.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
A.Tập đọc:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.(trả lời các CH 1, 2, 3, 4)
B.Kể chuyện:
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo cách phân vai.
II.ĐDDH:
- GV: tranh minh họa trong sgk.
- HS: đọc bài trước ở nhà.
Tuần: 22 Thứ hai, ngày 06 tháng 02 năm 2012 Tập đọc – Kể chuyện. Nhà bác học và bà cụ. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: A.Tập đọc: - Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.(trả lời các CH 1, 2, 3, 4) B.Kể chuyện: - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo cách phân vai. II.ĐDDH: - GV: tranh minh họa trong sgk. - HS: đọc bài trước ở nhà. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tập đọc A.Bài cũ: 3 hs đọc thuộc lòng bài Bàn tay cô giáo và trả lời câu hỏi. B.Dạy bài mới: +3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi. 1/GTB: -Bài đọc hôm nay sẽ giúp các em biết về 1 nhà bác học vĩ đại nhất thế giới , ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 nghìn sáng chế. Tên ông là Ê-đi-xơn, người Mĩ. 2/Luyện đọc: a/GV đọc toàn bài b/Hd hs luyện đọc: -Hd hs luyện đọc câu khó, dài, giải nghĩa từ:nhà bác học ; cười móm mém -Đọc từng câu, phát âm. -Đọc từng đoạn trước lớp. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Các nhóm thi đọc. -Cả lớp ĐT cả bài. c/THB: +Câu 1:Hãy nói những điều em biết về Ê –đi-xơn?(HsTB) +Câu 2: Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?(HSTB) -Đọc thầm Đ1 + Ê-đi-xơn sinh 1847, mất năm 1931, người Mĩ. Ông đã cống hiến cho loài người hơn 1000 sáng chế. Nhờ tài năng và lđ ko mệt mỏi, ông đã trở thành nhà bác học vĩ đại. + xảy ra vào lúc E-đi- xơn vừa chế ra đèn điện. Mọi người từ khắp nơi kéo đến xem trong đó có bà cụ. +Bà cụ mong muốn điều gì? (HSTB) +Câu 3 : Vì sao bà cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? (HSTB) -Đọc thầm Đ2, 3: + bà mong ông E-đi -xơn làm được 1 thứ xe không cần ngựa kéo mà lại êm. + vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ngựa bà cụ sẽ bị bệnh. +Mong ước của bà cụ Ê-đi-xơn ý nghĩ gì?(HSKG) -Đọc thầm đ3 + chế tạo 1 chiếc xe chạy bằng dòng điện. +Câu 4 : Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện?(HSKG) +Câu 5 : Theo em khoa học đem lại lợi ích gì cho con ngưới?(HSKG) -Đọc thầm đ 4. + nhờ óc sáng tạo kì diệu sự quan tâm đến con người và lao động không mệt mỏi của Ê-đi-xơn để thực hiện được lời hứa. + Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn. 4/Luyện đọc lại: -Đọc diễn cảm đoạn 3, hd hs đọc. -3 Hs thi đọc đ3. -3 hs đọc cả bài theo vai. -Cả lớp bình chọn bạn đọc hay. Kể chuyện. 1/Nêu nhiệm vụ: Vừa rồi các em đọc truyện “Nhà bác học và bà Cụ” theo các vai. Bây giờ các em sẽ không nhìn sách tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai. 2/Hd hs kc: -Gv nhắc hs: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác cử chỉ, điệu bộ. -Hs đọc yc. -Hs tự hình thành nhóm phân vai. -Từng tốp 3 em thi dựng lại chuyện theo vai. -Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động. 3/Củng cố – dặn dò: -Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì? -Nhận xét tiết học. Về tập kể chuyện và kể cho người thân nghe. -Ê-đi-xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông đã góp phần cải tạo thế giới , đem lại nhiều điều tốt đẹp cho con người. Toán. THÁNG NĂM (tt) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tên gọi các tháng trong năm ; số ngày trong từng tháng. Biết xem lịch (tờ tháng, năm,...). II.ĐDDH: -GV: SGK, tờ lịch năm 2010, tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2011 -HS: SGK, phấn, b, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/Bài cũ: -Tháng nào có 30 ngày? 31 ngày? 28 hay 29 ngày? 2/Dạy bài mới: a/GTB: nêu mt tiết học. b/ Luyện tập: -Bài 1: hs quan sát tờ lịch tháng 1,2,3 năm 2011 rồi trả ,lời câu hỏi -Hs q/s rồi nêu miệng. -Bài 2: Hs xem lịch năm 2010 rồi trả lời câu hỏi -Hs làm miệng. -Bài 3:Cho hs đọc yc, gv gợi ý hs đếm gu tay . Cả lớp làm vào SGK,hs lên bảng thi đua, cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc. -30 ngày: tháng 4, 6, 9, 11. -31 ngày: tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. -Bài 4: Cho hs làm vào sách rồi chữa bài. -Hs làm miệng. Đáp án: câu C 3/Củng cố-dặn dò: -Cho hs nêu lại các tháng có 30 ngày? 31 ngày? 28 hay 29 ngày? -Dặn hs ghi nhớ và về nhà xem lịch. Thứ ba, ngày 07 tháng 02 năm 2012 Chính tả. Ê – đi – xơn. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết đng1 bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập 2 b. II.ĐDDH: - GV: SGK, - HS: VBT, b, phấn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: A.Bài cũ:Gv KT vở và cho hs viết từ cũ B.Dạy bài mới: 1/GTB: Nêu mđyc tiết dạy. 2/Hd hs viết chính tả: -Hs viết: nhanh trí, nước chảy, triều đình, chăm chỉ. a/Hd hs chuẩn bị: -Đọc bài. +Những chữ nào trong bài được viết hoa? +Tên riêng Ê-đi-xơn được viết ntn? +Luyện viết từ khó -2 hs đọc . + những chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng Ê-đi-xơn. + viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các tiếng. -b: Ê-đi-xơn, vĩ đại, cống hiến, sáng kiến. b/GV đọc cho hs viết. c/Chấm chữa bài. -Hs viết. 3/Hd hs làm BT: - BT 2b: -Hs đọc yc rồi làm cá nhân vào VBT. -3 hs trình bày. Cả lớp nhận xét rồi chữa bài. -chẳng biết ; Đổi ,dẻo ;đĩa -là cánh đồng lúa. 4/Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Về chữa lỗi và đọc các BT để ghi nhớ chính tả. Chuẩn bị: Một nhà thông thái. Tập đọc. Cái cầu. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.(trả lời được các CH trong SGK; thuộc được khổ thơ em thích) - 3/HTL bài thơ. II.ĐDDH: - GV: tranh minh hoạ bài thơ - HS: SGK, đọc bài trước ở nhà. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. Bài cũ: Nhà bác học và bà cụ. B.Dạy bài mới: -4 hs kể 4 đoạn câu chuyện và trả lời câu hỏi. 1/GTB: Hôm nay các em sẽ học bài thơ “Cái cầu” (GV giới thiệu tranh minh hoạ). Cầu này tên là gì? Có 1 bạn nhỏ được cha gửi cho chiếc ảnh cái cầu này. Bạn rất quí. Chúng ta sẽ học bài thơ để hiểu vì sao bạn ấy yêu quí chiếc cầu như thế. 2/Luyện đọc: a/Đọc bài thơ. b/Hd hs đọc+ giải nghĩa tư : chum ;ngòi ;sông Mã . -Đọc từng dòng thơ (2 dòng)+ át âm. -Đọc từng khổ thơ trước lớp. -Đọc từng khổ thơ trong nhóm. -ĐT cả bài. 3/THB: +Câu 1 : Người cha trong bài thơ làm nghề gì? (HSTB) +Người cha gửi cho con hình ảnh chiếc cầu nào? được bắt qua sông nào?(HSKG) GV: cầu này nằm giữa 2 dãy núi, trên đường vào TP Thanh Hoá; 1 bên giống đầu rồng gọi là núi rồng, 1 bên kia giống viên ngọc gọi là núi ngọc. Trong thời chống Mĩ cứu nước cầu này có vai trò rất quan trọng. Máy bay Mĩ ném bom xuống cầu này nhằm phá đường chuyển quân vào Nam của nhân dân ta. Bố của bạn nhỏ tham gia xd cây cầu nổi tiếng đó. -Đọc cả bài thơ. + làm nghề xd cầu + cầu Hàm Rồng, bắt qua sông Mã. +Câu 2:Từ chiếc cầu cha làm,bạn nhỏ nghĩ đến những gì ? (HSTB) +Câu 3: Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào?Vì sao ?(HSKG) -Đọc khổ 2, 3, 4. + sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước; ngọn gió như chiếc cầu giúp sáo sang sông; lá tre như chiếc cầu giúp kiến qua ngòi; chiếc cầu tre như võng trên sông ru người qua lại và nghĩ đến chiếc cầu mẹ thường đãi đỗ. + cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm. +Câu 4 : Em thích nhất câu thơ nào ?Vì sao?(HSKG) +Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ đv cha ntn? (HSTB) -GV ghi nd lên bảng. -Đọc cả bài. +Em thích hình ảnh chiếc cầu làm bằng sợi tơ nhện bắc qua chum nước nước vì đó là hình ảnh rất đẹp và kì lạ. +Em thích hình ảnh chiếc cầu tre như chiếc võng mắc trên sông ru người qua lại. Được đi trên chiếc như thế thật là thú vị. + bạn nhỏ yêu cha và tự hào về cha. Vì vậy bạn rất yêu cái cầu do cha mình làm ra. 4/HTL bài thơ: -Đọc diễn cảm bài thơ. -Hd hs HTL . -Hs đọc TL từng khổ rồi cả bài theo hd. -Thi đọc TL từng khổ thơ. -1 hs đọc cả bài. - Cả lớp n/xét. 5/Củng cố-dặn dò: -N/xét tiết học. Về tiếp tục HTL bài thơ. -Bài sau: Chiếc máy bom. -Nhắc lại ý chính của bài. Toán. Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước. II.ĐDDH: - GV: SGK, mô hình hình tròn. mặt đồng hồ, đĩa hình, compa. - HS: phấn, bảng con, compa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/Bài cũ: KT đdht của hs.Cho hs nhận diện hình tam giác ,chữ nhật,hình vuông 2/Dạy bài mới: a/GTB: nêu mt tiết học. b/Giới thiệu hình tròn : -Gv đưa ra 1 số vật thật có dạng hình tròn. -Giới thiệu hình tròn vẽ sẵn trên bảng, tâm O, bán kính OM, đường kính AB. -GV nêu nhận xét: Trong 1 hình tròn +Tâm O là trung điểm của đường kínhAB. +Độ dài đường kính gấp 2 lần bán kính. -Hs q/s và lắng nghe. c/Giới thiệu compa và cách vẽ hình tròn. -Cho hs q/s cai compa và giới thiệu cấu tạo cuả compa. Compa dùng để vẽ hình tròn. -Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm. +Xđ khẩu độ compa bằng 2 cm trên thước. +Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn. -Hs q/s. -Hs vẽ hình tròn vào vở nháp. c/Thực hành: -Bài ... d/Thực hành: -Bài 1: Cho hs làm vào SGK -Hs nêu cách làm. -Bài 2 a: Cho hs làm bảng con. -nt- -Bài 3: Cho hs đọc yc rồi làm vào nháp. Sau đó gọi 2 em lên thi đua làm bài. Ai làm đúng, nhanh sẽ thắng. Cả lớp bình chọn đội thắng cuộc. Hs làm bài -Bài 4 a: Cho hs nêu miệng. -Hs nêu cách nhẩm. 3/Củng cố-dặn dò: -Cho hs nêu lại cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. -Dặn hs ghi nhớ. Bài sau: Luyện tập. Tự nhiên xã hội. Rễ cây I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể được tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ. II.ĐDDH: - GV: các hình trong sgk/82,83. - HS: sgk, xem bài trước ở nhà, sưu tầm rễ cây. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/Bài cũ: -Nêu chức năng của thân cây? -Kể ra những ích lợi của thân cây? -vận chuyển nhựa từ rễ lên lá, rồi từ lá đến các bộ phận khác của cây để nuôi cây. - làm thức ăn cho người và động vật, làm các đồ dùng sinh hoạt trong gđ 2/Dạy bài mới: a/GTB: nêu mt tiết học. b/HĐ1: Làm việc với SGK theo nhóm. -MT: Nêu được đđ của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. -CTH: B1: Làm việc theo cặp. Q/s hình 1, 2, 3, 4 /SGK và mô tả đđ của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. B2: Các nhóm thảo luận.(7’) B3: Đại diện nhóm trình bày kq. Cả lớp nhận xét bổ sung. B4: KL. -Rễ cọc: là rễ có 1 rễ to và dài, xq có nhiều rễ con -Rễ chùm: có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm -Rễ phụ: là rễ mọc ra từ cành or thân. -Rễ củ: là rễ phình to ra tạo thành củ. c/HĐ2: Làm việc với vật thật. -MT: Phân loại các rễ cây sưu tầm được. -CTH: B1: Gv chia nhóm 4, phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa và băng keo. Tự phân nhóm trưởng và thư kí. Nhóm trưởng đk các bạn đính các rễ cây đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới tên rễ. B2: Các nhóm thảo luận (5’) B3: Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập của nhóm mình. Cả lớp nhận xét. Bình chọn nhóm thắng cuộc. B4: KL. 3/CC – DD: -GV nhận xét tiết học. Dặn hs về chuẩn bị cho tiết sau “Rễ cây (tt)”. Thứ sáu, ngày 10 tháng 02 năm 2012 Tập làm văn. Nói, viết về một người lao động trí óc . I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Kể được vài điều về người lao động trí óctheo gợi ý trong SGK (BT1). - Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (BT2). II.ĐDDH: - GV: SGK, bảng phụ viết gợi ý. - HS: VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Bài cũ: -Gv nhận xét, chấm điểm. B.Dạy bài mới: 1/GTB: Trong 2 tuần học chủ điểm Sáng tạo vừa qua đã cc cho các em khá nhiều hiểu biết về những người lao động trí óc. Trong tiết TLV hôm nay, dựa trên những hiểu biết đã có nhờ sách vở, nhờ c/s hàng ngày, các em sẽ tập kể về 1 người lao động trí óc mà em biết. Sau đó các em sẽ viết lại những điều vừa kể thành 1 đoạn văn. -1 hs nói về người trí thức -1 hs kể chuyện Nâng niu từng hạt giống 2/HD hs làm bài tập: a/BT1: -Hs đọc yc và gợi ý. 2 hs kể tên 1 số nghề lao động trí óc -1 hs làm mẫu theo gợi ý, có thể mở rộng thêm: +Người ấy tên là gì? làm nghề gì? ở đâu? quan hệ thế nào với em? +Công việc hàng ngày của người đó là gì? +Người đó làm việc ntn? +Công việc ấy cần thiết ntn với mọi người? +Em có thích làm công việc như người ấy ko? -Từng cặp hs tập kể. -Vài hs nói trước lớp. Cả lớp nhận xét. Người lđ trí óc em muốn kể là bố em. Bố em là gv của 1 trường tiểu học. Công việc hàng ngày của bố nghiên cứu và soạn giáo án để chuẩn bị lên lớp dạy. Bố rất thích công việc của mình. Tối nào em cũng thấy bố đọc sách báo hay làm việc trên máy vi tính. Công việc của bố rất cần thiết vì giúp cho hs biết được cái chữ và đào tạo nhân tài cho đất nước. Em rất thích công việc của bố. Em sẽ cố gắng học thật giỏi để trở thành 1 gv tốt như bố em. b/BT2: -Cho hs đọc yc. Gv nhắc hs viết vở rõ ràng từ 7- 10 câu những lời mình vừa kể. -GV chấm điểm 1 số bài viết tốt. -Hs viết vào vở (15’). -Vài hs đọc trước lớp. Cả lớp nhận xét. 3/ Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Biểu đương những hs tốt. Yc những hs chưa hoàn thành về nhà viết tiếp. Toán. LUYỆN TẬP. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ 1 lần). II.ĐDDH: - GV: SGK - HS: SGK, phấn, b. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/Bài cũ: Hs tính và nêu cách tính 2/Dạy bài mới: a/GTB: nêu mt tiết học. 1072 x 4; 2007 x 3; 1015 x 5 b/Luyện tập: -Bài 1: Cho hs đọc yc, làm vào nháp rồi chữa bài. a/4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258. b/,c/ tương tự. -Bài 2 (Cột 1,2,3 ): Cho hs đọc yc, làm vào nháp rồi chữa bài. +Muốn tìm SBC ta làm sao? 141; 423; 9604 -Bài 3: Cho hs nêu yc, gv tóm tắt, gợi y hs giải theo hai bướcù. Cả lớp làm vào vở. 2 hs lên làm, cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc. -Hs làm bài -Bài 4 (cột 1,2 ): Cho hs đọc yc, làm vào SGK rồi chữa bài. -Hs làm bảng lớp. 3/Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Dặn hs ghi nhớ cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. Thủ công. Thực hành: Đan nong mốt (T.2) . I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách đan nong mốt. - Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. - Đan được nong mốt. dồn được nan nhưng cĩ thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. * HS khéo tay: + kẻ, cắt được các nan đều nhau. + Đan được tấm đan nong mốt. các nan đan khít nhau . nẹp được tấm đan chắc chắn. phối hợp màu sắc của nan ngang trên tấm đan hài hồ. + Cĩ thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản. II.ĐDDH: - GV: mẫu tấm đan nong mốt, tranh quy trình. - HS: Giấy màu, kéo, hồ, thước, bút chì. III.CHĐD-H: 1/KT ĐD học tập của hs. 2/Dạy bài mới: a/GTB: nêu mt tiết học. @HĐ3: Thực hành. -GV yc 1 số hs nhắc lại quy trình đan nong mốt. Cả lớp nhận xét, gv hệ thống lại các bước đan nong mốt. -Sau khi hs hiểu rõ quy trình , gv cho hs thực hành. -Trong lúc hs thực hành gv đến từng bàn theo dõi, giúp đỡ hs còn lúng túng. -Trưng bày, đánh giá sp. +B1: Kẻ, cắt cac nan đan. +B2: Đan nong mốt bằng giấy màu theo cách đan: nhấc 1 nan, đè 1 nan. +B3: Dán nẹp xq tấm đan. -Hs thực hành rồi trình bày sp. -Nhận xét theo gợi ý. 3/Nhận xét-dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập và kq thực hành của hs. -Chuẩn bị cho bài: Thực hành: Đan nong đôi. Tự nhiên xã hội. Rễ cây (tt). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được chức năng của rễ đối với đời sốngcủa thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người. II.ĐDDH: - GV: các hình trong sgk/84, 85. - HS: sgk, xem bài trước ở nhà, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/Bài cũ: -Nêu đđ của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ? 2/Dạy bài mới: a/GTB: nêu mt tiết học. b/HĐ1: Thảo luận cả lớp. -MT:Nêu đựơc chức năng của rễ cây. -CTH: B1: GV chia nhóm 4, tự bầu nhóm trưởng và thư kí. Nhóm trưởng đ/khiển các bạn thảo luận theo gợi ý sau: +Nói lại việc bạn đã làm theo yc SGK/84. +Tại sao nếu ko có rễ cây sẽ chết? +Theo em rễ cây có chức năng gì? B2: Hs thảo luận theo nhóm (5’). B3: Cả lớp nhận xét bổ sung. B4: GVKL. +Rễ cây có chức năng cắm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng để nuôi cây. Đống thời rễ cây cũng bám chặt vào đất giúp cây ko bị đổ. c/HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi. -MT: Kể ra được những ích lợi của 1 số rễ cây. -CTH: B1: Gv chia nhóm 2, nhóm trưởng điều khiển các bạn q/s các hình 2, 3, 4, 5/SGK/81 và thảo luận theo gợi ý: +Hãy chỉ rễ của những cây trong hình. Những rễ cây đó được sd để làm gì? B2: Hs thảo luận theo nhóm (5’). B3: Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. (Có thể cho hs thi đua đặt câu hỏi và đố bạn v/v con người sd 1 số rễ cây để làm gì?). B4: KL. + dùng để làm thuốc, làm thức ăn, làm đường 3/CC – DD: -GV nhận xét tiết học. Dặn hs sưu tầm 1 số lá cây phục vụ cho bài sau. SINH HOẠT LỚP Hướng dẫn học sinh bảo quản sách giáo khoa A-KIỂM ĐIỂM TUẦN QUA : I – THƯỜNG XUYÊN : 1-Chuyên cần : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-Học tập : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-Thể dục-Vệ sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . II-TRỌNG TÂM : Đa số Hs biết : Đi học đều,đúng giờ duy trì ss tốt .Hs biềt chuyên cần trong học tập,đến lớp thuộc bài và chăm chú lắng nghe thầy giảng baì .Về nhà học thuộc bài. 1-Tuyên dương : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-Phê bình : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . B-CÔNG TÁC TỚI : Gv nhắc hs phải biết bảo quản sách giáo khoa: lật từng trang nhẹ nhàng,sử dụng miếng chắn sách, cầm sách đúng quy định. DUYỆT:
Tài liệu đính kèm: