A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vậtø.
2. Đọc hiểu
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải .
( TL được câu hỏi 1,2,3,4).
*GDKNS: -Tự nhận thức bản thân
-Xác định giá trị
-Lắng nghe tích cực
B - Kể chuyện
- Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HSKG kể được cả câu chuyện).
- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 15 THỨ NGÀY TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY HAI 28/11/2011 1 TẬP ĐỌC Hũ bạc của người cha 2 KỂ CHUYỆN Hũ bạc của người cha 3 TOÁN Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. 4 ĐẠO ĐỨC Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.( tiết 2) 5 THỂ DỤC Bài thể dục phát triển chung. BA 29/11/2011 1 CHÍNH TẢ Nghe viết: Hũ bạc của người cha 2 TẬP ĐỌC Nhà rong ở Tây Nguyên 3 TOÁN Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. ( Tiếp theo). 4 THỂ DỤC Bài thể dục phát triển chung. Trò chơi “ Đua ngựa”. TƯ 30/11/2011 1 LTVC Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh. 2 TẬP VIẾT Ôn chữ hoa L 3 TOÁN Giới thiệu bảng nhân. 4 TNXH Các hoạt động thông tin liên lạc. 5 NHẠC Học hát bài: Ngày mùa vui- Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc. NĂM 01/12/2011 1 CHÍNH TẢ Nghe viết : Nhà rong ở tây Nguyên 2 TNXH Hoạt động nông nghiệp. 3 TOÁN Giới thiệu bảng chia. 4 MĨ THUẬT Tập nặn tạo dáng. Nặn con vật. SÁU 02/12/2011 1 TẬP LÀM VĂN Nghe - kể: Giấu cày. Giới thiệu tổ em. 2 THỦ CÔNG Cắt dán chữ V. 3 TOÁN Luyện tập. 4 SHTT Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 43- 44. HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. MỤC TIÊU A - Tập đọc 1. Đọc thành tiếng: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vậtø. 2. Đọc hiểu - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải . ( TL được câu hỏi 1,2,3,4). *GDKNS: -Tự nhận thức bản thân -Xác định giá trị -Lắng nghe tích cực B - Kể chuyện - Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HSKG kể được cả câu chuyện). - Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Tập đọc Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy - học bài mới * Giới thiệu bài - GV viết đề lên bảng. * Hoạt động 1 : Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. -Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Ông lão là người như thế nào ? - Ông lão buồn vì điều gì ? 1. Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? - Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm gì ? 2. Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao ? 3. Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ? 4. Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ? - Hành động đó nói lên điều gì ? - Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ? 5. Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ? ( HSKG) - Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em. * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. - Nghe GV giới thiệu bài - HS nhắc lại đề. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - HS đọc: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, dành dụm, vất vả, thảnh nhiên,.. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó : - Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi làm / và mang tiền về đây.// - Bây giờ / cha tin tiền đó chính tay con làm ra.// Có làm lụng vất vả,/ người ta mới biết quý đồng tiền.// - Nếu con lười biếng, / dù cha cho một trăm hũ bạc/ cũng không đủ.// Hũ bạc tiêu không bao giờ hết/ chính là hai bàn tay con. - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa của các từ mới. HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm. - 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK. - Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và cậu con trai. - Ông là người rất siêng năng, chăm chỉ. - Ông lão buồn vì người con trai của ông rất lười biếng. - Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác. - Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang về nhà đưa cho cha. - Vì ông muốn biết đó có phải là số tiền mà người con tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được. - Vì người cha phát hiện ra số tiền anh mang về không phải do anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền. - Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được 90 bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha. - Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. - Hành động đó cho thấy vì anh đã rất vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó. - Ông lão cười chảy cả nước mắt khi thấy con biết quí trọng đồng tiền và sức lao động. - HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời : Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con. - 2 đến 3 HS trả lời : Chỉ có sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi sống con cả đời. / Đôi bàn tay chính là nơi tạo ra nguồn của cải không bao giờ cạn./ Con phải chăm chỉ làm lụng vì chỉ có chăm chỉ mới nuôi sống con cả đời. - 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo các vai : người dẫn truyện, ông lão. Kể chuyện Hoạt động 4 : Xác định yêu cầu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 122, SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh. - Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý kiến đúng và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn bên cạnh. - Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh - Nhận xét phần kể chuyện của từng HS. * Hoạt động 5 : Kể trong nhóm - Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. * Hoạt động 6 : Kể trước lớp - Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện vòng 2. Sau đó, gọi 1 HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét và cho điểm HS 4. Củng cố, dặn dò - 1 HS đọc. - Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau. - Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2. - HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. Nội dung chính cần kể của từng tranh là + Tranh 3 : Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ, trong khi đó anh con trai lại lười biếng. + Tranh 5 : Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về. + Tranh 4 : Người con vất vả xay thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về nhà. + Tranh 1 : Người cha ném tiền vào lửa, người con vội vàng thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. + Tranh 2 : Hũ bạc và lời khuyên của người cha với con. - Kể chuyện theo cặp. - 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Hỏi : Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện ? - 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 71. CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I./ Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). Làm BT 1( cột 1, 3, 4), 2, 3. II./ Đồ dùng dạy học: Chép bài tập 3 vào bảng phụ III./ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên làm bài 1,2,3/78 - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số *Phép chia 648 : 3 - Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và y/c hs đặt tính theo cột dọc - Gv hướng dẫn: a) 648 : 3 = ? 648 3 6 216 04 3 18 18 0 Vậy 648 : 3 = 216 *Phép chia 236 : 5 Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3= 216 Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành *Bài 1( cột 1,3,4) - Xác định y/c của bài sau đó cho hs tự làm bài - Y/c hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 2: Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs tự làm bài Tóm tắt: 9hs :1 hàng 234hs : hàng ? - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 3 - Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn hs tìm hiểu bài mẫu - Y/c hs đọc cột thứ nhất trong bảng - Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần - Số đã cho đầu tiên là số nào ? - 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m ? - 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m ? - Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào ? - Y/c làm tiếp bài - Chữa bài và cho điểm hs Kết luận : - Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần 4. Củng cố , dặn dò -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia. - Về nhà làm bài 1,2,3/79 VBT - Nhận xét tiết học - HS làm bài theo YC của GV -1 hs lên đặt tính, hs cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp + 6 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 + Hạ 4; 4 chia 3 dược 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. + Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. - 6HS làm lớp, lớp làm bảng con. a. 872:4=218; 390:6=65; 905:5=181(dư 5) b. 457:4=114 (dư 1) 489:5= 97(dư 4) 230:6= 38( dư 2) - 1 Hs đọc bài- Lớp theo dõi - Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm Giải: Có tất cả số hàng là: 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng - Đọc bài toán - Số đã cho; giảm đi 8lần; giảm đi 6 lần - Là số 432 m - Là 432m :8 = 54m - Là 432m : 6 = 72m - Ta chia số đó cho số lần - Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài Số đã cho 888kg 600 giờ Giam 8 lần 8 88kg:8=111kg 600giờ:8=75giờ Giam 6 lần 888kg:6=148kg 600giờ:6=100giờ ĐẠO ĐỨC Tiết 15. QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀ ... - Nhận xét tiết học. CB bài sau. - HS kể - HS quan sát tranh trong SGK và ghi lại kết quả theo bảng - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác bổ sung - Một số nhóm trình bày kết quả theo bảng - Từng nhóm liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của nhân dân nơi các em sống. - HS vẽ tranh cá nhân. - HS suy nghĩ trả lời TOÁN Tiết 79. TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( TT ) I. Mục tiêu: - Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia - Áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhận xét giá trị đúng, sai của biểu thức. làm BT1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia. - Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3,4/86 VBT - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: * Hoạt động : HD thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia - Viết lên bảng 60 + 35 : 5 và yêu cầu HS đọc biểu thức này - Yêu cầu HS suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức trên - Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện thì ta thực hiện phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau - Yêu cầu HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức trên - Yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học để tính giá trị của biểu thức 86 -10 x 4 - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của mình * Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành * Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2 - Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức, sau đó mới đối chiếu với SGK để biết biểu thức đó được tính đúng hay sai rồi mới ghi Đ hay S vào ô trống - Yêu cầu tìm nguyên nhân của các biểu thức bị tính sai và tính lại cho đúng * Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * 4. Củng cố, dặn dò - Cho HS nhắc lại cách tính giá tri biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân chia. - Về nhà làm bài1, 2, 3/87. - nhận xét tiết học. CB bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HS có thể tính 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - Nhắc lại quy tắc - Hs cả lớp làm bảng con 86 – 10 x 4 = 86 – 40 = 46 - HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài a. 253+10x4=253+40 = 293 b. 500+6x7=500+42 = 542 41x5-100=205-100 =105 30x8+50 =240+50 = 290 - Các biểu thức tính đúng là: 37 – 5 x 5 =12 180 : 6 + 30 = 60 282 – 100 : 2 =232 30 + 60 x 2 = 150 - Các biểy thức tính sai là: 30 + 60 x 2 = 180 282 -100 : 2 = 91 13 x 3 – 2 = 13 180 + 30 : 6 = 35 - Do thực hiện sai quy tắc (tính từ phải sang trái mà không thực hiện phép nhân,chia trước,cộng trừ sau).Sau đó hs tính lại -HS làm vào vở, HS lên bảng làm bài Giải: Cả mẹ và chị hái được số táo là: 60 + 35 = 95 (quả) Mỗi hộp có số táo là: 95 : 5 = 19 (quả) Đáp số:19 quả - HS nhắc lại MĨ THUẬT Vẽ trang trí. Vẽ màu vào hình có sẵn GV bộ môn dạy ................................................. Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 TẬP LÀM VĂN Tiết 16. Nghe- kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn. I. MỤC TIÊU - Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên ( BT1).Biết nghe và nhận xét lời bạn kể. (không yêu cầu làm BT1) - Bước đầu biết kể về nông thôn và thành thị dựa theo gợi y( BT2)ù. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Nội dung các gợi ý của câu chuyện và của bài tập 2 viết sẵn trên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS đọc đoạn văn kể về tổ của em. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy- học bài mới * Giới thiệu bài * Hoạt động 1 : - Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên .(không yêu cầu làm BT1) *Hoạt động 2 : Kể về thành thị hoặc nông thôn - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó gọi HS khác đọc gợi ý. - Yêu cầu HS suy nghĩ và lựa chọn đề tài viết về nông thôn hay thành thị. - Gọi 1 HS khá dựa theo gợi ý kể mẫu trước lớp. - Yêu cầu HS kể theo cặp. - Gọi 5 HS kể trước lớp, theo dõi và nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS viết lại những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị thành một đoạn văn ngắn. CB bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - 2 HS đọc bài theo yêu cầu. - Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Kể cho bạn bên cạnh nghe những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. Bài mẫu: Long Thạnh là nơi em sinh ra và lớn lên. Em rất yêu quê mình. Đây là một vùng nông thôn yên ả, thanh bình. Không có sự ồn ào của xe cộ, cũng không có nhiều những ngôi nhà khổng lồ và những nhà máy lớn. Làng quê chỉ có những cánh đồng chín vàng, những người dân lao động giản dị, sống trong những ngôi nhà máy ngói giữa vườn cây xanh. THỦ CÔNG TIẾT 16. CẮT DÁN CHỮ E I. MỤC TIÊU: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. - Kẻ, cắt, dán được chữ E.Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. * Với HS khéo tay: . Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E được cắt từ giấy thủ công. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. - Giấy thủ công, thước kẻ, kéo, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 3.Bài mới: Hoạt động 1. GV HD HS quan sát và nhận xét. + Giáo viên giới thiệu chữ mẫu E (h.1) và hướng dẫn học sinh quan sát để rút ra nhận xét. + Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa trên và nửa dưới của chữ trùng khít nhau (dùng chữ mẫu để rời gấp đôi cho học sinh quan sát). Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. - Bước 1. Kẻ chữ E. + Lật mặt sau tờ giấy thủ công kẻ, cắt 1 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô,rộng 2,5 ô. + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu (h.2). - Bước 2. Cắt chữ E. + Do tính đối xứng nên không cần cắt cả chữ E (h.2) mà chỉ gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E (h.2) theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài). Sau đó, cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo (h.3),mởra được chữ E như chữ mẫu (h.1). - Bước 3. Dán chữ E. +Thực hiện tương tự như các chữ cái ở các tiết trước (h.4). + Sau khi hiểu cách kẻ, cắt, dán học sinh thực hành. *Hoạt động3: HSthực hành cắt, dán chữ E. Mục tiêu: HS nhớ cách kẻ, cắt dán chữ E đúng quy trình. Cách tiến hành: + Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ E theo quy trình. + Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ E. + Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. + Lớp và giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh. + HSquan sát và nêu nhận xét. + Nét chữ rộng 1 ô. + Nửa trên và nửa dưới của chữ E giống nhau. + Học sinh thực hành. +HSnhắc lại cách kẻ, cắt,dán chữ E. -Bước 1: kẻ chữ E. - Bước 2: cắt chữ E. - Bước 3: dán chữ E. + Học sinh trưng bày sản phẩm. 4. Củng cố & dặn dò: + Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS. + Dặn dò HS chuẩn bị tiết học sau: kéo, hồ, thủ công để học bài “Cắt dán chữ VUI VẺ”. TOÁN Tiết 80. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có dạng :chỉ có phép tính cộng , trừ; chỉ có phép tính nhân, chia; có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Làm BT 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nhắc lại các quy tắc tính giá trị biểu thức. - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành * Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu -HD: Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức để xem biểu thức có những dấu tính nào phải áp dụng vào quy tắc nào để tính cho đúng - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính 2 biểu thức trong phần a) - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Hs làm bài vào vở - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng trừ nhân chia * Bài 3: - Yêu cầu làm bài - Cho HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - Chữa bài 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức - Về nhà làm bài 1, 2, 3/85. - Nhận xét tiết học. CB bài sau. - HS nhắc lại - 1 HS nêu yêu cầu bài. - HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 b) 68 + 32 – 10 = 100 – 10 = 90 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126 HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài a) 375-10 x 3 = 375- 30 = 345 64: 8 + 30 = 8 + 30 = 38 b) 306 + 93 : 3 = 306 + 31 = 337 5 x 11 – 20 = 55 - 20 = 35 1 HS nêu yêu cầu bài. - Hs làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90 b) 11 x 8 – 60 = 88 – 60 = 28 12 + 7 x 9 = 12 + 6 = 75 - HS tự làm SHTT I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 16 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt. I. Học sinh: 1. Ổn định lớp (có thể hát tập thể, hát cá nhân,). 2. Lớp trưởng giới thiệu, điều khiển diễn biến của tiết sinh hoạt lớp. 3. Các tổ trưởng nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần qua về: đạo đức, học tập, các nề nếp, tác phong, thể dục, vệ sinh, chấp hành nội quy 4. Các lớp phĩ nhận xét từng mặt theo sự phân cơng. 5. Cả lớp tham gia ý kiến. 6. Lớp trưởng đánh giá chung: - Tuyên dương, khen ngợi, động viên nhắc nhở các bạn. - Tổ chức bình chọn học sinh xuất sắc, tổ xuất sắc. - Triển khai cơng tác tuần 17. II. Giáo viên: 1.Nhận xét chung qua phần đánh giá của lớp trưởng (động viên, nhắc nhở, khen ngợi học sinh). 2.Giải pháp thực hiện trong tuần 17: - Thực hiện kế hoạch tuần 17 theo kế hoạch của nhà trường. - Sau phần học sinh tự quản, có thể xen vào phần vui chơi, văn nghệ,hoặc sinh hoạt theo chủ điểm, kết hợp giáo dục theo chủ điểm Duyệt của BGH Duyệt của tổ chuyên môn . . .... . . .... Ngày........Tháng.......Năm 20..... Ngày........Tháng.......Năm 20...... Hiệu trưởng Tổ trưởng chuyên môn
Tài liệu đính kèm: