. Tập đọc.
- Đọc rành mạch, trôi chảy, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .
- Hiểu ND : Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đồn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua.
B. Kể Chuyện.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK) .
-HS khá, giỏi biết kể tồn bộ câu chuyện
* KNS:Giao tiếp; Tư duy sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
TUẦN 30 Thứ hai, 04 tháng 04 năm 2011 Tập đọc – Kể chuyện. Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: A. Tập đọc. - Đọc rành mạch, trôi chảy, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật . - Hiểu ND : Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đồn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua. B. Kể Chuyện. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK) . -HS khá, giỏi biết kể tồn bộ câu chuyện * KNS:Giao tiếp; Tư duy sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Bài cũ: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. Ba hs đọc lại 3 đoạn của bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài . 2.Giới thiệu và nêu vấn đề: 3.Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. -GV đọc mẫu bài văn. - GV đọc diễm cảm toàn bài, nhấn giọng ở những từ thể hiện tình cảm thân thiết của thiếu nhi Lúc-xăm-bua với đồn các bộ Việt Nam. -Giải nghĩa từ : Lúc-xăm-bua ; lớp 6 ; sưu tầm ,đàn tơ-rưng,in-tơ-nét ,hoa lệ -Học sinh đọc thầm theo GV. -HS đọc từng câu. -HS đọc từng đoạn trước lớp. -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Một HS đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đồn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngở thú vị? (HS TB+Y) + Vì sao các bạn lớp 6A nói đựơc Tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam? (HS K+G) -HS đọc thầm đoạn 1. +Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng Tiếng Việt; hát tặng đồn bài hát bằng Tiếng Việt ; Vẽ quốc kì Việt Nam. +Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam. Cô thích Việt Nam nên dạy học trò mình nói Tiếnng Việt, kể cho các em biết những điều tốt đẹpvề Việt Nam. Các em còn tự tìm hiểu Việt Nam trên in-tơ-nét.. - GV mời HS đọc thành tiếng đoạn 2, 3. Thảo luận câu hỏi: + Các bạn hs ở Lúc-xăm-bua muốn hiểu điều gì về thiếu nhi Việt Nam? (HS K+G) - Gv nhận xét, chốt lại: Các bạn HS muốn biết HS Việt Nam học những môn gì, tích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì. (HS TB+Y) + Các em muốn nói gì với các bạn Hs trong truyện này -HS đọc thầm đoạn 2, 3. -HS thảo luận câu hỏi. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -HS nhận xét, chốt lại. -HS phát biểu cá nhân. (HS K+G) * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - GV đọc diễn cảm đoạn 3. -GV cho 3 HS thi đọc truyện trước lớp . - Một HS đọc cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. -3 HS thi đọc đoạn 3. -Một HS đọc cả bài. -HS nhận xét. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Yêu cầu cần đạt: HS dựa vào các gợi ý để kể lại từng đoạn câu chuyện. - GV hỏi: + Câu chuyện được kể theo lời của ai? + Kể bằng lời kể của em là thế nào? (HS K+G) - Một HS đọc lại các gợi ý. - Một hs kể mẫu đoạn 1. - GV yêu cầu từng cặp HS kể. - HS thi kể chuyện trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. -Theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam. -Khách quan, như người ngồi cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại. -Một HS đọc lại các gợi ý. -HS kể đoạn 1. -Từng cặp HS kể chuyện. -Một vài HS thi kể trước lớp. -HS nhận xét. 4.Dặn dò. -Chuẩn bị bài: Một mái nhà chung. Nhận xét bài học. Toán. Luyện Tập. I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ). -Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. II. CHUẨN BỊ: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Bài cũ: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000. HS tính : 14 356 + 26 372 ; 35 708 + 24 357 2. Giới thiệu và nêu vấn đề. 3. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. Bài 1 (cột 2;3 ): Gọi HS đọc yêu cầu, cả lớp thực hiện tính vào nháp. Vài HS lên bảng sửa bài. Cả lớp nhận xét. Bài 2 - Gọi HS đọc đề tốn. - Hãy nêu kích thước của hình chữ nhật ABCD? - Yêu cầu HS tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng yêu cầu HS cả lớp quan sát sơ đồ. +Con nặng bao nhiêu ki-lô-gam? +Cân nặng của mẹ như thế nào so với cân nặng của con? +Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS đọc thành đề bài toán. -Yêu cầu HS làm bài 4. Dặn dò. -Về nhà làm thêm các BT ở vở BT toán. Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Phép trừ các số trong pv 100000 -HS thực hiện. (HS TB+Y) (HS K+G) Đáp số: 18 cm ; 18 cm2 Đáp số: 68kg Thứ ba, ngày 03 tháng 04 năm 2012 Chính tả Liên hợp quốc. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết đúng bài CT; viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng bài tập 2 b ; 3. II. CHUẨN BỊ: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT, bút. II. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Bài cũ: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. 2.Giới thiệu và nêu vấn đề. 3.Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. - GV đọc toàn bài chính tả. - GV yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết . - GV hướng dẫn Hs nhận xét. GV hỏi: + Liên hợp quốc thành lập nhằm mục đích gì? (HS K+G) +Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc? (HS TB+Y) + Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc khi nào? - 2 HS lên bảng viết: 24-10-1945; 20-9-1977. - GV hướng dẫn HS viết ra nháp những chữ dễ viết sai :Liên hợp quốc ; phát triển ; lãnh thổ ,bảo vệ -HS lắng nghe. -1 – 2 HS đọc lại bài viết. +Bảo vệ hòa bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước. +Có 191 nước và vùng lãnh thổ. +20 –9 – 1977. (HS TB+Y) -HS viết ra nháp. - GV đọc thong thả từng câu, cụm từ. - GV theo dõi, uốn nắn. - GV yêu cầu HS tự chữ lỗi bằng bút chì. - GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - GV nhận xét bài viết của HS. -Học sinh viết vào vở. -Học sinh sốt lại bài. -HS tự chữ lỗi. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. + Bài tập 2: - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV mời 3 bạn lên bảng thi làm bài. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - GV nhận xét, chốt lại. + Bài 3. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - GV mời 2 nhóm HS lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt lại. 2b) Hết giờ ; mũi hếch ; hỏng hết ; lệt bệt ; chênh lệch 4.Dặn dò. -Chuẩn bị bài: Một mái nhà chung. -Nhận xét tiết học. Tập đọc. Một mái nhà chung. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ . - Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó. (trả lời được các CH 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu ) -HS khá , giỏi trả lời được CH4. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Khởi động: Hát. 1. Bài cũ: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua. Ba hs kể lại 3 đoạn của câu chuyện . 2.Giới thiệu và nêu vấn đề. 3.Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. -Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, hồn nhiên, thân ái. -Gv hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ: Dím (nhím) ; gấc ; cầu vồng -Học sinh lắng nghe. -Mỗi HS tiếp nối đọc 2 dòng thơ. -HS đọc từng khổ thơ trước lớp. -HS đọc từng câu thơ trong nhóm. -Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ. + Ba khổ thơ đầu nói đến mái nhà riêng của ai ? (HS TB+Y) - GV đặt câu hỏi. Và yêu cầu hs thảo luận + Mỗi mái nhà riêng có gì đáng yêu? - GV chốt lại: Mái nhà của chim là nghìn lá biếc. Mái nhà của cá là sóng xanh rập rình. Mái nhà của dím nằm sâu trong vòm đất. Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo trên mình ốc. + Mái nhà chung của muôn vật là gì? + Em muốn nói gì với người bạn chung một mái nhà? -HS đọc thầm bài thơ: +Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc, của bạn nhỏ. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -HS nhận xét. +Là bầu trời xanh. -HS phát biểu cá nhân. (HS K+G) * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ. - HS thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ. - GV mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ . - GV nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. -HS thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ. -3 HS đọc thuộc lòng bài thơ. -HS nhận xét. 4.Dặn dò. -Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. -Chuẩn bị bài: Bác sĩ Y-éc-xanh -Nhận xét bài cũ. Toán Phép trừ các số trong phạm vi 100.000. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết trừ các số trong phạm vi 100 000( đặt tính và tính đúng ). - Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m. II. CHUẨN BỊ: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Bài cũ: Luyện tập. HS tính : 1780 – 689 ; 3507 – 1 628 2. Giới thiệu và nêu vấn đề. 3. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ. a) Giới thiệu phép trừ. - Gv viết lên bảng phép trừ: 85672 – 58329 - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện bài tốn. 85674 - 58329 27345 - GV hỏi: Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có đến 5 chữ số ta làm như thế nào? - GV rút ra quy tắc. -HS quan sát. -HS cả lớp thực hiện bài toán bằng cách đặt tính dọc. -HS trả lời. -Vài HS đứng lên đọc lại quy tắc. * Hoạt động 2:Thực hành Bài 1: (HS TB+Y) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu HS làm vào nháp. - Yêu 6 HS lên bảng làm. - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc. - GV nhận xét, chốt lại. -HS làm bài * Hoạt động 3: Làm bài 2, 3. Bài 2: (HS TB+Y) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài ,rồi làm vào vơ,3 hs lên bảng chữa bài. HS làm vào vở Bài 3: (HS K+G) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm vào nháp. Một 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại. Đáp số: 16000 (m) 4. Dặn dò. -Về xem lại bài,làm thêm ở vở BTT. Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Tiền Việt Nam. Thứ tư, ngay 04 tháng 04 năm 2012 Luyện từ và câu Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “ Bằng gì?”. Dấu hai chấm. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? (BT1). - Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? (BT2, BT3). - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4) -HS khá, giỏi làm được bài tập 3 II. CHUẨN BỊ: * GV: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2. * HS: Xem trước bài học, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Bài cũ: Từ ngữ về thể thao, dấu phẩy. -HS nêu lại BT1 và 2 của tiết trước . 2.Giới thiệu và nêu vấn đề. 3. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. . ... ình vào hình trên bảng. Khi Bạn thứ nhất về chỗ thì bạn thứ hai mới được lên gắn, cứ như thế cho đến hết. Bước 2: Thực hiện. - Các nhóm chơi trò chơi. - GV nhận xét, đánh giá các đội chơi. (HS K+G) -HS chơi trò chơi. -Các hs khác quan sát, theo dõi. 4 .Dặn dò. -Chuẩn bị bài sau: Sự chuyển động của Trái Đất. -Nhận xét bài học. Thứ sáu, ngày 06 tháng 04 năm 2012 Tập làm văn Viết thư. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết được một bức thư ngắn cho bạn nước ngồi dựa theo gợi ý . * KNS:Giao tiếp; Tư duy sáng tạo; Thể hiện sự tự tin. II. CHUẨN BỊ: * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. * HS: VBT, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Bài cũ: Viết về một trận thi đấu thể thao. -Hai hs đọc lại bài viết ,cả lớp nhận xét 2.Giới thiệu và nêu vấn đề. 3.Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài. . Bài 1. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời 1 HS giải thích yêu cầu của bài tập theo gợi ý. - GV chốt lại: + Có thể viết thư cho một bạn nhỏ ở nước ngồi mà các em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh. Người bạn này cũng có thể là người bạn tưởng tượng của các em. Cần nói rõ bạn đó là người nước nào. Nói được tên của bạn đó thì càng tốt. - Nội dung bức thư phải thể hiện: + Mong muốn làm quen với bạn (để làm quen, cần phải tự giới thiệu em là ai, người nước nào ; thăm hỏi bạn). + Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng nhau chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung: trái đất. - Gv mời mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư cho Hs đọc: + Dòng đầu thư (ghi rõ nơi viết, ngày, tháng, năm). + Lời xưng hô (Bạn .. thân mến). Sau lời xưng hô này, có thể đặt dấu phẩy, dấu chấm than hoặc không có dấu gì. + Nội dung thư: Làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái. Lời chúc, hứa hẹn. + Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên. -HS đọc yêu cầu của bài . -HS trả lời. -HS lắng nghe. *Hoạt động 2: HS thực hành . - HS viết bài vào vở. - GV mời vài HS đứng đọc bài viết của mình. - GS nhận xét, tuyên dương các bạn viết tốt. -HS TB+Y: viết thư khoảng 7 câu. -HS viết bài vào vở. -HS đọc bài viết của mình. -HS nhận xét. 4 Dặn dò. -Chuẩn bị bài: Thảo luận về bảo vệ môi trường. -Nhận xét tiết học. Toán. Luyện tập chung. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000. -Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. II. CHUẨN BỊ: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Khởi động 2.Bài cũ -Hs tính 34 576 – 12859 ; 35 163 + 25 648 -Nhận xét và cho điểm HS. -Hát. -2 HS lên bảng làm bài. 3.Bài mới Giới thiệu -GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập chung về phép cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000 và giải bài toán bằng hai phép tính, bài toán rút về đơn vị. -GV ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1 (HS TB+Y) -BT yêu cầu chúng ta làm gì? -Khi biểu thức chỉ có dấu cộng, trừ, chúng ta thực hiện tính như thế nào? -Khi biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện tính như thế nào? -Viết lên bảng: 40000 + 30000 + 20000 và yêu cầu HS thực hiện tính nhẩm trước lớp. -Yêu cầu HS tiếp tục làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. GV kiểm tra vở của một số HS. -Tính nhẩm. -Thực hiện từ trái sang phải. -Thực hiện trong ngoặc trước, ngồi ngoặc sau. -HS nhẩm. -HS làm bài vào vở BT. Bài 2 -GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu cả lớp làm vào vở BT. -GV có thể yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài. Thực hiện. Bài 3 (HS K+G) GV cho HS đọc đề. GV hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì? Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải. Đáp số: 69400 cây Bài 4 (HS K+G) Gọi 1 HS đọc đề. GV hỏi: Bài toán thuộc dạng gì? Yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét và cho điểm HS. Đáp số: 6000 đồng 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Bài sau: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số . Thủ công Làm đồng hồ để bàn (tiết 3). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết cách làm đồng hồ để bàn . -Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. -Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối . Đồng hồ trang trí đẹp. II. CHUẨN BỊ: * GV: Mặt đồng hồ làm bằng giấy thủ công. Tranh quy trình làm đồng hổ để bàn. Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán. * HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2.Giới thiệu và nêu vấn đề: 3. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 3: HS thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí . - GV yêu cầu một số HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn và trang trí . - GV nhận xét và hệ thống hóa lại các bước làm đồng hồ để bàn và trang trí . + Bước 1: Cắt giấy. + Bước 2: làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ). + Bước 3: Làm thành đồng hồ. - Gv nhắc hs khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều. - Sau đó GV tổ chức cho HS thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí . - GV theo dõi, giúp đỡ các em. - Sau khi HS thực hành xong, GV tổ chức cho các em trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm. - GV tuyên dương làm đồng hồ để bàn và trang trí đẹp nhất. -HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn và trang trí . -HS thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí . -HS trình bày các sản phẩm của mình. 4.Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau: Làm quạt giấy tròn. - Nhận xét bài học. Tự nhiên xã hội Sự chuyển động của Trái Đất. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình đó , vừa chuyển động quanh Mặt Trời. -Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. -HS khá, giỏi: Biết cả hai chuyển động của Trái Đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. * KNS: Hợp tác, làm chủ bản thân; Giao tiếp;Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: * GV: Hình trong SGK trang 114, 115. * HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Bài cũ: Trái Đất. Quả Địa Cầu. -Nêu các bộ phận của một quả địa cầu ? -Trái đất có hình gì ? 2.Giới thiệu và nêu vấn đề: 3. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Yêu cầu cần đạt: Biết Trái Đất không ngừng quay quanh mình nó. Biết quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó. . Cách tiến hành. Bước 1: Quan sát hình trong SGK. - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 1 trong SGK trang 114 và trả lời câu hỏi: + Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV gọi một vài HS lên quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó. - GV vừa quay quả địa cầu, vừa nói: Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng. Trái Đất không đứng yên mà luôn luôn tự quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống. (HS TB+Y) -HS từng nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi. +Ngược chiều -HS trong nhóm lần lượt quay quả địa cầu như hướng dẫn ở phần thực hành trong SGK. -HS lên quay quả địa cầu. -HS cả lớp nhận xét. * Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp. - YCCĐ: Biết Trái Đất đồng thời vừa tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh Mặt Trời. Biết chỉ hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. Các bước tiến hành. Bước 1 : làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát các hình 3 trang 115 SGK. - Từng cặp chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - GV gợi ý cho HS: + Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào? + Nhận xét về hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời. - GV yêu cầu HS điền vào phiếu học tập đó Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình. - GV nhận xét: => Trái Đất đồng thời tham gia hai chuyển động: chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quay quanh Mặt Trời. (HS K+G) -HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi. -Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của mình. -HS khác nhận xét. *Hoạt động 3: Trò chơi Trái đất quay -YCCĐ: Củng cố kiến thức, tạo hứng thú học tập. -CTH: Bước 1: Chia nhóm và hướng dẫn nhóm trưởng cách điều khiển. Bước 2: GV hướng dẫn cách chơi: +Gọi 2 bạn (1 mặt trời, 2 trái đất). Bạn mặt trời đứng ở giữa vòng tròn, bạn đóng vai trái đất sẽ vừa quay quanh mình vừa quay quanh mặt trời. Các bạn khác nhận xét. Bước 3: Vài cặp HS chơi trò chơi. Cả lớp nhận xét. (HS K+G) -HS chơi trò chơi. 4 .Dặn dò. -Chuẩn bị bài: Trái Đất là một hành tinh trong hệ mặt trời. -Nhận xét bài học. Sinh hoạt lớp DUY TRÌ SS HỌC SINH-LỄ PHÉP VỚI NGƯỜI LỚN A-KIỂM ĐIỂM TUẦN QUA : I – THƯỜNG XUYÊN : 1-Chuyên cần : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-Học tập : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-Thể dục-Vệ sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . II-TRỌNG TÂM : Đa số Hs biết : ăn chín ,uống chín ;không ăn các thức ăn xanh,ôi thiu,đi học phải đội nón để phòng các bệnh về mùa nắng 1-Tuyên dương : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-Phê bình : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . B-CÔNG TÁC TỚI : Gv sinh hoạt cho hs cần đi học đều để duy trì sĩ số hs của lớp được tốt ,chỉ khi bị bệnh mới nghỉ và phải xin phép .Khi gặp khách đến thăm trường hay nhà phải chào hỏi lễ phép ,khi nói chuyện với người lớn phải dạ,thưa . DUYỆT
Tài liệu đính kèm: