Giáo án tổng hợp Tuần 13 Lớp 3 năm học 2010

Giáo án tổng hợp Tuần 13 Lớp 3 năm học 2010

Mục tiêu:

- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- HS vận dụng làm tính và giải toán thành thạo.

II. Đồ dùng dạy học:

VBT.

III. Các hoạt động dạy học

 1. Tổ chức

 2. Kiểm tra

 3. Bài mới:

 3.1 Giới thiệu bài- gb

 

doc 10 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 13 Lớp 3 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13
Ngày soạn:19/ 11/ 2010.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010.
 Toán 
 so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- HS vận dụng làm tính và giải toán thành thạo.
II. Đồ dùng dạy học:
VBT. 
III. Các hoạt động dạy học
 1. Tổ chức
 2. Kiểm tra
 3. Bài mới:
 3.1 Giới thiệu bài- gb
 Bài 1 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm nháp
+ HS làm nháp => nêu kết quả
VD: 24 : 3 = 8 vậy số bé bằng số lớn
32 : 8 = 4 vậy số bé bằng số lớn
-> GV nhận xét bài
Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu
- Bài toán phải giải bằng mấy bước?
+ 2 bước
- HS giải vào vở.
- GV yêu cầu HS gải vào vở
Bài giải
Số HS cả lớp gấp số HS giỏi số lần là: 35 : 7 = 5 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới: 
Đáp số: 
Bài 3 :
- Gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm nhẩm -> nêu kq 
+ HS làm miệng 
- Số hình vuông gấp 3 lần số hình tam giác.
- Số hình tam giác bằng số hình vuông.
 4. Củng cố - Dặn dò
- Nêu lại cách tính?
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học
 Tiếng việt luyện đọc
 người con của tây nguyên
I. Mục đích- yêu cầu:
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu ý nghĩa của câu truyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp
II. Đồ dùng dạy học:
	- SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Tổ chức
 2. Kiểm tra
 3. Bài mới
 3.1 Giới thiệu bài- gb
 3.2 Tập đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- 1 HS đọc lại
- GV hướng dẫ cách đọc bài 
+ HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu: GV hướng dẫn đọc từ bok( boóc).
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hứớng dẫn cách nghỉ hơi giữa các câu văn dài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N3
- GV gọi HS thi đọc 
- 1 HS đọc đoạn 1 + 1 HS đọc đoạn 2-3.
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh
- Lớp đọc ĐT đoạn 2.
 3.3 Tìm hiểu bài;
+ Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu?
- Anh hùng Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua.
+ ở Đại hội về Anh hùng Núp kể cho dân làng nghe những gì?
- Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người đều đoàn kết đánh giặc.
+ Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
- Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà
+ Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về hành tích của mình? 
- HS nêu.
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
 - 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bác hồ
 3.4 Luyện đọc bài.
+ GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3.
- HS chú ý nghe.
+ GV gọi HS thi đọc
- 3,4 HS thi đọc đoạn 3.
- 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn của bài 
+ GV nhận xét.
- HS nhận xét, bình chọn
 4. Củng cố - Dặn dò
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
 Thể dục:Tiết 25: 
học động tác điều hoà của bài thể dục
phát triển chung
( Giáo viên bộ môn soạn, giảng)
Ngày soạn: 20/ 11/ 2010.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010.
 Tiếng việt luyện viết
 Đêm trăng trên hồ tây
I. Mục đích- yêu cầu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu/ uyu .
- Làm đúng BT (3) a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
	Vở luyện viết
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. Tổ chức
 2. Kiểm tra 
 3. Bài mới
 3.1 Giới thiệu bài- gb
 3. Hướng dẫn HS viết chính tả 
a) Chuẩn bị
- GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm trăng trên Hồ Tây"
+ HS chú ý nghe
+ 2 HS đọc lại bài.
- GV hướng dẫn nắm nội dung và cách trình bày bài.
- Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?
- Em có yêu mến cảnh đẹp đó không? em phải làm gì cho cảnh đẹp đó đẹp hơn ?
+ Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy
+ Bài viết có mấy câu?
-> 6 câu
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
+ HS nêu.
- GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió 
-> HS luyện viết vào bảng
-> GV sửa sai cho HS.
b) GV đọc bài
+ HS viết vào vở
- GV quan sát, uốn nắn cho HS.
c) Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài
+ HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm
-> Nhận xét bài viết
 3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào nháp
+ HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài đúng
- GV gọi HS nhận xét
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét chốt lại lời giải
+ Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay
 Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
+ HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS làm bài
+ 2 -> 3 HS đọc bài -> HS khác nhận xét
a) Con suối, quả dừa, cái giếng
 4. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 Toán: 
 luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Biết giải bài toán có lời văn. hai bước tính
II. Đồ dùng dạy học
 SGK
III. Các hoạt động dạy - học.
 1. Tổ chức
 2. Kiểm tra
 3. Bài mới:
 3.1 Giới thiệu bài- gb
 3.2 HD HS làm bài tập
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách làm
-> 1 HS nêu
- HS làm vào SGK + 1 HS lên bảng
Số lớn
12
20
30
30
56
Số bé
3
4
5
6
7
Số lớn gấp mấy lền số bé
4
5
6
5
8
Số bé bằng một phần mấy số lớn
1/4
1/5
1/6
1/5
1/8
-> GV nhận xét
+ HS nhận xét
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải.
+ HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải.
Bài giải
 Gà mái có số con là:
 24 + 6 = 30 (con)
 ầG mái gấp gà trống số lần là:
 30 : 6= 5 (lần)
 vậy số gà trống bằng số gà mái
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán, làm bài vào vở.
- GV theo dõi HS làm
-> GV gọi HS đọc bài làm
+ HS phân tích làm vào vở.
Bài giải
Số ô tô rời bến là:
40 : 8 = 5 (ô tô)
 Bến xe còn lại số ô tô là:
40 - 5 = 35 oô tô)
 Đáp số: 35 ô tô
-> GV nhận xét
-> HS nhận xét
Bài 4
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu
+ HS làm bộ đồ dùng
-> GV nhận xét
 4. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại nội dung bài ? (1 HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới
 Tự học luyện đọc
Cửa tùng 
I. Mục đích- yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc Miền Trung nước ta.
II. Đồ dùng dạy học:
	- SKG
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Tổ chức
 2. Kiểm tra
 3. Bài mới:
 3.1 Giới thiệu bài - Ghi đầu bài :
 3.2 Luyện đọc
a) GV đọc toàn bài:
- Hướng dẫn HS đọc
- HS chú ý nghe
- 1 HS đọc lại
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ những câu văn dài.
- HS đọc trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc bài theo nhóm
- Cả lớp đọc đông thanh toàn bài.
- HS đọc đồng thanh
 3.3 Tìm hiểu bài:
+ HS đọc thầm đoạn 1 + đoạn 2
- Cửa Tùng ở đâu?
- ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển
- GV: Bến Hải - sông ở huyện Vĩnh Ninh, Tỉnh Quảng Trị là nơi phân chia hai miền Nam Bắc
- HS nghe
- Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp?
- Thôn xóm, màu xanh của luỹ tre làng và rặng phi lao
- Em hiểu như thế nào là "Bà chúa của bãi tắm"?
-> Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm
- Sắc màu nước biển có gì đặc biệt?
-> Thay đổi 3 lần trong một ngày
- Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? 
-> Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc.
 3.4 Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2	
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn
- Vài HS thi đọc đạn văn
- GV gọi HS đọc bài
- 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài
- 1 HS đọc cả bài
-> GV nhận xét
 4. Củng cố - Dặn dò
- Nêu nội dung bài văn? 
-1 HS nêu
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: 21/ 11/ 2010.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010.
 Đạo đức : Tiết 13 
Tích cực tham gia việc lớp, việc trường( Tiết 2)
I. Mục tiêu : 
- HS biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của HS.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.
- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.
II. Đồ dùng dạy học
- Các bài hát về chủ đề nhà trường .
- Các tấm bài màu đỏ, màu xanh và màu trắng .
III. Các hoạt độngdạy học :
 1. Tổ chức
 2. Kiểm tra
 - Thế nào là tham gia việc lớp, việc trường ? - 1 HS 
 - GV nhận xét, bổ sung
 3. Bài mới
 3.1 Giới thiệu bài- gb
 3.2 Hoạt động 1: Xử lý tình huống .
* Mục tiêu : HS biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, việc trường trong các tình huống cụ thể . 
* Tiến hành : 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm .
- Các nhóm nhận tình huống 
- Các nhóm thảo luận 
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- HS nhận xét, góp ý kiến 
- GV kết luận 
+ Là bạn Tuấn, em nên khuyên bạn Tuấn đừng từ chối .
+ Em nên xung phong giúp các bạn học .
+ Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh .
+ Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp hộ em
 3.3 Hoạt động 2: Đăng ký tham gia việc lớp, việc trường .
* Mục tiêu : Tạo cơ hội cho HS thể hiện sự tích tham gia làm việc lớp, việc trường 
* Tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu : Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia . 
- HS xác định việc mình có thể làm và viết ra phiếu 
- Đại diện mỗi tổ đọc to các phiếu cho cả lớp cùng nghe 
- GV sắp xếp thành các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho HS thực hiện .
- Các nhóm HS cam kết sẽ thực hiện tốt các công việc được giao trước lớp .
* Kết luận chung .
- Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi HS . 
 4. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
 Toán: 
 bảng nhân 9
I. Mục tiêu:
- HS bước đầu học thuộc bảng nhân 9.
- Vận dụng bảng nhân 9 trong giải toán, biết đếm thêm 9.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. Tổ chức
 2. Kiểm tra
 3. Bài mới:
 3.1 Giới thiệu bài- gb
 Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm
- GV gọi HS nêu kết quả bằng cách truyền điện.
- HS nêu kết quả.
9 x 1 = 9 9 x 3 = 27 9 x 5 = 45
9 x 2 = 18 9 x 4 = 36 9 x 6 = 54
-> GV sửa sai cho HS
9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 9 x 9= 81
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm
- HS làm bảng con:
9 x 2 + 47 = 18 + 47 9 x4 x 2= 36 x2
 = 55 = 72
 9 x 9 - 18 = 81 - 18 9 x 6: 3= 81:3
 = 63 =27
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS làm bảng lớp + dưới lớp làm vào vở.
- HS làm vở + HS làm bảng lớp
Bài giải
Trong phòng học đó có số ghế là:
8 x 9 = 72 (ghế)
 Đáp số: 72 ghế
- GV gọi HS nhận xét
- HS nhận xét
-> GV nhận xét.
Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS yêu cầu BT.
- HS đếm -> điền vào SKG
- GV gọi HS nêu kết quả
-> 2 - > 3 HS nêu kết quả -> lớp NX
 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90.
 4. Củng cố - Dặn dò
- Đọc lại bảng nhân 9
- 3 HS
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
 Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ địa phương. dấu chấm hỏi, chấm than
I. Mục đích- yêu cầu:
- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ.(BT1,BT2).
- Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. Tổ chức
 2. Kiểm tra
 3. Bài mới
 3.1 Giới thiệu bài - ghi đầu bài
 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài tập 1: 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT
- HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa
- GV yêu cầu HS làm nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài
- HS đọc thầm -> làm bài cá nhân vào nháp + 2 HS lên bảng làm bài.
-> HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
+ Từ dùng ở Miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả hoa, dứa, sắn, ngan
+ Từ dùng ở Miền Nam: Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm
-> GV kết luận 
Bài tập 2: 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS đọc lần lượt từng bài thơ.
- GV yêu cầu trao đổi theo cặp
- Trao đổi theo cặp -> viết kết quả vào giấy nháp
- GV gọi HS đọc kết quả
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả
-> GV nhận xét - kết luận lời giải đúng
gan chi/ gan gì, gan rứa/ gan thế, 
mẹ nờ/ mẹ à. 
Chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ bàu bay nó; tui/ tôi
-> HS nhận xét
- 4 -> 5 HS đọc lại bài đúng để nghi nhớ các cặp từ cùng nghĩa.
-> lớp chữa bài đúng vào vở
 Bài tập 3: 
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân
- HS làm bài vào vở
- GV gọi HS đọc bài
- 3 HS đọc bài làm
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc lại nội dung bài tập 1, 2 (HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đáng giá tiết học:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13.doc