I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Thực hiện được phép nhân, phép chia trong bảng đã học Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia với (cho) 1.Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
- Góp phần phát triển năng lực chung.Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
- Góp phần phát triển Phẩm chất Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
TUẦN 2 LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 3A: TUẦN 4 Thø Ngµy M«n d¹y Bµi d¹y Thứ 2 sáng 26/9/2022 HĐNG Sinh hoạt dưới cờ Toán Luyện tập Anh văn TNXH Vệ sinh xung quanh nhà Thứ 3 sáng Toán Luyện tập Tiếng V Mùa thu lấp lánh Tiếng V Kể chuyện: chó đôm con và mặt trời Công N Sử dụng đèn học Buổi Chiều TCL Tin học Â.nhạc Thứ 4 sáng Thể dục Thể dục Tập đọc Tạm biệt mùa hè TậpViết Đọc mở rộng Buổi Chiều Anh văn Anh văn Toán Bảng nhân 6 , chia 6 Thứ 5 sáng Toán Luyện tập Chính tả Mùa thu lấp lánh TTNXH Ôn tập chủ đề về gia đình HĐTN Đọc sách theo sở thích Buổi Chiều Anh văn TCL(TN) TCL(TN) Thứ 6 29/9/2022 Toán Bảng nhân 7 , chia 7 Tiếng V Mở rộng vốn từ về muag hè dấu hai chấm Tiếng V Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về một người bạn HĐTN Danh mục sách theo sở thích. Đạo đức Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Biết được một số thông tin về ngành nghề của địa phương. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe giới thiệu về một nghề thủ công của địa phương. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. * GV cho HS xem video giới thiệu về một nghề thủ công của địa phương - GV cho HS xem video hài “Gốm sứ” - GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS nêu những hình ảnh được nói trong video. - Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những đặc điểm của những loại gốm sứ? - GV gọi HS những đặc điểm nổi bật của gốm sứ. + Những vật dụng nào làm bằng gốm sứ? + Nó có hình dáng như thế nào? + Nó có kích thước ra sao? + Nó có màu sắc đa dạng như thế nào? + Nó ra đời vào thời gian nào? + Tác dụng của từng loại gốm sứ? + Giá trị của nó như thế nào đối với đời sống của con người? 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - HS hát. - HS lắng nghe - HS theo dõi - HS xem video hài “Gốm sứ” - HS nêu những hình ảnh được nói trong video: chén, đĩa, chậu, - HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những đặc điểm của những loại gốm sứ? - 4,5 HS trả lời: chén, đĩa, chậu, - Khác nhau - Cao, bé, - Màu sắc đa dạng, hài hòa,.. - Rất lâu đời - Phục vụ nhu cầu của con người - HS trả lời theo suy nghĩ - Rất lơn về vật chất lẫn tinh thần - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ************************************* TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (T2) – Trang 38 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép nhân, phép chia trong bảng đã học Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia với (cho) 1.Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Góp phần phát triển năng lực chung.Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Góp phần phát triển Phẩm chất Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cách tiến hành: - GV cho HS làm bảng con để khởi động bài học. + Đặt tính rồi tính: 57 + 71; 456 -328 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - 2HS làm bảng con - Hs làm và nêu cách làm - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - -Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm. - GV cho HS nêu yêu cầu - GV cho làm vở. a) 2 x 1 =; 3 x 1 =; 4 x 1 =; 5 x 1 = b) 2 : 1 =; 3 : 1 = ; 4 : 1 =; 5 : 1 = - GV nhận xét, tuyên dương. - GVchốt : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Tính( theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu, đọc mẫu - GV cho làm vở. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm) Số? - GV cho HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài tập vào phiếu. - HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS nêu yêu cầu - HS làm việc vào phiếu học tập . a) 4 x = 8 12 : = 3 3 x = 18 25 : = 5 b) GV dành cho HS khá ,giỏi GV HS quan sát “tháp số” để nhận ra: 1 x 2 = 2; 2 ô trên và chính giữa hai ô có số 1và số 2; 2 x 1 = 2; 2 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 1 và số 2;...;2 x 2 = 4; 4 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 2,. Từ đó tìm được các số ở các ô còn lại. - HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở. Kết quả: a) 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 4 x 1 = 4 5 x 1 = 5 b) 2 : 1 =2 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5 - HS lắng nghe. - HS nhắc lại - 2HS nêu và đọc mẫu - HS làm vào vở. 1 x 3 = 1 + 1 + 1=3 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 +1 + 1=4 1 x 4 = 4 1 x 5 = 1 =1+1 +1 +1 +1=5 1 x 5 =5 1 x 6 = 1 + 1 +1 +1 +1 +1 =6 1 x 6 =6 - 1 HS nêu: - HS làm việc theo nhóm - HS nêu từng phép tính. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu: 2 - HS làm việc cá nhân. a) 4 x = 8 4 = 3 6 3 x = 18 5 25 : = 5 -Kết quả: - HS nhận xét lẫn nhau. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết phép nhân, phép chia với (cho) 1. 1 x 1 = ? 6 : 1 =? 1 x 2 = ? 5 : 1 =? 1 x 3 = ? 4 : 1 =? - Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + HS trả lời: 1 x 1 = 1 6 : 1 =6 1 x 2 = 2 5 : 1 =5 1 x 3 = 3 4 : 1 =4 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... *************************************** TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 03: VỆ SINH XUNG QUANH NHÀ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà.Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. - Góp phần phát triển năng lực Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Góp phần phát triển phẩm chất. Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *GD TKNL&HQ - GD BVMT: - Giáo dục học sinh biết mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn môi trường sống xung quanh sạch sẽ. Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại rất nhiều lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật,.. Nếu môi trừng xung quanh nhà ở sạch sẽ thì ruồi, muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh không có nơi sinh sống, ẩn nấp, không khí sạch sẽ, trong lành giúp em có sức khỏe tốt, học hành hiệu quả hơn. - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. - Giáo dục HS giữ vệ sinh chung, không xả rác ra môi trường gây ảnh hướng đến môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - Chiếu màn hình có câu hỏi khởi động. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng + Câu 1: Để môi trừng xung quanh nhà sạch sẽ, em đã: Thường xuyên dọn dẹp nhà cửa. Vẽ lên tường nhà. Vứt rác bừa bãi. + Câu 2: Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại lợi ích gì? Đảm bảo được sức khỏe. Phòng tránh nhiều bệnh tật. Cả hai đáp án trên. - GV chiếu đáp án để HS so sánh, đối chiếu. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe. 2. Thực hành: - Mục tiêu: + Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà. + Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Hoàn thành sơ đồ những việc nên làm hoặc không nên làm để giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà. (làm việc cá nhân) - GV nêu yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ vào PHT và chia sẻ với bạn: - GV gọi HS trình bày. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 : * Kết luận: + Những việc em nên làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở: thường xuyên quét dọn nhà cửa, trồng cây xanh, nhổ sạch cỏ, xung quanh nhà ở, phát quang bụi rậm, vứt rác đúng nơi quy định, + Những việc em không làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở: để đồ dùng không ngăn nắp, vứt rác không bừa bãi, đổ nước thải ra đường, vẽ bậy, dán, phát tờ rơi, - HS hoàn thành sơ đồ vào PHT. - Một số học sinh trình bày. - HS nhận xét bài làm của bạn. - ... nhân vật Diệu trong “Tạm biệt mùa hè”Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Góp phần phát triển phẩm chất năng lực chung.Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. - Góp phần phát triển phẩm chất. Phẩm chất. Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Cho HS thi tìm các mùa trong năm. + Câu 2: Đọc 2 đoạn cuối bài “Tạm biệt mùa hè” trả lời câu hỏi: Nội dung của bài nói gì? - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia chơi: - 1 HS đọc bài và trả lời: - 1 HS đọc bài và trả lời: - Tạm biệt mùa hè là dòng suy nghĩ của cô bé Diệu vào đêm trước ngày khai giảng. Diệu nhớ lại những việc mà mình đã làm trong suốt mùa hè vừa qua – một mùa hè không rực rỡ, sôi động mà thiết tha, lắng đọng, nhiều xúc cảm. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với người thân trong gia đình và những người xung quanh, biết quan sát và có ý thức giúp đỡ mọi người (thông qua nhân vật Diệu trong “Tạm biệt mùa hè” + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1:Đọc câu chuyện “Tạm biệt mùa hè” -Bài1:Đọc lại câu chuyện tạm biệt Mùa Hè.Trao đổi với bạn về những nội dung theo gợi ý trong bảng. -Bài này là bức chuẩn bị cho HS viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của mình về một nhân vật.HS sẽ phân tích kĩ hơn về nhân vật Diệu;Mỗi một hành động thái độ của Diệu sẽ có những tác động cụ thể tới người đọc. -HS trao đổi với nhau về những tác động đó. -HS trao đổi trả lời miệng. -GV nhận xét bổ sung Những việc làm của Diệu Suy nghĩ cảm xúc của Diệu Suy nghĩ, cảm xúc của em về việc làm của Diệu Diệu vào vườn hái quả cùng mẹ Thích thú và hào hứng -Diệu là cô bé chăm làm,... -Diệu biết quan tâm, giúp đỡ mẹ, ... -Diệu thật tình cảm, thật đáng yêu! Diệu đến thăm bà cụ Khởi và trò chuyện với bà -Diệu ra chợ cùng mẹ và được gặp nhiều người. -Hoạt Động 2:Nói -Bài 2:Nói về tình cảm, cảm xúc của em đối với người bạn mà em yêu quý. -GV gọi HS đọc các gợi ý ở mục 2 -Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. -GV quan sát học sinh, hỗ trợ những nhóm khi cần. -Đại diện một số nhóm phát biểu ý kiến. -GV-HS nhận xét góp ý. -Hoạt động 3:Viết -Bài 3: Viết 2-3 câu thể hiện tình cảm,cảm xúc của em đối với bạn theo gợi ý C ở bài 2. -GV yêu cầu HS tự viết. -GV gọi vài HS đọc bài của mình trước lớp. -GV nhận xét bổ sung. 1:Đọc lại câu chuyện tạm biệt Mùa Hè.Trao đổi với bạn về những nội dung theo gợi ý trong bảng dưới đây. - HS trao đổi nhóm đôi. -Đại diện nhóm trình bày -Nhóm khác nhận xét bổ sung. -Kết quả: Những việc làm của Diệu Suy nghĩ cảm xúc của Diệu Suy nghĩ, cảm xúc của em về việc làm của Diệu Diệu vào vườn hái quả cùng mẹ Thích thú và hào hứng -Diệu là cô bé chăm làm,... -Diệu biết quan tâm, giúp đỡ mẹ, ... -Diệu thật tình cảm, thật đáng yêu! Diệu đến thăm bà cụ Khởi và trò chuyện với bà Diệu thấy bà kể chuyện rất hay,Diệu thích nghe bà kể chuyện -Diệu là cô bé thân thiện,dễ rung động,yêu quý hàng xóm,... -Diệu ra chợ cùng mẹ và được gặp nhiều người. -Diệu yêu mọi người -Diệu rất chịu khó quan sát cuộc sống xung quanh,là cô bé biết yêu thương mọi người(cả những người Diệu chưa từng quen) -Bài 2: Nói về tình cảm, cảm xúc của em đối với người bạn mà em yêu quý. -HS đọc các gợi ý ở mục 2. Em muốn nói về tình cảm cảm xúc của em đối với bạn nào? - HS làm việc nhóm đôi theo 3 câu hỏi gợi ý. B.Bạn đó có điểm gì khiến em yêu quý? Tình cảm,cảm xúc của em đối với một người bạn C.Em có tình cảm, cảm xúc như thế nào đối với bạn đó. -Bài 3:Viết 2-3 câu thể hiện tình cảm,cảm xúc của em đối với bạn theo gợi ý C ở bài 2. -HS tự viết bài. -HS trình bày bài viết của mình. -VD:Em rất yêu quý bạn Lan.Vì Lan học chăm, lại hay giúp đỡ mọi người. 3. Vận dụng. - Cách tiến hành: - GV nhắc HS về nhà đọc bài viết của mình cho người thân nghe và nghe người thân góp ý. -Suy nghĩ xem sau khi người thân góp ý, em có muốn thay đổi gì trong bài viết của mình không? -HS biết mở rộng vốn từ ngữ về mùa hè.Hiểu được một trong những chức năng của dấu hai chấm và biết cách sử dụng. -Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người bạn. - HS trả lời theo ý thích của mình. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. 4.Củng Cố: - GV tổng kết bài học - Đọc và hiểu được bài “Tạm biệt mùa hè” - Bài đọc kể về trải nghiệm mùa hè của cô bé Diệu,những trải nghiệm rất nhẹ nhàng và cũng nhiều ý nghĩa,thể hiện được tâm hồn đẹp đẽ của một bạn nhỏ biết quan tâm,yêu quý người xung quanh IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ************************************ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt cuối tuần: DANH MỤC THEO SỞ THÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh xây dựng được danh mục sách của bản thân và của nhóm. - Góp phần phát triển phẩm chất. Năng lực chung. Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ sở thích của mình cùng gia đình trước tập thể. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những nét khác biệt của mình. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn niềm vui khi cùng gia đình khám phá những sở thích của các thành viên trong gia đình. - Góp phần phát triển phẩm chất phẩm chất. Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về sở thích của bạn. Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để chia sẻ sở thích của bản thân trước tập thể. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng sở thích của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cách tiến hành: - GV cho HS hát bài “Em yêu trường em” để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS hát. - HS lắng nghe. 2. Sinh hoạt cuối tuần: - Mục tiêu:Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới.. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong tuần. + Kết quả sinh hoạt nền nếp. + Kết quả học tập. + Kết quả hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong kế hoạch. + Thực hiện nền nếp trong tuần. + Thi đua học tập tốt. + Thực hiện các hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết hành động. - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận xét, bổ sung các nội dung trong tuần. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung. - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển khai kế hoạt động tuần tới. - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét các nội dung trong tuần tới, bổ sung nếu cần. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - Cả lớp biểu quyết hành động bằng giơ tay. 3. Sinh hoạt chủ đề. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Chia sẻ với bạn về cuốn sách mình đọc trong tương lai( Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 và chia sẻ: +Mỗi thành viên kể tên những cuốn sách mình tìm được phù hợp với sở thích chung của nhóm - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Các nhóm giới thiệu về kết quả thu hoạch của mình. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Thực hành. - Mục tiêu: + Thảo luận để đưa ra danh mục sách cho nhóm cùng tìm đọc. - Cách tiến hành: Hoạt động 4: Xây dựng danh mục sách theo sở thích chung của nhóm( Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 và chia sẻ: +Mỗi thành viên kể tên những cuốn sách mình tìm được phù hợp với sở thích chung của nhóm + Ví dụ: Nhóm những người yêu động vật thích đọc sách về thế giới động vật + Nhóm những người thích ảo thuật chọn đọc sách về ảo thuật gia nổi tiếng. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Các nhóm giới thiệu về kết quả thu hoạch của mình. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 5. Vận dụng. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà tìm đọc những cuốn sách trong danh mục đã xây dựng . - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cầu để về nhà ứng dụng với các thành viên trong gia đình. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: