1/ KT,KN :
- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh , liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
2/ TĐ : Nhiệt tình tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
*GDKNS : KN lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.
KN đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
II/ Chuẩn bị
- GV : - Tranh minh họa truyện "Một chuyến đi bổ ích"
- Bảng phụ dùng cho hoạt động 2.
- HS : SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân
TUẦN 16 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 Đạo đức: Biết ơn thương binh, liệt sĩ I/ Mục tiêu : 1/ KT,KN : - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh , liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. 2/ TĐ : Nhiệt tình tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. *GDKNS : KN lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. KN đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức. II/ Chuẩn bị - GV : - Tranh minh họa truyện "Một chuyến đi bổ ích" - Bảng phụ dùng cho hoạt động 2. - HS : SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân III/Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1/ Bài cũ(2-3’) 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài: * Hoạt động 1:-Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đât nước. (10-15’) - Kể chuyện "Một chuyến đi bổ ích" (2 lần). - Đàm thoại: + Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/ 7 ? + Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ? + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các TB và gia đ́nh liệt sĩ ? * Hoạt động 2:(15-18’) -Kính trọng và biết ơn, quan tâm, giúp đỡ các gia đ́nh thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Chia nhóm. - Treo bảng phụ có ghi các việc làm đối với các TB và gia đình liệt sĩ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét các việc làm đó. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Các việc a, b, c là những việc nên làm ; việc d không nên làm. - Liên hệ: + Em đă làm những việc ǵ để tỏ ḷng biết ơn các TB, LS ? - Nhận xét biểu dương những em đã biết kính trọng các TB và gia đình LS. * Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chúc(HS khá, giỏi) - T́m hiểu các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa đối với các gia đình TB, LS ở địa phương. 3/ Củng cố, dặn ḍ:(2-3’) - Nhận xét tiết học. - Cố gắng thực hành tốt những đièu đă học. - Xem trước bài mới. - Lắng nghe. - Lớp 3A đi thăm các cô, các chú ở trại điều dưỡng thương binh nặng. - TB, LS là những người đã hy sinh xương máu để giành lại độc lập , tự do cho Tổ quốc. - Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các TB và gia đ́nh LS. - Ngồi theo nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. - HS tự kể những việc mình đă làm được. - Cả lớp theo dõi, tuyên dương bạn. - Giành cho HS khá, giỏi. -------------------------------------------------- Tập đọc - Kể chuyện: Đôi bạn I/ Mục tiêu: 1/KT,KN : TĐ : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đă giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. ( trả lời được các CH 1, 2, 3, 4) KC : - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ư 2/ TĐ : Biết quư trọng t́nh bạn, giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn * GDKNS : KN tự nhận thức bản thân ; KN xác định giá trị và lắng nghe tích cực.. II / Đồ dùng dạy học : - GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh cầu trượt, đu quay. - HS : SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ:(3-5’) - Ba em đọc bài “ Nhà rông ở Tây Nguyên “ - Nhà rông thường dùng để làm ǵ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động1: Phần giới thiệu (2-3’) Hoạt động 2 (12-15’) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc diễn cảm toàn bài. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. - Sửa lỗi phát âm cho HS, - Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng ). - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. Hoạt động3:HD t́m hiểu bài (10-12’) + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? + Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ? + Ở công viên có những trò chơi gì? + Ở công viên Mến đă có hành động gì đáng khen ? + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đă giúp đỡ mình ? Hoạt động4: Luyện đọc lại (8-10’) - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - Hướng dẫn đọc đúng bài văn - Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét ghi điểm. - Mời 1 em đọc lại cả bài. Hoạt động5:Kể chuyện (20-22’) 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ *Bài tập 1: - Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý học sinh nyinf tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn . - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa . - Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp . - Mở rộng: HS K,G kể lại cả câu chuyện - Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất . 3.Củng cố dặn ḍò (2-3’) - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì? - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Ba em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên “ và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện phát âm các từ khó. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - Đọc đồng thanh toàn bài - Đọc thầm đoạn 1. + Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn + Có nhiều phố , phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê. + Ở công viên có cầu trượt , đu quay. + Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. + Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. + Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác ... + Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất - 1 Học sinh đọc lại cả bài. - Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện . - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện . - Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện - Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp . - Lớp bình xét bạn kể hay nhất - Học sinh lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện . TUẦN 16 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 Toán: Luyện tập chung I/ Mục tiêu : 1/KT,KN : - Biết làm tính và giải toán có hai phép tính 2/TĐ : Có thái độ yêu thích môn học, tính toán nhanh. II/ Chuẩn bị :: - GV: - Bộ đồ dùng học toán . - HS : SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân III/Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS Bài cũ : 3-5’ Bài mới : Hoạt động 1: Giơí thiệu bài Hoạt động1: HD HS làm BT(28-30’) Bài 1: HD cách làm Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : HD cách làm Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. - HD cách làm - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . - Chấm bài, nhận xét đánh giá. Bài 4 ( cột 1,2,3) - Gọi HS đọc bài 4 . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai học sinh lên bảng giải . - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3.Củng cố - Dặn ḍò (2-3’) - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Bài 1: Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Ba học sinh thực hiện trên bảng. -Bài 2 Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện làm vào vở 684 6 845 7 08 114 14 120 24 05 -Bài 3 Một học sinh đọc đề bài . - Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở . - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung . Giải Số máy bơm đă bán là : 36 : 9 = 4 ( cái ) Số máy bơm c̣n lại : 36 – 4 = 32 ( cái) Đ/ S: 32 máy bơm -Bài 4 ( cột 1,2,3) : 1 em đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - 2 học sinh lên bảng giải. 8 + 4 = 12 , 8 x 4 = 32 , 8 - 4 = 4 ; 8 : 4 = 2 TIẾNG VIỆT(Chiều) LUYỆN TẬP Hướng dẫn hs đọc và kể chuyện “Đôi bạn” Hs tập đọc từng đoạn theo nhóm Hs nhắc lại nội dung câu chuyện Hs trung b́nh yếu kể lại một đoạn của câu chuyện Hs khá giỏi kể lại cả câu chuyện Gv nhận xét đánh giá. Toán:(chiều) LUYỆN TẬP Hướng dẫn hs làm bài trong VBT trang 87. Bài 1: Cả lớp làm , gọi vài em tính miệng Gv nhận xét Bài 2: Hướng dẫn cả lớp làm Bài 3: Gv hướng dẫn cả lớp làm Gọi 1 em lên bảng làm Giải Số bạn nam và nữ có là; 24+21=45(bạn) Số bạn mỗi hàng có là: 45:5=9(bạn) Đáp số : 9 bạn. Gv nhận xét Củng cố dặn dò ************************************************************** Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 Toán: Làm quen với biểu thức I/ Mục tiêu : 1/KT,KN : - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. 2/TĐ : Có thái độ yêu thích môn học . II/ Chuẩn bị :: - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 . - HS : SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân III/Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ : 3-5’ - Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài (2-3’) Hoạt động2:Khai thác (10-12’) * Cho HS làm quen với biểu thức: - Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây là biểu thức 126 cộng 51. - Mời vài học sinh nhắc lại . - Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói : “ Ta có biểu thức 62 trừ 11 “ - Yêu cầu nhắc lại. - Viết tiếp: 13 x 3 + Ta có biểu thức nào? - Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức: 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7 - Cho HS nêu VD về biểu thức. * Giá trị của biểu thức: - Xét biểu thức: 126 + 51. + Hãy tính kết quả của biểu thức 126 + 51 = ? . - Giáo viên nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177" - Yêu cầu học sinh nhắc lại. - Yêu cầu HS tự tính rồi nêu giá trị của các biểu thức: 62 - 11 ; 13 x 3 ; 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 và 45 : 5 + 7. Hoạt động 3:Luyện tập. (18-20’) Bài 1: - Gọi học sinh nêu của bài và mẫu. - Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả : Viết giá trị của biểu thức. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2:HD - Chấm, chữa bài 3.Củng cố - Dặn ḍò( ... từng chữ - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là một nữ du kích quê ở Hải Dương hoạt động cách mạng thời chống Pháp bị giặc bắt tra tấn nhưng chị không khai và bị chúng cắt cổ chị. - Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. - Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ : Khuyên mọi người phải biết sống đoàn kết để tạo nên sức mạnh. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa. Hoạt động3:HS viết vào vở (15-18’) M (1ḍng), T, B (1dòng); viết đúng tên riêng: Mạc Thị Bưởi ( 1 dòng) . Viết câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu * Chấm chữa bài - Giáo viên chấm từ 5- 7 bài học sinh. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3.Củng cố – Dặn ḍò(2-3’) - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Lớp theo dõi giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: M, T, B. - Theo dõi GV hướng dẫn cách viết. - Lớp thực hiện viết vào bảng con: M, T, B . - Đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi. - Lắng nghe để hiểu thêm về một vị nữ anh hùng của dân tộc. Lớp tập viết từ ứng dụng trên bảng con. -Một em đọc câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên ḥn núi cao. - Luyện viết vào bảng con: Một, Ba. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. + HS K,G viết cả bài - Lắng nghe để rút kinh nghiệm. ----------------------------------------------------- ********************************************************************** Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu : 1/KT,KN : - Biết tính giá trị của biểu thức có dạng: chỉ có phép tính cộng, phép trừ, chỉ có phép tính nhân, phép chia; có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. 2/TĐ : Có thái độ yêu thích môn học, biết tính toán nhanh. II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ :4-5’ 252 + 10 x 3 145 - 100 : 2 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài. (2-3’) Hoạt động2:Luyện tập.(28-30’) Bài 1: - Gọi học sinh nêu yeu cầu BT. - yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - Nhận xét chữa bài. Bài 2 :HD - Yêu cầu 1HS làm mẫu một bài. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3.Củng cố - Dặn dò. (2-3’) Dặn về nhà xem lại các BT đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Bài 1:1 em nêu yêu cầu BT. - Lấy bảng con ra làm bài. 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126 - Bài 2: Một học sinh nêu yêu cầu bài. -1HS làm mẫu một bài. - 2HS lên bảng thực hiện a/ 375 -10 x 3 = 375 – 30 = 345 b/ 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38 - Bài 3: 1HS nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 b/ 11 x 8 – 60 = 8 8 – 60 = 28 - HS nhắc lại 3 QT tính giá trị biểu thức. Tập làm văn: Nói về thành thị, nông thôn A/ Mục tiêu: 1/KT,KN : - Bước đầu biết kể về thành thị nông thôn dựa theo gợi ý (BT2) 2/TĐ : Yêu thích môn học B/ Chuẩn bị Tranh minh họa về câu chuyện trong SGK, bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện BT1). 1 bảng viết sẵn gợi ý nói về nông thôn hay thành thị (BT2). C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở của học sinh. - Gọi 2HS đọc bài viết ở tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài. (2-3’) Hoạt động2:Hướng dẫn làm bài tập (30’) Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý trong SGK. + Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn hay thành thị) ? - Nhắc học sinh có thể dựa vào bài luyện từ và câu để tập nói trước lớp về thành thị hoặc nông thôn. - Mở bảng phụ yêu cầu đọc các câu gợi ý - Mời một em làm mẫu - tập nói trước lớp. Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm. - Mời 5 – 7 em tŕnh bày bài nói trước lớp. - Theo dơi nhận xét bài học sinh. 3.Củng cố - Dặn ḍò(2-3’) - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - 2 em đọc bài viết: Giới thiệu tổ em. - Lớp theo dõi. - Lắng nghe. - Bài tập 2 : - 1 học sinh đọc đề bài tập 2 . - Nêu nội dung yêu cầu của bài tập. - HSTL Quan sát mẫu các câu hỏi gợi ư và dựa vào tiết luyện từ và câu trước để tập nói những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn trước lớp. - 1 em làm mẫu tập nói trước lớp. - Cả lớp làm bài. - 5 - 7 em thi nói trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét b́nh chọn bạn làm tốt nhất . - 2 em nhắc lại nội dung bài học. --------------------------------------------------- Chính tả: Về quê ngoại I/ Mục tiêu: 1/KT,KN : - Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. - Làm đúng BT( 2) a / b 2/TĐ : Có ý thức luyện viết chữ đẹp II/Chuẩn bị : - GV : 3 tờ phiếu khổ to để viết nội dung bài tập 2b. - HS : SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và yêu cầu HS viết trên bảng con 1 số từ dễ lẫn đă học ở tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài(2-3’) Hoạt động2:Hướng dẫn nhơ - viết (7-8’) * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 10 ḍng thơ đầu. - Yêu cầu 2 em đọc thuộc ḷng lại. - Lớp theo dõi đọc thầm theo suy nghĩ trả lời câu hỏi : + Bài chính tả thuộc thể thơ gì ? + Nêu cách tŕnh bày đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát? + Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ? - Yêu cầu học sinh lấy bảng con nhớ lại và viết các tiếng khó . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Hoạt động3: HS viết bài.(15-18’) * Yêu cầu nhớ lại để viết đoạn thơ vào vở. - Giáo viên theo dơi uốn nắn cho học sinh. * Chấm, chữa bài. Hoạt động4:Hướng dẫn làm bài tập (7-8’) Bài 2 : -HD - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả . 3) Củng cố - Dặn ḍò:1-2’ - Dặn về nhà họ và làm bài xem trước bài mới . - 2HSlên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ : cơn bão, vẻ mặt, sửa soạn - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Cả lớp theo dõi bạn đọc. + Thể thơ lục bát . + Câu 6 chữ lùi vào 2ô, so với lề vở, câu 8 chữ lùi vào 1ô. + Chữ cái đầu câu danh từ riêng trong bài. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết đoạn thơ vào vở. - Bài 2 : Hai em thực hiện làm trên bảng - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài . - Từ cần tìm là: Lưỡi - những - thẳng băng - để - lưỡi: là lưới cày. Thuở bé - tuổi - nửa chừng - tuổi - đă già : mặt trăng. -------------------------------------------------------- Tự nhiên xă hội: Làng quê và đô thị I/ Mục tiêu : 1/KT,KN : Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị. 2/TĐ : Tình yêu quê hương đất nước -GDKNS:+Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị. +Tư duy sáng tạo. thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị. II/ Chuẩn bị : - GV: Các h́nh trong SGK trang 62, 63; tranh ảnh sưu tầm về đô thị và làng quê. - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III/Các hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1. Kiểm tra bài cũ:4-5’ - Hãy nêu tên 1 số hoạt động công nghiệp mà em biết? - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: *Hoạt động 1 :- Nêu được một số đặc điẻm của làng quê, đô thị.(18-20’) - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK và ghi kết quả vào bảng sau: Làng quê Đô thị + Phong cảnh, nhà cửa + Hoạt động sinh sống của ND + Đường sá, hoạt động giao thông + Cây cối - Mời đại diện các nhóm lên tŕnh bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ...; xunh quanh nhà thường có vườn cây, ao cá, chuồng trại ; đường nhỏ, ít người và xe cộ qua lại.... *Kể được về làng, bản, hay khu phố nơi em đang sống.(HS khá, giỏi) + Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở thành thị và người dân ở nông thôn? + Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề gì ? - KL: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi ... Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở ... * Hoạt động 2: vẽ tranh (8-10’) - Nêu YC: Hãy vẽ về thành phố ( thị xă) quê em. - Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh nếu chưa xong về nhà vẽ tiếp) 3) Củng cố - Dặn dò:1-2’ - Nhân xét tiết học, xem trước bài mới. - 2HS trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi. - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu. Phong cảnh nhà cửa hoạt động sinh sống của người dân , đường sá, cây cối Làng quê Thành thị Trồng trọt ,chăn nuôi Có vườn đường chật hẹp ít xe cộ Làm công sở nhà cao tầng, đường rộng - Đại diện từng nhóm lên tŕnh bày trước lớp - Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung. - Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để t́m ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị rồi ghi vào vào phiếu: Nghề nghiệp ở làng quê Nghề nghiệp ở đô thị - Trồng trọt. - Chăn nuôi. .................. - Buôn bán. - Làm việc trong các xí nghiệp .... - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình bày kết quả làm việc. - Cả lớp vẽ tranh. ---------------------------------------------- TIẾNG VIỆT(Chiều) LUYỆN TẬP Gv hướng dẫn hs làm bài chính tả trang 80,81 và tập làm văn trang 81,82. *Chính tả: Hs làm vào VBT Gọi hs đứng tại chỗ đọc bài làm Gv nhận xét bài làm của hs. *Tập làm văn: Bài 1: Trả lời các câu hỏi dựa theo truyện Kéo cây lúa lên. Gọi một số em đọc bài làm của ḿnh Gv nhận xét. Bài 2: Ghi lại các ý trả lời cho từng câu hỏi để kể những điều em biết về nông thôn, thành thị. Gọi một số em đọc bài làm của mình Gv nhận xét. Củng cố dặn dò **********************************************************************
Tài liệu đính kèm: