Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 27

Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 27

 Tập đọc

 ĐỌC THÊM : BỘ ĐỘI VỀ LÀNG – TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH

 ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC (T1 + T2)

I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

▪ Rèn kĩ năng đọc :

Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :

- HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).

- Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Ôn luyện về nhân hóa : Tập sử dụng phép nhân hóa để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.

II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phiếu viết tên các bài Tập đọc ở SGK từ tuần 19 đến tuần 26.

- Bảng lớp chép bài thơ : “Thương em”.

- Kẻ sẵn bảng để HS làm bài tập 2 (T2)

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tập đọc 
 ĐỌC THÊM : BỘ ĐỘI VỀ LÀNG – TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
 ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC (T1 + T2) 	 
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng đọc :
Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
- HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Ôn luyện về nhân hóa : Tập sử dụng phép nhân hóa để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu viết tên các bài Tập đọc ở SGK từ tuần 19 đến tuần 26.
- Bảng lớp chép bài thơ : “Thương em”.
- Kẻ sẵn bảng để HS làm bài tập 2 (T2)
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
20-22’
18-20’
14-15’
14-15’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra :
- Kiểm tra nửa số HS trong lớp.
- Gọi HS lần lượt bốc thăm bài đọc.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài trong 2 phút.
- HS đọc một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi có nội dung trong đoạn vừa đọc.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Kể lại câu chuyện “Quả táo” theo tranh, dùng phép nhân hóa để lời kể được sinh động.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Þ Các em cần quan sát kĩ các tranh, đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung truyện.
Cần sử dụng biện pháp nhân hóa cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói như người.
- Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe.
- Gọi 6 HS kể nối tiếp 6 tranh.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
Bài 2 : Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi.
- GV đọc mẫu bài thơ.
Gọi 1 HS đọc to các câu hỏi.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhomù khác bổ sung ý kiến.
a) Làn gió và sợi nắng được nhân hóa bởi những từ nào ?
b) Chọn ý thích hợp ở cột B nối với mỗi sự vật ở cột A.
c) Tình cảm của tác giả dành cho những người này như thế nào ?
- GV sửa chữa và chốt lại kết quả đúng ở bảng.
- Gọi vài em đọc lại kết quả đúng ở bảng.
- Yêu cầu cả lơp làm vào vở.
4/ Đọc thêm : 
- Tổ chức cho HS đọc thêm bài : Bộ đội về làng ; Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
5/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại các bài Tập đọc để kiểm tra lấy điểm ; xem trước các bài tập
trong các tiết ôn tập.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát .
- HS bốc thăm bài đọc và chuẩn bị.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lắng nghe.
HS xem kĩ các tranh, tìm hiểu nội dung truyện.
- HS kể theo cặp.
- Tranh 1 : Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên, bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy chị nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo ở một cây thông bên cạnh. Một anh Quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào.
 Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với !
. . . . 
- Cả lớp theo dõi ở SGK.
- 1 HS đọc to câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm.
- HS đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Cả lớp nộp bài. 
Sự vật được nhân hóa
Từ chỉ đặc điểm của con người
Từ chỉ hoạt động của con người
Làn gió
Sợi nắng
mồ côi
gầy
tìm , ngồi
run run, ngã
b) Làn gió : giống một bạn nhỏ mồ côi
Sợi nắng : giống một người gầy yếu.
c) Tác giả bài thơ rất yêu thương thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn ; những người ốm yếu, không nơi nương tựa.
- Vài HS đọc lại.
- HS làm bài vào vở.
- HS lần lượt đọc bài.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
I / MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Nắm được các hàng : chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Biết đọc, viết các số có năm chữ số (trường hợp các chữ số khác 0)
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Kẻ sẵn bảng như SGK.
- Bảng nỉ, các số : 10000, 1000, 100, 10, 1.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
10-12’
19-20’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV ghi số có bốn chữ số , gọi HS đọc số.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø Ôn tập về các số trong phạm vi 10000
- GV ghi : 2316 
? Số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
Viết : 1000
- Gọi 1 HS đọc số.
? Số 1000 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
 Viết và đọc số có năm chữ số.
Viết : 10000 
- Gọi 1 HS đọc.
Mười nghìn : còn gọi là một chục nghìn.
? Số 10000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
- GV gắn các số lên bảng nỉ.
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
10000
10000
10000
10000
1000
1000
100
100
100
10
1
1
1
1
1
1
4
2
3
1
6
? Có bao nhiêu chục nghìn ?
? Có bao nhiêu nghìn ?
? Có bao nhiêu trăm ?
? Có bao nhiêu chục ? 
? Có bao nhiêu đơn vị ?
- Gọi HS điền số vào ô cuối cùng của bảng.
Vậy số đó là : 42316
Þ Khi viết số ta viết từ trái sang phải.
Số 42316 đọc là : bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
- Gọi vài HS đọc lại.
- Ghi các số sau, gọi HS đọc :
5327 và 45327 ; 8735 và 28735
6581 và 96581 ; 7311 và 67311.
3/ Luyện tập :
Bài 1 : Viết theo mẫu.
- GV kẻ sẵn bảng và làm mẫu câu a.
- Gọi HS thực hiện ở bảng.
- Gọi HS đọc số ở cuối mỗi bảng.
Bài 2 : Viết (theo mẫu)
- GV kẻ bảng và làm mẫu hàng đầu tiên.
- Gọi 1 HS viết số ở bảng, cả lớp làm vào bảng con.
Bài 3 : Đọc các số.
 GV ghi số, gọi HS lần lượt đọc.
23116 ; 12427 ; 3116 ; 82427.
Bài 4 : Số ?
- V ghi bảng, gọi HS thực hiện.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS đọc số.
- Số này gồm : 2000 + 300 + 10 + 6.
- 1 HS đọc : Một nghìn.
- Số 1000 gồm : 1 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị.
- 1 HS đọc : Mười nghìn.
- Số 10000 gồm : 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị.
- HS theo dõi ở bảng nỉ.
- Có 4 chục nghìn.
- Có 2 nghìn
- Có 3 trăm
- Có 1 chục
- Có 6 đơn vị
- 1 HS điền số.
- Vài HS đọc lại.
- HS đọc số.
- HS làm bài ở bảng.
- HS theo dõi.
- HS làm bài theo yêu cầu của GV.
- HS lần lượt đọc số :
Hai mươi ba nghìn một trảm mười sáu.
. . . . 
6000 ; 7000 ; 8000 ; 9000.
23000 ; 24000 ; 25000 ; 26000.
23100 ; 23200 ; 23300 ; 23400.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán LUYỆN TẬP
I / MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Củng cố về cách đọc, cách viết các số có năm chữ số.
- Tiếp tục nhận biết thứ tự các số có năm chữ số.
- Làm quen với các số tròn nghìn (từ 10000 đến 19000)
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ tia số bài tập 4.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
7-8’
7-8’
7-8’
7-8’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 1 &ø4.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Viết (theo mẫu).
- GV kẻ bảng như SGK.
- Hướng dẫn HS hiểu kĩ bài mẫu.
- Gọi HS lần lượt viết, đọc số ở bảng ; các em khác viết số ra bảng con.
Bài 2 : Viết (theo mẫu).
- Lần lượt từng HS lên bảng viết số hoặc đọc số rồi ghi vào bảng đã kẻ.
- Gọi vài HS đọc lại các số vừa viết.
Bài 3 : Số ?
- GV ghi từng câu lên bảng.
? Câu a, số thứ hai hơn số thứ nhất mấy đơn vị ?
- Gọi 1 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con.
? Câu b, số thứ hai hơn số thứ nhất mấy đơn vị ?
- Gọi 1 HS làm ở bảng.
? Câu c, số thứ hai hơn số thứ nhất mấy đơn vị ?
- Gọi 1 HS làm ở bảng.
Bài 4 : Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch.
- GV treo bảng phụ.
- Gọi HS làm bài ở bảng phụ.
- Gọi vài HS đọc các số trên tia số.
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- HS theo dõi ở bảng.
- HS lắng nghe.
- HS viết số vào bảng rồi đọc số.
- HS đọc, viết số vào bảng.
- 97145 : Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm.
- HS theo dõi.
- Số thứ hai hơn số thứ nhất 1 đơn vị.
36520 ; 36521 ; 36522 ; 36523 ; 36524 ; 36525 ; 36526.
- Số thứ hai hơn số thứ nhất 1 đơn vị.
48183 ; 48184 ; 48185 ; 48186 ; 48187 ; 48188 ; 48189.
- Số thứ hai hơn số thứ nhất 1 đơ vị.
 81317 ; 81318 ; 81319 ; 81320 ; 81321 ; 81322 ; 81323.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Chính tả 
 ĐỌC THÊM : NGƯỜI TRÍ THỨC YÊU NƯỚC
 ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC (T3) 	
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc.
* HS đọc thông các bài đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút.
* HS trả lời được 1 đến 2 câu hỏi có trong bài đọc.
- Ôn luyện về trình bày báo cáo (miệng) - báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu viết tên từng bài Tập đọc đã học.
- Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
2-3’
28-30’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø
- Kiểm tra số HS.
- Gọi HS lần lượt bốc thăm bài đọc và chuẩn bị trong 2 phút.
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV ghi điểm cho từng em.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2 : Em hãy đóng vai chi đội trưởng báo cáo kết quả tháng thi đua “Xây dựng Đội vững mạnh”.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS khác đọc mẫu báo cáo đã học ở tuần 20.
? Yêu cầu của mẫu báo cáo này có gì khác với mẫu báo cáo đã học ở tiết TLV tuần 20 ?
Þ Các em lưu ý : Khi báo cáo cần nêu : Kính thưa . . . vì đây là báo cáo miệng.
- Yêu cầu các tổ thảo luận để thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua.
- Gọi HS lần lượt từng em đóng vai chi đội trưởng và báo cáo.
- Cả lớp nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
GV khen ngợi các HS báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, đàng hoàng, tự tin. . .
* Tổ chức cho HS đọc thêm bài : Người trí thức yêu nước.
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS tập báo cáo hoạt động thi đua của tổ ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS lần lượt bốc thăm và chuẩn bị bài.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS đọc mẫu báo cáo đã học.
- Khác là : 
* Người báo cáo là chi đội trưởng.
* Người nhận báo cáo là tổng phụ trách.
* Nội dung thi đua : Xây dựng Đội vững mạnh.
* Nội dung báo cáo : Về học tập, lao động và thêm nội dung công tác khác.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo tổ.
- HS lần lượt báo cáo.
- HS lần lượ ... i diện nhóm báo cáo.
ÄKL :
 Những động vật có các đặc điểm như lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú.
▪ Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp.
+ Mt : HS nêu được ích lợi của các loài thú nhà.
+ Th : 
? Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà.
- GV nhận xét, bổ sung.
? Ở nhà em có nuôi loài thú nào ? Em chăm sóc chúng thế nào ?
ÄKL : Lợn là loài vật nuôi chính ở nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu dinh dưỡng ; phân lợn dùng để bón ruộng . . . Trâu, bò giúp ta kéo cày, kéo xe, cho ta thịt, sữa. . . 
3/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận theo nhóm :
- Các con thú nhà : bò, trâu, dê, ngựa, heo, chó, mèo . . .
- Con lợn có mõm dài, tai vênh, mắt híp.
- Con trâu có thân hình vạm vỡ sừng cong như lưỡi liềm.
- Con bò có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao.
- Thú đẻ con : trâu, bò, lợn, dê, chó, mèo . . .
- Thú mẹ nuôi thú con bằng sữa.
- HS đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe.
- Ích lợi của thú nhà : 
Trâu, bò : giúp ta kéo cày, bừa, cho ta thịt, sữa để làm thức ăn, phân để bón ruộng. . . 
Chó : giúp ta giữ nhà cho ta thịt để ăn. . . 
Mèo : giúp ta diệt chuột. . .
- HS lần lượt nêu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
LUYEÄN TÖØ VAØ CAÂU
 ĐỌC THÊM : NGÀY HỘI RỪNG XANH ; ĐI HỘI CHÙA HƯƠNG
 ÔN TẬP – KIỂM TRA HỌC THUỘC LÒNG (T7) 	
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng.
* HS đọc thuộc các bài thơ đã học từ tuần 19 đến tuần 26.
* HS trả lời được 1 đến 2 câu hỏi trong bài.
- Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu ghi tên từng bài Học thuộc lòng. - Bảng ô chữ.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
9-10’
11-12’
10-12’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
* Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng.
- Gọi số HS còn lại bốc thăm bài đọc và chuẩn bị trong 2 phút.
- Gọi từng em trình bày bài trước lớp.
- GV ghi điểm cho từng em.
* Ôn tập :
Bài 2 : Giải ô chữ.
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
- GV nêu câu gợi ý, HS tìm từ và phát biểu cá nhân.
? Cùng nhau anê các thức ăn bày sẵn trong đêm hội Trung thu.
? Người chuyên sáng tác âm nhạc.
? Pháo khi bắn lên nổ trên không trung, tạo thành những chùm tia sáng màu sắc rực rỡ, thường có trong đêm hội.
? Thiên thể được gọi là chị Hằng trong đêm Trung thu.
? đi thăm cảnh đẹp, bảo tàng, di tích lịch sử (có 8 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T)
? Cùng nghĩa với đánh đàn.
? Từ tiếp theo của câu sau :
Nhờ thông minh, chăm chỉ, Trần Quốc Khái đỗ . . . 
? Hai chữ cuối của dòng thơ : các anh về xôn xao làng . . . 
- HS lần lượt báo cáo, GV lật bảng ô chữ để xuất hiện câu trả lời đúng.
- Gọi 1 HS đọc từ mới xuất hiện.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
* Tổ chức cho HS đọc thêm bài : Ngày hội rừng xanh ; Đi hội chùa Hương.
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn thật kĩ để kiểm tra CKII ; dặn HS làm lại các bài tập ở các tiết ôn tập.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS bốc thăm bài đọc và chuẩn bị bài.
- Từng HS đọc bài.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- là từ : PHÁ CỖ.
- là từ : NHẠC SĨ
- là từ : PHÁO HOA
- là từ : MẶT TRĂNG
- là từ : THAM QUAN
- là từ : CHƠI ĐÀN
- là từ : TIẾN SĨ
- là từ : BÉ NHỎ
- Từ mới : PHÁT MINH
- HS làm bài vào vở.
- HS lần lượt đọc bài theo nhóm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thủ công LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (T3)
I / MỤC TIÊU :
- HS hoàn thiện được sản phẩm : lọ hoa gắn tường.
- HS yêu thích sản phẩm do mình làm ra.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một lọ hoa làm sẵn, gắn vào bìa cứng, có hoa cắm ở lọ.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
5-6’
24-26’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø Vào bài.
HĐ 1 : Hoàn thành lọ hoa.
- Yêu cầu HS hoàn thiện lọ hoa gắn vào bìa cứng. Sửa chữa để lọ hoa chắc chắn, cắm hoa vào không bị đổ.
HĐ 2 : cắt, dán các cành hoa.
Þ Vận dụng kiến thức về cắt, dán hoa, đã học để cắt và dán tạo thành các cành hoa.
Cắt thêm lá để cành hoa đẹp hơn.
3/ Thực hành :
- Yêu cầu HS cắt, dán hoa, hoàn thành lọ hoa gắn tường.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS để các em hoàn thành sản phẩm của mình.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng cá nhân, từng nhóm.
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
- HS để đồ dùng trên bàn cho GV kiểm tra.
- HS tiếp tục hoàn thiện lọ hoa.
- HS thực hành cắt, dán các cành hoa.
- HS cắt, dán hoa.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
-HS lắng nghe và thực hiện.
Toán SỐ 100000 – LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Nhận biết được số 100000.
- Củng cố cách đọc, viết số có năm chữ số.
- Nhận biết được số liền sau số 99999 là số 100000.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng nỉ, 10 tấm thẻ có ghi số 10000.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
10-18-
20’
12’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS nêu kết quả bài tập 3.
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
- Giới thiệu và ghi đề bài.
Giới thiệu số 100000.
- GV gắn 7 tấm bìa có ghi số 10000 lên bảng nỉ.
? Có mấy chục nghìn ? GV ghi : 70000
- Gắn thêm 1 thẻ nữa. ? Có mấy chục nghìn ?
Gắn thêm 1 thẻ nữa. ? Có mấy chục nghìn ?
- Gắn thêm 1 thẻ nữa. ? Có mấy chục nghìn ?
Þ Vì mười chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn.
Ghi : 100000.
- Gọi vài HS đọc số 100000
- Gọi HS đọc cả dãy số :
70000 ; 80000 ; 90000 ; 100000.
? Số 100000 có mấy chữ số, là những chữ số nào ?
3/ luyện tập :
Bài 1 : Số ? 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
? Câu a, số thứ hai của dãy số như thế nào so với số thứ nhất của dãy số ?
- Gọi 1 HS thực hiện câu a ở bảng, các HS khác làm vào vở.
- Gọi HS làm ở bảng, các HS khác làm vào vở.
- Gọi HS đọc nối tiếp các dãy số trên bảng.
Bài 2 : Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch
- GV kẻ vạch ở bảng.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ và viết số.
- Gọi HS đọc cả dãy số.
Bài 3 : Số ?
- GV kẻ bảng như SGK.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
? muốn tìm số liền trước em làm thế nào ?
? muốn tìm số liền sau em làm thế nào ?
- Gọi 1 HS sửa bài ở bảng.
- GV chốt kết quả đúng và yêu cầu HS làm vào vở.
ð
Bài 4 : 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
7000 chỗ
đã ngồi 5000 chỗ
còn ?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
Tóm tắt :
- Gọi 1 HS sửa bài ở bảng.
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- 1 HS nêu kết quả bài tập 3.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- HS theo dõi ở bảng.
- Có bảy chục nghìn.
- Có tám chục nghìn.
- Có chín chục nghìn.
- Có mười chục nghìn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc số.
- Số 100000 gồm có 6 chữ số : chữ số đầu tiên là chữ số 1, các chữ số còn lại đều là chữ số 0.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập1.
- Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất 10000 đơn vị.
a) 10000 ; 20000 ; 30000 ; 40000 ; 50000 ; 60000 ; 70000 ; 80000 ; 90000 ;100000.
b) 10000 ; 11000 ; 12000 ; 13000 ; 14000 ; 15000 ; 16000 ; 17000 ; 18000 ; 19000.
- HS đọc số.
- HS theo dõi ở bảng.
- HS đọc số.
- HS theo dõi ở bảng.
- Lấy số đã cho trừ đi 1.
- Lấy số đã cho cộng với 1.
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
12533
43904
62369
39998
99998
12534
43905
62370
39999
99999
12535
43906
62371
40000
100000
- 1 HS đọc bài toán 4.
- HS làm bài vào vở :
Giải :
Số chỗ chưa có người ngồi ở sân vận động :
7000 – 5000 = 2000 (chỗ ngồi)
Đáp số : 2000 chỗ ngồi.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tập làm văn KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GKII
Đạo đức 
 TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
I / MỤC TIÊU :
- HS hiểu vì sao phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- HS hiểu được việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác là việc nên làm và có kĩ năng thực hiện một số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập Đạo đức.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2-3’
14-15’
14-15’
1-2’
1) Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS trảû lời :
? Vì sao ta phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ?
? Em đã làm gì thể hiện việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ?
- GV nhận xét, bổ sung.
2) Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø Vào bài.
v Hoạt động 1 : Nhận xét hành vi.
+ Mt : HS có kĩ năng nhận xét những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
+ T/h :
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các tình huống của bài tập 4.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. 
- GV nhận xét, bổ sung.
+ KL : Các tình huống a và c là sai, chúng ta không nên lục túi bố để xem bố mua quà gì cho mình vì lỡ như mình lục đúng vào bí mật của người khác thì không nên. Các bạn cũng không nên lục xem thư của Hải như thế.
Các tình huống b và d là đúng.
v Hoạt động 2 : đóng vai.
+ Mt : HS có kĩ năng thực hiện một số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
+ T/ h : 
- Tổ chức cho 2 tổ đóng vai thể hiện 2 tình huống sau :
a) Bạn em có quyển truyện tranh mới để trong cặp. Giờ ra chơi em muốn mượn xem nhưng chẳng thấy bạn đâu. 
b) Giờ ra chơi Thịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy, mấy bạn lấy muz làm “bóng” đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì ?
+ KL : Ở tình huống 1 ta cần đợi bạn về lớp hỏi thì mượn chứ không nên tự ý lấy đọc.
Tình huống 2 ta nên khuyên bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh.
+ KL chung : Thư từ, tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc không nên làm.
3/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại bài ; vận dụng điều đã học vào thực tế ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm.
Đại iện nhóm báo cáo kết quả :
Tình huống a là sai
Tình huống b là đúng
Tình huống c là sai
Tình huống d là đúng.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm và đóng vai thể hiện tình huống.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Chính tả KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GKII

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 3 Tuan 27 DVKhoa.doc