ÔN CHỮ HOA D, Đ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa D, Đ, H; viết đúng tên riêng Kim Đồng và
câu ứng dụng Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.
2. Kĩ năng: Viết đúng kĩ thuật (cỡ chữ, điểm đặt bút, dừng bút, nối nét, khoảng
cách, vị trí dấu thanh.)
3. Thái độ: GDHS luôn có ý thức học tập những điều hay trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. Giáo viên: Mẫu chữ 31, bảng phụ chép sẵn từ và câu ứng dụng.
2. Học sinh: Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TUẦN: 06 Ngày soạn: Thứ sáu ngày 06/10/2017 Ngày giảng: Thứ hai ngày 9/10/2017 Chào cờ: Tiết TKB: 1 TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Môn: Tập đọc – kể chuyện Tiết TKB: 2+3; PPCT:16+17 BÀI TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu từ mới: khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn, áo sơ mi, tròn xoe. Nội dung: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho bằng được điều muốn nói. 2. Kĩ năng: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ. Trả lời được các câu hỏi ở SGK. Biết sắp xếp các tranh SGK theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. 3. Thái độ: GDHS Biết giúp đỡ cha mẹ những công việc phù hợp với khả năng của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc, BPND bài. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng lớp. - Nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài a. Luyện đọc - GV đọc mẫu , tóm tắt nội dung, HD đọc toàn bài. + Giọng nhân vật ‘tôi” : hồn nhiên, nhẹ nhàng. + Giọng mẹ: ấm áp, dịu dàng. * Đọc từng câu: - Cho HS đọc nối tiếp câu kết hợp sửa lỗi phát âm. * Đọc từng đoạn: - Hướng dẫn HS chia đoạn. - Gọi HS nối tiếp đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi câu dài trên BP. - Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm. - Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp. - Cho 1HS đọc toàn bài. - Hát - 2 HS đọc bài “ Cuộc họp của chữ viết”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS quan sát tranh. - HS theo dõi SGK - HS đọc nối tiếp câu. - Chia đoạn: 4 đoạn. - HS đọc nối đoạn, giải nghĩa từ. - Nhưng/ chẳng lễ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này?// Tôi nhìn xung quanh,/ mọi người vẫn viết.// Lạ thật/ các bạn viết gì mà nhiều thế?// - HS đọc đoạn theo nhóm 4. - 2 nhóm đọc bài trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét. - 1HS đọc bài. b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1+2, trả lời: - HS đọc thầm đoạn 1+2, trả lời; + Nhân vật "tôi "trong truyện tên là gì + Cô - li - a + Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào? + " Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?" + Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn ? + Vì bạn chưa bao giờ làm việc đó. - Cho HS thảo luận nhóm 2, trả lời. - HS thảo luận nhóm 2, trả lời. - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 - Lớp đọc thầm đoạn 3 + Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a làm cách gì để bài viết dài ra ? + Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể cả những việc chưa làm bao giờ như giặt áo lót ... - Cho HS đọc đoạn 4, thảo luận nhóm 2 và TLCH. - 1HS đọc, lớp đọc thầm đoạn 4, thảo luận nhóm đôi. + Vì sao mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên ? + Vì Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, đây là lần đầu tiên mẹ bảo bạn làm. + Vì sao sau đó, Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ? + Vì bạn nhớ ra đấy là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn + Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Gọi HS đọc ND bài trên BP. * Nội dung: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho bằng được điều muốn nói. - 2HS nhắc lại nội dung bài. c. Luyện đọc lại - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. - Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm 4. - Nhận xét - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - Gọi 2 HS đọc - Cho HS chọn đoạn yêu thích - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc bài theo nhóm 4. - Nhận xét - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - Gọi 2 HS đọc - Cho HS chọn đoạn yêu thích. d. Kể chuyện - Gọi HS nêu yêu cầu phần kể chuyện - 2HS nêu - Cho HS quan sát tranh - Quan sát tranh SGK - HDHS Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện - HS tự sắp xếp lại các tranh theo trình tự đúng Và nội dung từng tranh. - Gọi HS kể mẫu - 1HS kể - Cho HS kể trong nhóm - HS tập kể chuyện trong nhóm 4 - Gọi các nhóm kể trước lớp - 2 nhóm kể trước lớp. - Nhận xét tuyên dương bạn kể tốt. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học, liên hệ. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài “Nhớ lại buổi đầu đi học” - Lớp bình chọn nhóm kể hay nhất - Lắng nghe, liên hệ bản thân. - Thực hiện Môn: Toán Tiết TKB:4 ; PPCT:26 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số 2. Kĩ năng: Vận dụng vào giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số 3. Thái độ: GDHS tính cẩn thận, yêu thích môn học, GD bảo vệ môi trường, kĩ năng sống qua các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ BT2,3. 2. Học sinh: III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS lên bảng. - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS luyện tập - Gọi HS nêu yêu cầu - Hát. - 2 HS tìm của 27 kg và của 60 l Bài 1: (Tr.26) - Yêu cầu HS nêu cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số? - HS nêu: Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần. - Hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài vào nháp, nêu miệng. - Ghi kết quả lên bảng. a, của 12 cm là 12 : 2 = 6 (cm) của 18 kg là 18 : 2 = 9 (kg) của 10 l là 10 : 2 = 5 (l) b, của 24 m là 24 : 6 = 4 (m) của 30 giờ là 30 : 6 = 5 (giờ) của 54 ngày là 54 : 6 = 9 (ngày) - Nhận xét, kết luận. - Nhận xét bạn. - Yêu cầu HS đọc bài toán. Bài 2: (Tr.27) - Yêu cầu HS phân tích bài toán. - Đọc bài toán, phân tích bài toán, nêu tóm tắt: Tóm tắt: Vân làm được : 30 bông hoa. Vân tặng bạn : số bông hoa. Vân tặng bạn :..... bông hoa? - Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ, chữa bài. - Lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ. Bài giải Vân tặng bạn số bông hoa là: 30 : 6 = 5 (bông) Đáp số: 5 bông hoa - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét - Gọi HS đọc bài toán. Bài 3: (Tr.27) - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán. - Đọc bài toán, phân tích bài toán, tóm tắt. - Ghi tóm tắt lên bảng, yêu cầu HS làm bài vào vở nháp, 1HS làm trên bảng. - Lớp làm bài vào vở nháp, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - GV nhận xét. Bài giải Lớp 3A có số học sinh đang tập bơi là: 28 : 4 = 7 (học sinh) Đáp số: 7 học sinh - Gọi HS nêu yêu cầu bài Bài 4: (Tr.27) Đã tô màu số ô vuông của hình nào? - Yêu cầu HS quan sát SGK, thảo luận nhóm bàn, trả lời miệng. - Quan sát SGK, thảo luận nhóm bàn, trả lời miệng. Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 - Nhận xét - Đã tô màu số ô vuông của H2 và H4 4. Củng cố: Hệ thống kiến thức. 5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau. - Nêu lại kiến thức. - Thực hiện. Môn: Thể dục Tiết TKB: 5 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Mĩ thuật Tiết TKB: 6 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Âm nhạc Tiết TKB:7 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Ngày soạn: Thứ bảy ngày 30/10/2017 Ngày giảng: Thứ ba ngày 10/10/2017 Môn: Tiếng anh Tiết TKB:1 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Tiếng anh Tiết TKB: 2 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Tập đọc Tiết TKB: 3;PPCT:18 NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài: náo nức, mơn man, quang đãng. Hiểu nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên tới trường. 2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ: tựu trường, nảy nở, hằng năm. Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng tình cảm. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ viết câu văn dài, nội dung. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS lên bảng. - Nhận xét - Hát, báo cáo sĩ số - 2 HS đọc nối tiếp 4 đoạn bài: Bài tập làm văn. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài - Quan sát tranh, nêu a. Luyện đọc - Đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung, nêu cách đọc bài: Đọc bài với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. * Đọc từng câu: + Cho HS đọc nối tiếp từng câu trong bài và sửa lỗi phát âm. * Đọc từng đoạn: - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc ngắt nghỉ câu văn dài trên BP. - Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm - Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp. - Cho 1HS đọc toàn bài. - Theo dõi. - HS đọc nối tiếp câu. - Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Hằng năm giữa bầu trời quang đãng. + Đoạn 2: Buổi mai hôm ấy hôm nay tôi đi học. + Đoạn 3: cũng như tôi để khỏi rụt rè trong cảnh lạ. - Nối tiếp nhau đọc đoạn, giải nghĩa từ. - HS nêu cách ngắt nghỉ; 2 HS đọc trên bảng phụ: + Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.// + Buổi mai hôm ấy,/ một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh,/ mẹ tôi âu yếm dắt tay tôi/ dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.// - HS đọc đoạn theo nhóm 4. - 2 nhóm đọc bài trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét. - 1HS đọc bài. b. Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1, trả lời: - 1HS đọc, lớp đọc thầm, trả lời: + Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường? + Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường. - Gọi HS đọc đoạn 2, trả lời: - Lớp đọc thầm, trả lời: + Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? + Vì tác giả đã trở thành học sinh nên thấy bỡ ngỡ, thấy mọi điều đổi khác. + Cảm xúc của em như thế nào khi buổi đầu tiên đến trường? - HS trả lời. - Gọi HS đọc đoạn 3, trả lời: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trả lời: + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám bạn học trò mới tựu trường? + Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân; chỉ dám đi từng bước nhẹ; như con chim ... - Giảng từ: + Rụt rè: có ý sợ sệt. - Bài văn cho ta thấy điều gì ? * Nội dung: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên tới trường c. Luyện đọc lại - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. - Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm 3. - Nhận xét - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - Gọi 2 HS đọc. - Cho HS chọn đoạn yêu thích. - 3HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc ... ng: HS vận dụng vào giải bài toán có nội dung thực tế 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ BT3 2. Học sinh: Bảng con III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài ôn 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bài 1: Tính - Cho HS nêu cách tính. - Nêu cách thực hiện tính. - Hướng dẫn HS làm bài. - Làm bài vào bảng con. - Nhận xét 17 3 37 4 43 5 58 6 15 5 36 9 40 8 54 9 2 1 3 4 - Nhận xét, kết luận + Củng cố về thực hiện phép chia có dư. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bài 2: Đặt tính rồi tính - Y/c HS nêu cách đặt tính, tính - Nêu cách đặt tính, tính - Cho HS thực hiện theo dẫy bàn, môi dẫy 2 phép tính. - Thực hiện vào bảng con, nêu kết quả 30 6 35 5 18 3 20 4 30 5 35 7 18 6 20 5 0 0 0 0 - Nhận xét - Nhận xét, kết luận + Củng cố tính chia hết và phép chia có dư Bài 3: - Yêu cầu 1 HS làm bài. - 1 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào vở. Bài giải: Số cam mẹ đã bán là: 45 : 5 = 9 (kg) Đáp số: 9 kg - Nhận xét 3. Củng cố: Hệ thống kiến thức - 2 HS nêu lại 4. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau - Thực hiện Ngày soạn: Thứ ba ngày 03/10/2017 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 06/10/2017 Môn: Toán Tiết TKB: 1; PPCT:30 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố nhận biết về chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư 2. Kĩ năng: HS vận dụng vào giải bài toán có nội dung thực tế 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ BT3, 4 2. Học sinh: Bảng con. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Hát, báo cáo sĩ số - 2HS lên bảng làm bài - Nhận xét 19 3 29 6 18 6 24 4 1 5 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: (Tr.30) Tính - Yêu cầu HS nêu cách tính. - Nêu cách thực hiện tính. - Hướng dẫn HS làm bài - Làm bài vào nháp, nêu miệng 17 2 35 4 42 5 58 6 16 8 32 8 40 8 54 9 1 3 2 4 - Nhận xét, kết luận - Nhận xét + Củng cố về thực hiện phép chia có dư. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: (Tr.30) Đặt tính rồi tính - Y/c HS nêu cách đặt tính, tính - Nêu cách đặt tính, tính - Thực hiện vào bảng con, nêu kết quả 24 6 30 5 15 3 20 4 24 4 30 6 15 5 20 5 0 0 0 0 32 5 34 6 20 3 27 4 30 6 30 5 18 6 24 6 2 4 2 3 - Nhận xét bạn - Nhận xét, kết luận + Củng cố tính chia hết và phép chia có dư - Gọi HS đọc bài toán. Bài 3: (Tr.30) - Ghi tóm tắt lên bảng - Lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ, chữa bài - GV nhận xét. Bài giải Lớp học có số học sinh giỏi là : 27 : 3 = 9 (học sinh) Đáp số: 9 học sinh - Nhận xét + Củng cố về giải bài toán bằng 1 phép tính Chia. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 4: (Tr.30)Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. - Gắn bảng phụ - 1 HS làm trên bảng phụ, lớp làm vào SGK A. 3 B. 2 C. 1 D. 0 - Nhận xét 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. - Theo dõi 5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau - Thực hiện ở nhà Môn: Tự nhiên xã hội Tiết TKB: 2; PPCT:12 CƠ QUAN THẦN KINH I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết kể tên và chỉ trên sơ đồ vị trí của các bộ phận của cơ quan thần kinh. Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan. 2.Kĩ năng: HS có kĩ năng nhận biết các bộ phận của cơ quan thần kinh. 3.Thái độ: HS có ý thức bảo vệ cơ quan thần kinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Máy chiếu. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu, cách phòng bệnh. - Nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3. 2. Hướng dẫn HS các hoạt động: *Hoạt động 1: Quan sát + Bước 1: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh và thảo luận theo nhóm. - Hát chuyển tiết - Sỏi thận, viêm đường tiết niệu.. - Uống nhiều nước, không nhịn tiểu - Quan sát, thảo luận nhóm bàn - Chỉ và nói tên cơ quan thần kinh trên sơ đồ ? - Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ? cơ quan nào - Nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vào vị trí của bộ não, tuỷ sống, trên cơ thể mình hoặc cơ thể của bạn . được bảo vệ bởi cột sống ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp + GV treo hình cơ quan thần kinh phóng to lên bảng - HS quan sát + Gọi HS lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh, nói rõ đâu là não, tuỷ sống, dây thần kinh ? - HS lên chỉ và nêu - GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa giảng từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể - HS chú ý nghe - Kết luận : Cơ quan thần kinh gồm có bộ não, (nằm trong hộp sọ) tuỷ sống nằm trong cột sống) và các dây thần kinh b. Hoạt động 2: Thảo luận + Bước 1 : Chơi trò chơi . - GV cho cả lớp chơi trò chơi :Con thỏ, ăn cỏ, uống nước , chui vào hang . - HS chơi trò chơi + GV hỏi : Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi ? - HS nêu + Bước 2 : Thảo luận nhóm - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục bạn cần biết ( T27 ) và trả lời - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc và trả lời câu hỏi + Não và tuỷ sống có vai trò gì ? + Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan ? + Điều gì sẽ sảy ra nếu 1 trong các cơ quan của thần kinh bị hỏng ? +Bước 3: làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết qủa thảo luận (mỗi nhóm 1 câu hỏi) nhóm khác nhận xét * Kết luận: - Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể - Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan . 4. Củng cố: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cơ quan thần kinh. - 2 HS nhắc lại 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Thực hiện Môn: Chính tả Tiết TKB: 3; PPCT:12 NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nghe - viết, trình bày đúng một đoạn trong bài: Nhớ lại buổi đầu đi học. Phân biệt được cặp vần khó eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn s/x 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả đúng, đẹp 3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu mến mái trường, thầy cô, bè bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ BT2 2. Học sinh : Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS viết trên bảng: khoeo chân, xanh xao. - Nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn HS nghe - viết a. Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc đoạn văn - 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm - Y/c HS đọc thầm đoạn văn tự viết ra nháp những chữ dễ viết sai - HS tự viết vào nháp những chữ dễ viết sai. b. Hướng dẫn viết bài. - Đọc từng câu - Viết bài vào vở - Đọc lại bài. - Đổi vở, soát lỗi - Thu bài nhận xét 3.3. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu bài. Bài 2: (Tr.52) Điền vần eo hay oeo: - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bài vào bảng phụ nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu - Nhận xét - chốt ý đúng, - Nhận xét - Gọi HS nêu yêu cầu bài Bài 3: (Tr.52) Điền s hay x - Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào VBT, 1 HS làm bài trên bảng siêng năng, xa, xiết - Nhận xét - Nhận xét bạn 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn HS chuẩn bị bài sau Sinh hoạt Tiết TKB: 4 NHẬN XÉT TUẦN 6 I. MỤC TIÊU - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua. - Có hướng sửa chữa khắc phục kịp thời. - Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình. II. NỘI DUNG SINH HOẠT - Từng tổ kiểm điểm tìm ra những HS ngoan, học tập tốt. Chỉ ra những HS cần phải giúp đỡ. - Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trước lớp. - Các tổ khác theo dõi nhận xét, bổ sung. - Lớp trưởng nhận xét chung về tình hình của lớp, các mặt hoạt động. - GV nhận xét chung. * Ưu điểm - Duy trì tốt nề nếp; thực hiện tốt kế hoạch của lớp, trường và của Đội. - Đi học đúng giờ; trong lớp chú ý nghe giảng. - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. - Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ. * Hạn chế còn tồn tại: Một số HS tính toán, đọc chậm: Ly, Tú, Bảo. III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI - Duy trì tốt nề nếp học tập, đi học chuyên cần đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng. - Có đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân. - Phấn đấu học tốt để chuẩn bị chào mừng ngày phụ nữ Việt Nam ngày 20/10 - Nhắc nhở một số em luyện đọc, viết thêm ở nhà, học thuộc các bảng nhân, chia, rèn kĩ năng tính toán để chuẩn bị cho nhà trường kiểm tra chất lượng thực. HĐNG (Tự học Tiếng Việt) Tiết TKB: 5 TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ. Ôn tập về dấu phẩy. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ, dấu trong câu 3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quý mái trường, thầy cô và bè bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài ôn 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Giải ô chữ sau - Gọi HS chọn ô chữ, đọc gợi ý - Đưa ra kết luận - HS trả lời, lật ô chữ, làm bài vào VBT 1 L Ê N L Ớ P 2 D I Ễ U H À N H 3 S Á C H G I Á O K H O A 4 T H Ờ I K H O Á B I Ể U 5 C H A M Ẹ 6 R A C H Ơ I 7 H Ọ C G I Ỏ I 8 L Ư Ờ I H Ọ C 9 G I Ả N G B À I 1 T H Ô N G M I N H 1 C Ô G I Á O Bài 2: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài - Nêu yêu cầu bài, nêu tác dụng của dấu phẩy - HS làm vào VBT, 1 HS làm bài vào bảng phụ - Nhận xét, chốt ý đúng a, Ông em, bố em, chú em đều là thợ mỏ. b, Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi c, Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. 3. Củng cố: Hệ thống bài 4. Dặn dò: Về chuẩn bị bài sau. - Nhận xét bạn - Chú ý - Ghi nhớ HĐNG Tiết TKB: 6
Tài liệu đính kèm: