Giáo án tổng hợp Tuần 13 - Lớp 3 Môn Tiếng Việt

Giáo án tổng hợp Tuần 13 - Lớp 3 Môn Tiếng Việt

. Tập đọc.

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, sao rua, mạnh hung, người Thượng.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Đọc đúng các kiểu câu.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: bok Pa, trên tỉnh, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, bao nhiêu huân chương, nửa đêm .

- Biết thể hiện tình cảm nhân vật qua lời đối thoại.

c) Thái độ: -Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 13 - Lớp 3 Môn Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 13 Thứ hai , ngày 8 tháng 11 năm 2010.
Tập đọc – Kể chuyện.
Người con của Tây Nguyên.
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: 
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, sao rua, mạnh hung, người Thượng.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
Kỹ năng: Rèn Hs
Đọc đúng các kiểu câu.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: bok Pa, trên tỉnh, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, bao nhiêu huân chương, nửa đêm..
Biết thể hiện tình cảm nhân vật qua lời đối thoại.
Thái độ: -Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc.
B. Kể Chuyện.
Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong truyện.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Cảnh đẹp non sông.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài – ghi bảng.
 4. Phát triển các hoạt động.
	HT - PP	
	Việc thầy
Việc trò
Hoạt động1: Luyệnđọc.(35’)
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan
HT: Cá nhân, lớp, nhóm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.(8’)
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận
HT: Cá nhân, lớp, nhóm.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. (8’)
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
HT: Cá nhân, lớp, nhóm.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.K (20’)
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
 Mục tiêu: * HS TB-Y: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó, diễn cảm bài văn
* HS G-K: Đọc đúng các câu, đoạn, bài Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.	
- Giọng đọc với giọng chậm rãi, nêu giọng đọc từng nhân vật.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc .
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Gv viết bảng từ: bok. Mời 2 Hs đọc.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu, đoạn, cả bài.
Hs giải thích từ mới: bok Pa, trên tỉnh, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, bao nhiêu huân chương, nửa đêm.
-Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Một Hs đọc đoạn 1.
+ Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2.
+ Một Hs đọc đoạn còn lại.
Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi, giải nghĩa từ ở từng đoạn
+Câu1,2HS TB-Y: Thực hiện đầy đủ.GV giúp đỡ câu 3,4.
+ HS G-K: thực hiện tốt các yêu cầu.
 - Gv chốt lại.
Mục tiêu: HS K- G : đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
HS TB-Y: đọc trôi chảy lời nhân vật.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho Hs thi đọc đoạn 3.
- Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Mục tiêu: Hs chọn kể một đoạn của câu chuyện Người con gái Tây Nguyên theo lời của một nhân vật.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài, đoạn văn mẫu 
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn văn mẫu để hiểu đúng yêu cầu của bài.
- Gv hỏi: Trong đoạn văn mẫu trong SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để lể lại đoạn 1?
- Gv yêu cầu Hs chọn vai, suy nghĩ lời kể.
- Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay.
.
-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs lắng nghe.
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc từng câu.
-2 hs đọc: boóc.
-Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu, đoạn, cả bài
-Hs giải thích các từ khó . 
-HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
-Hs đọc từng đoạn .
-Một hs đọc đoạn 1.
-Hs đọc ĐTphần đầu đoạn 2.
-Một Hs đọc đoạn còn lại.
-HS thực hiện theo yêu cầu. Trả lời cá nhân, nhóm 
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
Hs nhận xét.
- hs thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
+ HS nêu
-Từng cặp Hs kể.
-Hs thi kể chuyện trước lớp.
Hs nhận xét.
 5. Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Cửa Tùng
Nhận xét bài học.
	Rút kinh nghiệm
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUầN 13 Thứ năm , ngày 11 tháng 11 năm 2010
Tập viết
Bài: I – ông ích Khiêm.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa I .Viết tên riêng “ông ích Khiêm” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹpR, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa I.
	 Các chữ ông ích Khiêm và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
Giới thiệu và nê vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
HT - PP
Việc thầy
Việc trò
Hoạt động 1H: Giới thiệu chữ Ihoa.(5’)
PP: Trực quan, vấn đáp.
HT: Cá nhân, lớp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.(7’)
PP: Quan sát, thực hành.
HT: Cá nhân, lớp.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. (20’)
PP: Thực hành, trò chơi.
HT: Cá nhân, lớp
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.(5’)
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi.
HT: Cá nhân, lớp.
Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ I.
- Gv treo chữừ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ I
Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trongG
bài: ôO, I, K. 
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “ôÂ, I, K” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
 ông ích Khiêm.
 - Gv giới thiệu: ông ích Khiêm ( 1832 – 1884) quê ở Quãng Namq, là một vị quan nhà Nguyễn văn võỷ toàn tài. Con cháu ông này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 ít chắc chiu hơn nhiều phung phí.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Khuyên mọi người cần phải biết tiết kiệm .
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu bài viết.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là I. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
-Hs quan sát.
-Hs nêu.
-Hs tìm.
-Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết các chữ vào bảng con.
-Hs đọc: tên riêng ông ích Khiêm .
-Một Hs nhắc lại.
-Hs viết trên bảng con.
-Hs đọc câu ứng dụng:
-Hs viết trên bảng con các chữ: ít.
-Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
-Hs viết vào vở
-Đại diện 2 dãy lên tham gia.
-Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: ôn chữ hoa K.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TUầN 13 Thứ ba , ngày 9 tháng 11 năm 2010.
Chính tả
Nghe – viết: Đêm trăng trên Hồ tây.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nghe và viết chính xác, trình bày đúng bài “ Đêm trăng trên Hồ Tây” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. 
Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần iu/uyu. Giải đúng câu đố.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT3.	 
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Cảnh đẹp non sông.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động:
HT - PP
Việc thầy
Việc trò
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
(25’)
PP: Phân tích, thực hành.
HT: Cá nhân, lớp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
(7’)
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: Cá nhân, lớp, nhóm.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét cách trình bày và nội dung bài viết?
- Gv hướng dẫn Hs tìm những chữ dễ viết sai: toả sáng, lăn tăn, gần tàn, nở muộn, ngào ngạt .
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
Mục tiêu: Giúp Hs tìm được các tiếng có vần iu/uyu. Và biết giải đúng các câu đố.
+ Bài tập 2: 
- GV cho các tổ thi làm bài, phải đúng và nhanh.
- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả .
- Gv nhận xét, chốt lại.
+ Bài tập 3a:
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân, kết hợp với tranh minh họa SGK để giải đúng câu đố.
- Gv mời Hs lên bảng viết lời giải đúng câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gv chốt lại.
-Hs lắng nghe.
-1 Hs đọc lại bài viết.
-Hs viết bảng con
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
Hs tự chưã lỗi.
-Các nhóm thi đua điền các vần iu/uyu.
-Đại diện từng tổ trình bày bài làm của mình.
-Hs nhận xét.
-Hs làm việc cá nhân để tìm lời giải câu đố.
- Hs lên bảng làm.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Vàm Cỏ Đông.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ... ớc lớp.
-Hs nhận xét.
- Hs đọc lại kết quả đúng.
-Hs chữa bài vào VBT.
-Hs đọc nhẫm.
-Hs làm bài
-HS nêu kết quả.
-Hs nhận xét.
-Hs sửa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị: ôn về từ chỉ đặc điểm. ôn tập câu Ai thế nào? 
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TUầN 13 Thứ tư , ngày 10 tháng 11 năm 2010.
Tập đọc
Cửa Tùng.
II/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả vẽ đẹp kì dịu của cửa Tùng – một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài: Bến Hải, Hiền Lương, đổi mới, bạch kim.
b) Kỹ năng:
 - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. 
 - Biết đúng giọng văn miêu tả.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí đồng bào mình, đất nước mình.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
	* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: người con của Tây Nguyên.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
HT - PP
Việc thầy
Việc trò
* Hoạt động 1: Luyện đọc. (18’)
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
HT: Cá nhân, lớp, nhóm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (8’)
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
HT: Cá nhân, lớp, nhóm.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại. ( 7’)
PP: Kiểmtra, đánh giự, trò chơi.
HT: Cá nhân, lớp.
- Mục tiêu: * HS TB-Y: Giúp Hs đọc đúng các tứ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn.
* HS G-K: Đọc đúng nhịp các câu văn, đoạn văn, cả bài.
Gv đọc bài, nêu giọng đọc.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc 
- Gv mời đọc từng câu, từng đoạn, cả bài.
- Gv cho Hs giải thích các từ khó: Bến Hải, Hiền Lương, đổi mới, bạch kim.
- Gv cho 3 Hs thi đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv mời 1 Hs đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi, giải nghĩa từ tương ứng với từng đoạn
+ Cửa Tùng ở đâu?
- Gv giới thiệu thêm: Bến Hải sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quãng Trị, là nơi phân chia hai miền Nam – Bắc từ 1954 đến 1975. Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải.
+ Câu1,3: HS TB-Y có thể tìm hiểu GV giúp đỡ.
+HS G-K: thực hiện các câu, giúp đỡ các bạn trong nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại: Nước biển thay đổi 3 lần trong một ngày.
 + Bình minh: nước biển nhuộm màu hồng nhạt.
+ Buổi trưa: nước biển màu xanh lơ.
+ Buổi chiều: nước biển màu xanh lục.
- Mục tiêu: Giúp các em đọc đúng.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 2 .
- Gv cho vài Hs thi đọc lại đoạn 2 .
- Gv mời ba Hs thi đọc ba đoạn của bài .
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.
-Học sinh lắng nghe.
-Hs quan sát tranh.
-Hs đọc từng câu, từng đoạn, cả bài. 
-Hs giải nghĩa từ khó . 
-Hs đọc từng đoạn trong nhóm 
-Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
-Cả lớp đọc đồng thanh .
Hs đọc thầm đoạn 1 và 2.
+ơỷ nơi dòng sông Bến Hải gặp biển..
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV, cá nhân, tổ, nhóm.
Hs thảo luận.
-Đại diện các tổ đứng lên phát biểu ý kiến của tổ mình.
Hs nhận xét.
Hs thi đọc đoạn 2.
-Ba Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
-Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dứ.
Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
Chuẩn bị bài: Ngừơi liên lạc nhỏ.
Nhận xét bài cũ.
	Rút kinh nghiệm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUầN 13 Thứ năm , ngày 11 tháng 11 năm 2010
 	Chính tả
Nghe – viết : Vàm Cỏ Đông.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng thể thơ bảy chữ 2 khổ thơ đầu của bài “Vàm Cỏ Đông”.
 b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: it/uyt. 
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng lớpù viết BT2.
 Bảng phụ viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Đêm trăng trên Hồ Tây”.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
HT - PP
Việc thầy
Việc trò
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. (25’)
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
HT: Cá nhân, lớp.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập (7’)
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
HT: Cá nhân, lớp.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc hai khổ đầu của bài Vàm Cỏ Đông.
Gv mời 1 HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ.
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày các câu ca dao.
- Gv hướng dẫn các em tìm những từ dễ viết sai: Vàm Cỏ ĐôngV, có biết, mãi gọi, tha thiết, phe phẩy. 
 -Gv đọc cho viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv đọc từng câu, cụm từ, từ. 
-Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
- Mục tiêu: HS K-G: điền đúng vần it /uyt, tìm đúng từ ghép với các tiếng ở bài 3b.
+ Bài tập 2: 
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Bài tập 3:
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở bài 3b
- GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
b) Vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, vẽ voi vẽ chuột; Vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, nhiều vẻ, vẻ vang; Nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫn nghĩ; 
Nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc.
-Hs lắng nghe.
-Một Hs đọc lại.
- HS luyện viết vào bảng con.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
-Học sinh viết bài vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa bài.
-Cả lớp làm vào VBT.
Hai Hs lên bảng làm.
-Hs nhận xét.
-Hs suy nghĩ làm bài vào vở.
-Ba nhóm Hs chơi trò chơi.
-Hs nhận xét.
-Hs sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị: Người liên lạc nhỏ.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm
.
TUầN 13 Thứ sáu , ngày 12 tháng 11 năm 2010.
Tập làm văn
Viết thư.
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs
- Hs biết viết một lá thư cho bạn cùng lứa tuổi thuộc một tỉnh miền Nam (Trung – Bắc) theo gợi ý trong SGK.
Kỹ năng: 
- Trình bày đúng thể thức của một bức thư.
- Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư.
Thái độ: - Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết gợi ý trong SGK.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Nói về cảnh đẹp đất nước.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
HT - PP
Việc thầy
Việc trò
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài (7’)
PP: Quan sát, thực hành.
HT: Cá nhân, lớp.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư. (20’)
PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
HT: Cá nhân, lớp.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết những điều cơ bản khi viết một lá thư.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài .
- Gv hỏi:
+ Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai?
- Gv hướng dẫn thêm: Trước khi viết thư các em cần chuẩn bị rõ: 
+ Em viết thư cho bạn tên là gì?
+ ở tỉnh nào?
+ ở miền nào?
- Gv hỏi:
+ Mục đích viết thư là gì?
+ Những nội dung cơ bản trong thư?
+ Hình thức của lá thư như thế nào?
- Gv mời 3 – 4 Hs nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư.
- Gv mời 1 Hs nói mẫu phần lí do viết thư – Phần tự giới thiệu.
- Gv nhận xét, sửa chữa cho các em.
-Mục tiêu: Giúp các em biết viết được một lá thư hoàn chỉnh.
Gv yêu cầu Hs viết thư vào VBT.
- Gv theo dõi các em làm bài, giúp đỡ từng Hs.
- Gv mời 5 Hs đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương bài viết hay.
-1 Hs đọc yêu cầu của bài.
+Cho 1 bạn Hs ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền em đang ở.
-Hs lắng nghe.
+Làm quen và hẹn bạn thi đua học tốt.
 +Nêu lí do viết thư – Tự giới thiệu – Hỏi thăm bạn – Hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
+Như mẫu trong bài Thư gửi bà.
3 – 4 Hs đứng lên nói.
Hs đứng lên nói.
-Hs cả lớp nhận xét
-Hs viết viết thư vào VBT.
-5 Hs đọc bài viết của mình.
-Hs cả lớp nhận xét.
5 Tổng kết – dặn dò5
Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
Chuẩn bị bài: Nghe kể: Tôi cũng như Bác. Giới thiệu hoạt động.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet tuan 13.doc