. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Tây đồn, Nùng, thầy mo, mong manh).
- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
3. Thái độ:
- Có thái độ tự nhiên trong khi đọc bài và kể truyện.
II. Đồ dùng dạy học :
TUẦN 14 Soạn ngày 26 tháng 11 năm 2011 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Chào cờ : TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Tập đọc - kể chuyện (T.40) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Tây đồn, Nùng, thầy mo, mong manh). - Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. 3. Thái độ: - Có thái độ tự nhiên trong khi đọc bài và kể truyện. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc trên. - HS : Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Đọc bài Cửa Tùng và trả lời câu hỏi. - 1 em đọc bài. - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe A. Tập đọc 3.2 Luyện đọc * GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn hoàn cảnh sảy ra câu chuyện. - HS quan sát tranh minh hoạ. * GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Ghi từ khó, yêu cầu học sinh đọc đúng. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. * Gắn bảng phụ: * Chia đoạn: SGK + GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu. - HS đọc từng đoạn trước lớp. + GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới. - Quan sát, giúp đỡ. - Nhận xét, ghi điểm. - HS đọc từng đoạn theo nhóm 6 - Thi đọc đoạn 2. - Nhận xét. - Cả lớp đồng thanh đọc - Cả lớp đồng thanh cả bài. 3.3 Tìm hiểu bài. - HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm - Câu hỏi 1: Giảng: bảo vệ, địa điểm. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Nhận xét - Câu hỏi 2: Giảng: hoà đồng. - Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. - Đôi bạn thảo luận, trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Câu hỏi 3: Giảng: cẩn thận. - Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Câu hỏi 4: Giảng: nhanh trí. - Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. - Đôi bạn thảo luận, trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Nêu nội dung chính của bài ? - Vài HS nêu 3.4 Luyện đọc lại. - GV đọc diễm cảm đoạn 3 - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn HS cách đọc - HS thi đọc phân vai theo nhóm 3 - HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm B. Kể chuyện a. Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ. - HS chú ý nghe - GV yêu cầu - HS quan sát 4 bức tranh minh hoạ - 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1, 2 theo tranh 1 - GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo một trong ba cách. - HS chú ý nghe - Từng cặp HS tập kể b. Hoạt động 2 : Gọi HS thi kể. - 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp - HS khá kể lại toàn chuyện - HS nhận xét bình chọn - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: - Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là một người như thế nào ? - Là một người liên lạc rất thông minh, nhanh trí và dũng cảm. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ học sau. - Lắng nghe. Toán (T.66) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được để giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. 2. Kỹ năng: - Biết so sánh các khối lượng và làm đúng các phép tính với số đo khối lượng. Giải toán có lời văn. Sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. 3. Thái độ: - Có lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 2 kg -> 5 kg. - HS : - Bảng con, phấn làm bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát - 1000g = ? g - 1kg = ? g - 2 em lên bảng, cả lớp làm bảng con. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 GV giới thiệu bài ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 3.2 Hướng dẫn bài mới. Bài 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bảng con - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. Bài 2: Giải toán - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 - 2 HS nêu yêu cầu BT 2 - GV gọi 1 HS lên bảng làm. - HS phân tích bài -> giải vào vở. GV theo dõi HS làm bài - GV nhận xét, ghi điểm. - Gọi HS nêu yêu cầu Bài 3: Giải toán - 2 HS nêu yêu cầu - HS nêu cách làm bài. + Khi thực hiện phép tính 1kg - 400g thì phải làm như thế nào ? - Thì phải đổi 1kg thành 1000g rồi mới tính. - Chia nhóm, giao việc, phát bảng cho các nhóm, quy định thời gian. - GV theo dõi HS làm bài tập. - Nhận xét, chữa bài, đánh giá điểm. - Các nhóm nhận phiếu, làm bài theo yêu cầu. Bài giải 1kg = 1000g Số đường còn lại cân nặng là. 1000 - 400 = 600g Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là: 600 : 3 = 200(g) Đ/S: 200(g) - Đại diện các nhóm lên gắn phiếu. * Dùng cân đồng hồ HD HS cân. Bài 4: Thực hành cân. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT GV quan sát HS làm bài tập, nhận xét. - HS thực hành cân theo các nhóm. - HS thi cân nhanh nêu kết quả đúng . 4. Củng cố: - Muốn so sánh hai đơn vị đo khối lượng ta làm như thế nào ? - 1 em trả lời. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Tự nhiên - xã hội (T. 27) TỈNH ( THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,ở địa phương. - Biết một số danh lam, di tích lịch sử của địa phương. 2. Kỹ năng: - Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,ở địa phương. - Nói về một số danh lam, di tích lịch sử của địa phương. 3. Thái độ: - Có lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Tranh minh họa trong SGK trang 52, 53, 54, 55. - HS : - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Kể tên một số trò chơi nguy hiểm chúng ta không nên tham gia chơi ? - 1 em trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 3.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp, làm việc với SGK. Bước 1: làm việc theo nhóm - GV chia mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu các nhóm quan sát. - HS quan sát các hình trong SGK và nói về những gì quan sát được - GV đi đến các nhóm và nêu câu hỏi gợi ý VD: Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, y tế, giáo dục cấp tỉnh... - Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày * Kết luận: ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan: Hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ của nhân dân. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - nhóm khác nhận xét. * Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống. - Bước 1: GV tổ chức cho HS tham quan một số cơ quan hành chính của tỉnh nơi em đang sống. - Thực hiện yêu cầu - Bước 2: Các em kể lại những gì đã quan sát được. - Đôi bạn kể, nhận xét bạn. - Nhận xét, kết luận. 4. Củng cố: - Em hãy kể một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế; di tích lịch sử,ở địa phương. - 1 HS nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Dặn HS học bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. ==================****&&&****================ Soạn ngày 26 tháng 11 năm 2011 Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 Toán (T. 67) BẢNG CHIA 9 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và giải toán có lời văn. 2. Kỹ năng: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9). 3. Thái độ: - Có lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - 6 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. - HS : - 6 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Đọc bảng nhân 9. - 2 em đọc bảng nhân 9. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 3.2 Hướng dẫn lập bảng chia 9. * Nêu phép nhân 9: - Có 3 tấm bìa mỗi tấp có 9 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn? -> 9 x 3 = 27 - Nêu phép chia 9: - Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? -> 27 : 3 = 9 * Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9. Từ 9 x 3 = 27 `ta có 27: 9 = 3 * Lập bảng chia 9 - GV hướng dẫn cho HS lập bảng chia 9. -> HS chyển từ phép nhân 9 sang phép chia 9. 9 x 1 = 9 thì 9: 9 = 1 9 x 2 = 18 thì 18: 2 = 9 9 x 10 = 90 thì 90: 9 = 10 - GV tổ chức cho HS học bảng chia 9 - HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân - GV gọi HS thi đọc - HS thi đọc thuộc bảng chia 9. - GV nhận xét, ghi điểm. 3.3 Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Gọi bạn” - GV nhận xét - chốt lại nội dung. - 1 em nêu yêu cầu của bài. - Thực hiện yêu cầu. - Nhận xét - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: Tính nhẩm: - Hướng dẫn HS tiến hành như bài 1. - GV nhận xét, chốt lại cách thực hiện nhanh nhất. - Chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét. Bài 3: Giải toán - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS làm bài. - 2 HS nêu yêu cầu - HS phân tích giải vào vở + 1 HS lên bảng. - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài giải Mỗi túi có số kg gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) Đ/S: 5 kg gạo - Gọi HS nêu yêu cầu Bài 4: Giải toán - GV nêu yêu cầu - HS nêu cách làm -> làm bài vào vở nháp. - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài giải Có số túi gạo là: 45 : 9 = 5 (túi) Đ/S: 5 túi gạo. 4. Củng cố: - Hai số bị chia liền kề hơn kem nhau bao nhiêu đơn vị ? - 1em nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Chính tả- nghe viết (T 27) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kỹ năng: - Viết đúng chính tả, đúng chữ viết thường, viết ho ... trong tiếng suối trong như tiếng hát xa. - HS làm bài tập vào nháp - GV gọi HS đọc bài - HS nêu kết quả - HS nhận xét. - GV treo tờ phiếu đã kẻ sẵn ND để chốt lại lời giải đúng. So sánh về đặc điểm gì? - HS làm bài vào vở. Sự vật A Sự vật B a. Tiếng suối trong Tiếng hát 3.3 Ôn tập câu Ai (con gì, cái gì ? ) Thế nào ? - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3: Tìm bộ phận của câu: - 2 HS nêu yêu bài tập - 1HS nói cách hiểu của mình. - HS làm bài cá nhân. - GV gọi HS phát biểu - HS phát biểu ý kiến. - GV gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) ? gạch 2 gạch dưới bộ phận câu hỏi thế nào? - HS làm bài vào vở. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - 1 HS nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Toán (T.69) CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số. - Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan đến phép chia. 2. Kỹ năng: - Thực hiện đúng phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư). Tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan đến phép chia. 3. Thái độ: - Có lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Bảng nhóm làm bài tập 3. - HS : - Bảng con, phấn làm bài 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Đọc bảng chia 9 - 1 em đọc bảng chia 9. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 3.2 HD học sinh thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - GV nêu phép chia 72: 3 = ? - HS nêu cách thực hiện - GV gọi HS nhắc lại - Nhiều HS nhắc lại cách làm - GV nêu tiếp phép tính - HS nêu cách thực hiện 65 : 2 = ? Vậy 65: 2 = 32 (dư 1d) - GV gọi HS nhắc lại cách tính - Nhiều HS nhắc lại 3.3 Thực hành. Bài 1: Tính: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con - GV quan sát sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng Bài 2: Giải toán - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài học - GV gọi HS nêu yêu cầu cách làm - HS giải vào vở - nêu kết quả - GV theo dõi HS làm bài Bài giải - gọi HS nêu kết quả Số phút của 1/ 5 giờ là: - GV nhận xét 60 : 5 = 12 phút Đáp số: 12 phút Bài 3: Giải toán - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm - HS làm theo nhóm. - HS làm bài theo nhóm. Bài giải - GV gọi đại diện các nhóm nhận xét. Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1) - GV nhận xét Như vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải Đ/S: 10 bộ quần áo, thừa 1 m 4 Củng cố: - Nêu lại cách chia số có 2 chữ số? - 1 em nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Chính tả- nghe viết ( 28) NHỚ VIỆT BẮC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức thơ lục bát. 2. Kỹ năng: - Viết đúng chính tả, đúng chữ viết thường, viết hoa, viết kịp tốc độ. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au / âu ( BT2). - Làm đúng bài tập 3 a / b. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết BT2. - HS: Bảng con, phấn, VBT. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Đọc: giầy dép, dạy học. - Làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài, sửa lỗi. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 3.2 Hướng dẫn nghe - viết. * Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn thơ - HS chú ý nghe - 2HS đọc lại - GV hướng dẫn nhận xét + Bài chính tả có mấy câu thơ ? - 5 câu là 10 dòng thơ. + Bài thơ thuộc thể thơ gì ? - Thơ 6 - 8 còn gọi là lục bát - Cách trình bày các câu thơ thế nào ? - HS nêu - Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ? - Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Vịêt Bắc. - GV đọc các tiếng khó: rừng, giang - HS luyện viết vào bảng con 3.3 GV đọc bài. - HS nghe viết vào vở - GV quan sát, uấn nắn cho HS * Chấm - chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm - Nhận xét bài viết. 3.4 Hướng dẫn HS làm BT. * Gắn bảng phụ : - GV gọi HS nêu yêu cầu Bài 2: Điền vào chỗ trống au hay âu? - 2HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài cá nhân - GV mời 2 tốp HS nối tiếp nhau thi làm bài trên bảng lớp - HS chơi trò chơi - HS nhận xét kết quả - GV nhận xét, chốt lại lời giải: Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt lá trầu - đàn trâu - sáu điểm - quả sấu - Gọi HS nêu yêu cầu Bài 3: Điền vào chỗ trống: - 2HS nêu yêu cầu nài tập - HS làm bài CN trong VBT. - HS đọc lại câu tục ngữ đã hoàn chỉnh - GV giải nghĩa từ: Tay quai; miêng trễ. - GV nhận xét bài đúng - Làm - no lâu, lúa - HS chữa bài đúng vào vở 4. Củng cố: - Nêu cách trình bày bài viết chính tả ? - 1 HS nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT, tự luyện viết thêm ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau. - Lắng nghe. ==================****&&&****================ Soạn ngày 26 tháng 11 năm 2011 Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn (14) GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản về các bạn trong tổ của mình với người khác. 2. Kỹ năng: - Biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác ( BT2). 3. Thái độ: - Có lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Bảng phụ viết gợi ý (SGK). - HS : - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác? - 2 em đọc bài. - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1 GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 3.2 Giới thiệu về tổ và hoạt động của tổvới một đoàn khách đến thăm lớp. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: Hãy giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua với một đoàn khách đến thăm lớp. - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gắn bảng phụ đã viết sẵn gợi ý nhắc HS: Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu 1 đoàn khách. - GV mời HS khá, giỏi làm mẫu. - 1HS khá làm mẫu. - HS làm việc theo tổ; lần lượt từng HS đóng vai người giới thiệu - GV gọi HS thi giới thiệu - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố: - Gọi học sinh nêu nội dung bài. - 1 HS nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Toán (T.70) CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( TIẾP) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đặt tính và chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. 2. Kỹ năng: - Đặt tính và chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư) thành thạo. Giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. 3. Thái độ: - Có lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - 8 hình tam giác nhựa làm bài 4. - HS : - Bảng con, phấn làm bài 1, mỗi em 8 hình tam giác nhựa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát 97: 3 = 59: 5= - Làm bài trên bảng con. - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 3.2 HD học sinh thực hiện phép chia 78: 4 - GV nêu phép chia 78: 4 - HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép chia và nêu các bước chia. - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện - Vài HS nêu lại cách thực hiện và kết quả: 78 : 4 = 19 (dư 2) 3.3 Thực hành Bài 1: Tính: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con - GV nhận xét sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. Bài 2: Giải toán - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng giải. Bài giải Thực hiện phép chia 33: 2 = 16 (dư 1) - GV theo dõi HS làm bài Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần thêm một cái bàn nữa. Vậy số bàn cần có ít nhất là: - GV gọi HS nhận xét. 16 + 1 = 17 (cái bàn) - GV nhận xét ghi điểm. Bài 3: Vẽ hình - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV nêu yêu cầu: - HS làm vào nháp - HS chữa bài. - GV theo dõi HS vẽ hình - GV gọi HS nhận xét. * Dùng hình tam giác nhựa xếp hình như trong SGK. Bài 4: Xếp hình. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát hình trong SGK. - HS xếp hình theo nhóm 3 - GV yêu cầu HS xếp thi - HS thi xếp nhanh đúng - GV nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố: - Nêu cách chia số có 2 chữ số? - 1 em nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Sinh hoạt (T.14) NHẬN XÉT TUẦN I. Mục tiêu: - Học sinh nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Đạo đức: - Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo. Hoà nhã, với bạn bè. 2. Học tập: a. Ưu điểm: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Có ý thức tự quản khá tốt. - Một số em đã có nhiều tiến bộ trong học tập. - Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: * Tuyên dương:.. b. Nhược điểm: - 1 số em còn viết và đọc yếu như:..... - Hay nghịch ngợm và nói chuyện trong giờ như:. 3. Các hoạt động khác: - Vệ sinh thân thể + vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Hát khá đều và sôi nổi. - Thể dục xếp hàng còn chậm, một số em chưa nghiêm túc. 4. Phương hướng tuần tới: - Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần, khắc phục tồn tại. - Tiếp tục rèn chữ cho học sinh tham gia thi chữ viết đẹp cấp trường. Rèn một số học sinh viết sấu trong các giờ học. - Thường xuyên kiểm tra những học sinh lười học.
Tài liệu đính kèm: