Lắng nghe
* Đọc từng câu:
- Gọi HS đọc từng câu kết hợp sửa lỗi phát âm.
- HS đọc nối tiếp, sửa lỗi phát âm.
* Đọc từng doạn:
- Hướng dẫn HS chia đoạn
+ Đoạn 1: Thành phố ... cây hè phố.
+ Đoạn 2: Năm nay ... thế nào.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đoạn 3: Ông chậm rãi ... sau này.
+ Đoạn 4: Còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn và giải nghĩa từ.
- Cho HS đặt câu với từ " loang lổ ".
- HS đặt câu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc ngắt nghỉ câu văn dài trên BP.
- HS nêu cách ngắt nghỉ; 2 HS đọc trên bảng phụ:
 Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở,/ chọn bút, hướng dẫn tôi cách bọc vở,/ dán nhãn,/ pha mực/ và dạy tôi những chữ cái đầu tiên.//
- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp.
- Cho 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn theo nhóm 4.
- 2 nhóm đọc bài trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.
- 1HS đọc bài.
b. Tìm hiểu bài:
- 1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm.
- 1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm
+ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? 
- Cho HS đọc đoạn 2, TLCH
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
- Cho HS đọc đoạn 3, 4, cả lớp đọc thầm:
+ Không khí mát dịu, trời xanh ngắt trên cao ...
- Lớp đọc thầm:
+ Ông ngoại dẫn bạn nhỏ đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn cách bọc vở, dán nhãn vở. 
- Lớp đọc thầm.
+ Tìm hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến trường ?
- HS nêu.
+ Tại sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?
+ Ông là người dạy bạn những chữ cái đầu tiên, người dẫn bạn đến trườngđời đi học.
+ Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn này như thế nào ?
+ HS nêu
+ Ở nhà em đã làm gì để tỏ lòng hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc ông bà ?
+ HS nêu
+ Bài nói lên điều gì ?
- Gọi HS đọc ND bài trên BP.
* Nội dung: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường Tiểu học
c. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm 4.
- Gọi các nhóm đọc bài trước lớp.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 3.
- Gọi 2HS đọc bài.
- Cho HS nêu đoạn yêu thích.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn. 
- HS đọc bài theo nhóm 4.
- Các nhóm đọc bài trước lớp.
- HS nêu cách ngắt nghỉ và luyện đọc theo nhóm đôi.
- 2HS đọc bài.
- HS nêu đoạn yêu thích.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học
5 ... oát lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
- GV cùng HS nhận xét .
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập, sau đó nêu miệng.
- Nhận xét.
Bài 1: 
a, Điền vào chỗ trống d hay r? Giải câu đố
 Hòn gì bằng đất nặn ra
 Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày.
 Khi ra, da đỏ hây hây
 Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.
 (Là: hòn gạch)
b) Giải câu đố sau:
 Trắng phau cày thửa ruộng đen
Bao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàng.
(Là viên phấn)
Bài 2: Tìm và viết vào chỗ trống các từ:
* Chứa tiếng có vần ân hoặc âng, có nghĩa như sau: 
Cơ thể của người: thân thể.
Cùng nghĩa với nghe lời: vâng lời.
Dụng cụ đo khối lượng: cái cân
4. Củng cố: Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Môn: HĐNG (Tự học Tiếng Việt)
Tiết TKB: 7
ÔN CHỮ HOA C
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ C hoa. Viết tên riêng Cửu Long bằng cỡ chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng: Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.	
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu.
3. Thái độ: GDHS có ý thức rèn chữ viết đúng mẫu và đẹp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Chữ mẫu: C, từ ứng dụng: Cửu Long.
2. Học sinh: Bảng con.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
- Hát
3. giới thiệu bài ôn 
* Hướng dẫn HS viết:
 a. Luyện viết chữ hoa
- Y/c HS tìm các chữ hoa có trong 
tên riêng
- Chữ C, L, T, S , N
- Gắn chữ hoa mẫu, nhắc lại cách viết
- HS nghe, quan sát 
- HDHS luyện viết các chữ hoa trên bảng con.
C, L, T, S , N
b. Luyện viết từ ứng dụng. 
- HS đọc từ ứng dụng: 
Cửu Long
- GV giới thiệu
- Cửu Long là một dòng sông lớn nhất nước ta.
chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ
- Gắn chữ mẫu, nhắc lại cách viết
- HS viết trên bảng con
- Theo dõi, uốn nắn cho HS
c. Luyện viết câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
- Giải nghĩa: 
- Cho HS viết bảng con
c. Hướng dẫn viết bài vào vở.
- Cho HS viết bài vào vở
- Công ơn của cha mẹ rất lớn lao.
Công, Thái Sơn, Nghĩa
- HS viết bài vào vở tập viết theo mẫu
- Thu bài nhận xét
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: Thứ ba ngày 26/09/2017
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29/09/2017
Môn: Toán
Tiết TKB: 1; PPCT:20
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
( không nhớ )
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng làm tính nhân và vận dụng vào giải bài toán có lời văn.
3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
1. Giáo viên: Bảng phụ BT2,3. 
2. Học sinh: Bảng con, vở .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS lên bảng lớp.
- Hát
- 2 HS đọc bảng nhân 6
- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
* Hướng dẫn thực hiện phép nhân
- GV nêu và viết phép tính nhân lên bảng 12 3 = ?
- Hướng dẫn HS thực hiện chuyển từ phép nhan sang phép cộng.
+ Tính kết quả của phép nhân thông qua phép cộng
Ví dụ: 12 3 = ?
12 + 12 + 12 = 36
12 3 = 36
+ Đặt tính và tính theo cột dọc
Đặt tính 
 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.
 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện, chốt kiến thức.
* Đặt tính phải đúng cột và thực hiện tính từ phải sang trái. 
* Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
Bài 1: (Tr.21) Tính
- Cho HS nêu cách thực hiện.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
- Nhận xét, kết luận.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
 Bài 2: (Tr.21) Đặt tính rồi tính:
- Cho lớp làm bài vào vở nháp, 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- Thu bài nhận xét
- Gọi HS đọc bài toán, nêu cách giải.
Bài 3: (Tr.21) 
Bài giải
Số bút chì của 4 hộp là :
12 4 = 48 ( bút)
 Đáp số: 48 bút chì
- Cho lớp làm vào vở nháp, 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét chữa bài, củng cố KT.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Môn: Tự nhiên xã hội
Tiết TKB: 2; PPCT:8
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức, lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể nghỉ ngơi, thư giãn 
2. Kĩ năng: Biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn 
3. Thái độ: GDHS có ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ thường xuyên cơ quan tuần hoàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: phiếu BT hoạt động 2.
2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ có nhiệm vụ gì?
- Nhận xét
3.Bài mới: Giới thiệu bài
 a. Hoạt động 1. Trò chơi vận động.
- Cho HS chơi trò chơi.
- Yêu cầu HS thực hành chơi trò chơi.
- Nêu nhận xét qua trò chơi
- Nhận xét kết luận:
b. Hoạt động 2. Thảo luận nhóm. 
- Cho HS quan sát tranh vẽ SGK thảo luận nhóm.
- Phát phiếu BT 
- Cho lớp làm bài vào phiếu BT
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ?
+ Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức? 
+ Kể tên một số đồ ăn, đồ uống giúp bảo vệ tim mạch
- Gọi các nhóm trình bày
- Nhận xét, kết luận 
c. Hoạt động 3. Hướng dẫn làm bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- HDHS làm vào VBT, trình bày trước lớp.
- Nhận xét.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- Hát
- 2 em trả lời
- Lắng nghe
- HS chơi trò chơi:"Thỏ ăn cỏ, thỏ vào chuồng"
- HS theo dõi xem nhịp mạch và tim có nhanh hơn lúc ngồi yên.
- HS so sánh lúc nhịp tim hoạt động mạnh và nhẹ.
*Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường .Vì vậy lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim, mạch. Nếu vận động quá sức tim sẽ bị mệt có hại cho sức khoẻ.
- HS trao đổi nhóm 2. 
- HS quan sát tranh vẽ thảo luận theo câu hỏi trong phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
* Bài tập:
- 2HS nêu
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 4 em trình bày trước lớp.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Môn: Chính tả
Tiết TKB: 3; PPCT:8
ÔNG NGOẠI ( nghe viết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nghe, viết chính xác nội dung bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. Làm đúng bài tập 3. 
2. Kĩ năng: Biết lắng nghe, nhẩm, viết, trình bày bài viết.
3. Thái độ: GDHS có ý thức rèn chữ viết sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ BT3.
2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc đoạn bài viết
- Gọi HS đọc lại bài
- HDHS viết tiếng, từ khó trên bảng con.
- HDHS viết bài vào vở.
- Đọc từng cụm từ cho HS viết.
- HDHS dùng bút chì soát lỗi
- Thu bài nhận xét
- HDHS làm bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- HD làm vào VBT, nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt đáp án đúng.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- HDHS làm bài
- Cho lớp làm bài vào VBT, 1HS làm BP.
- Nhận xét chữa bài.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2HS lên bảng, lớp viết bảng con:
giày da, ra vườn.
- Lắng nghe
- 2 em đọc đoạn bài viết, nêu nội dung
- trong trẻo, loang lổ, trống trường
- 2 em nêu cách trình bày, quy định khi viết.
- Nghe, nhẩm, viết bài vào vở
- HS đổi bài soát lỗi
* Bài 2. Tìm 3 tiếng có vần oay. M: xoay
- Đáp án: 
+ Nước xoáy, hí hoáy, loay hoay
* Bài 3. Tìm các từ
a. Chứa tiếng bắt bằng d, gi hay r có nghĩa như sau...
b. Chứa tiếng có vần ân hay âng có nghĩa như sau... 
 + Đáp án: 
a. giúp, dữ, ra
b. sân, nâng, cần cù
Sinh hoạt
Tiết TKB: 4
NHẬN XÉT TUẦN 4
I. MỤC TIÊU
* Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần. Có hướng sửa chữa, khắc phục kịp thời. Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT
1. Sinh hoạt theo tổ.
- Từng tổ kiểm điểm tìm ra những HS ngoan, học tập tốt. Chỉ ra những HS cần phải giúp đỡ.
2. Sinh hoạt theo lớp:
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trước lớp.
- Các tổ khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Lớp trưởng nhận xét chung về tình hình của lớp, các mặt hoạt động.
- GV đánh giá chung.
* Ưu điểm
- Duy trì tốt nề nếp. Thực hiện tốt kế hoạch của lớp, trường và của Đội.
- Đi học đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng. 
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Sách vở, đồ dùng học tập chuẩn bị tương đối đầy đủ.
- Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, trang phục gọn gàng đúng quy định.
- Tham gia hoạt động giữa giờ đầy đủ.
Điển hình tốt trong tuần: Bảo Ngọc, Phương, Nhi, My, Ngân.
* Tồn tại:
- 1 số HS còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe giảng, quên sách vở, 
chữ viết chưa sạch đẹp: Hưng, Tô Trang, Trúc, Thụy, Hoàng.
III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
- Thực hiện tốt kế hoạch hoạt động của nhà trường, Đội thiếu niên
- Duy trì tốt nề nếp học tập, đi học chuyên cần đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng.	Có đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp. Thực hiện tốt vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân. Thực hiện tốt ATGT
HĐNG (Tự học Toán)
Tiết TKB: 5
ÔN: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(không nhớ)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhân và vận dụng vào giải bài toán có lời văn.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học, có ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	1 Giáo viên: 
2. Học sinh : Bảng con.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Giới thiệu bài ôn
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu BT, nêu cách 
Bài 1 ( VBT - 26): Tính
thực hiện.
- Cho lớp làm bài vào SGK, nối tiếp nêu kết quả.
- Nhận xét chữa bài
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
Bài 2 ( 26): Đặt tính rồi tính:
- Cho HS làm bảng con
- Nhận xét chữa bài
- Gọi HS đọc bài toán
Bài 3( VBT- 26)
- HDHS nêu tóm tắt, cách giải
- Cho lớp làm bài vào vở bài tập, 1HS lên bảng.
- Thu bài nhận xét
Bài giải
Bốn tá có số chiếc khăn mặt là:
124 = 48 (chiếc)
 Đáp số : 48 chiếc khăn mặt.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
HĐNG
Tiết TKB: 6
CHỦ ĐIỂM: VUI HỘI KHAI TRƯỜNG

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2017_2018.doc