. Mục tiêu :Giúp HS
- Nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính chu vi hình chữ nhật( biết chiều dài, chiều rộng).
- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học :
- VBT
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra :
2. Bài mới :
a. Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức
- 1 HS nhắc lại công thức
Tuần 18 : Ngày soạn: 24/12/2010. Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2000 Toán : Chu vi hình chữ nhật I. Mục tiêu :Giúp HS - Nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính chu vi hình chữ nhật( biết chiều dài, chiều rộng). - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. II. Đồ dùng dạy học : - VBT III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra : 2. Bài mới : a. Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức - 1 HS nhắc lại công thức - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm a. Chu vi HCN ABCD là : ( 17 + 11 ) x 2 = 56 ( cm ) b. Chu vi HCN là : ( 15 + 10 ) x 2 = 50 ( cm ) - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm b. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu - Gọi HS phân tích bài toán - 1 HS phân tích - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm Bài giải : Chu vi của thửa ruộng đó là : ( 140 + 60 ) x 2 = 400 ( m ) Đáp số : 110 m - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm c. bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GVHD HS tính chu vi với nhau để chọn câu trả lời đúng Đổi 3dm = 30 cm + Chu vi HCN đó là : (30 + 15 ) x 2 = 90( cm ) d. Bài 4: - Chu vi HCN MNPQ là: ( 58 + 42 ) x2 = 200(cm) - Chu vi HCN EGHI là -> GV nhận xét ( 66 + 34 ) x 2 = 200(cm) 3. Củng cố dặn dò : Khoanh vào A - Nêu công thức tính chu vi HCN? ( 2 HS ) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tiếng việt : Ôn tập và Kiểm tra cuối học kì I ( tiết1) I. Mục đích yêu cầu : - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kì I. - Nghe viết đúng, trình bày sách sẽ, đúng quy định bài chính tả( tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài. II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu viét tên từng bài tập đọc trong Sgk TV tập 1 . III. Các hoạt động dạy học : 1. GTB : ghi đầu bài . 2. KT tập đọc : Khoảng 1/ 4 số HS trong lớp - Gv gọi HS bốc thăm - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - xem bài khoảng 1 phút - GV gọi HS đọc bài - HS đọc bài theo phiéu bốc thăm - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời - GV cho điểm theo hướng dẫn của vụ giáo dục tiểu học . 3. Bài tập 2 : a. GV HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn văn Rừng cây trong nắng - HS nghe - 2 HS đọc lại - GV giải nghĩa 1 số từ khó : uy nghi, tráng lệ - GV giúp HS nắm ND bài chính tả + Đoạn văn tả cảnh gì ? -> Tả cảnh đẹp rừng cây trong nắng - GV đọc 1 số tiếng khó : uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng . -> HS luyện viét vào bảng con . -> GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc . - GV quan sát, uốn nắn cho HS - HS viết vào vở chính tả c. Chấm - chữa bài. - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. Củng cố dặn dò. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Thể dục : Tiết 35 : Kiểm tra đội hình đội ngũ và thể dục rèn luyện tư thế cơ bản GV bộ môn soạn giảng Ngày soạn: 25/12/2010. Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010. Tiềng việt Ôn tập và Kiểm tra cuối học kì I ( tiết 2 ) I. Mục đích yêu cầu : - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 . - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn BT2 II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong STV - Bảng phụ chép BT 2 + 3. III. Các hoạt động dạy học : 1. GTB : ghi đầu bài 2. Kiểm tra tập đọc : ( 4 em ) - Thực hiện như tiết 1 3. Bài tập 2 : - GV gọi HS neu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài cá nhân - phát biểu ý kiến - GV gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau a. Những thân cây tràm như những cây nến -> GV chốt lại lời giải đúng b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bài cát. 4. Bài tập 3. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS suy nghĩ phát biểu -> GV chốt lại lời giải đúng VD: Từ biển trong câu : " Từ trong biển lá xanh rờn " không cón có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khién ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá . 5. Củng cố dặndò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học . Toán : chu vi hình vuông I. Mục tiêu: Giúp HS - Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông ( Độ dài cạnh x4). - Vận dụng quy tắc để tính chu vi hình vuông và giải các bài toán có nôi dung liên quan đến chu vi hình vuông. II. Đồ dùng dạy học: - VBT III. Các hoạt động dạy học. 1.kiểm tra: 2. Bài mới: a) Bài 1: Củng cố cách tính chu vi HV. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT + mẫu - GV yêu cầu làm bảng con. - HS làm VBT - GV sửa sai cho HS Cạnh hình vuông Chu vi hìnhvuông 5cm 5 x 4 = 20 (cm) 16cm 16 x 4 = 64(cm) 8m 8 x 4 = 32(m) 24dm 24 x 4 = 96(dm) 30mm 30 x 4 =120(mm) * Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - HS quan sát hình vẽ. - GV gọi HS phân tích BT. - HS phân tích bài. - Yêu cầu HS làm vở. Giải Độ dài đoạn dây đó dài là 15 x 4 = 60 cm Đ/S: 60 cm - GV gọi HS đọc bài, nhận xét ghi điểm * Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát hình vẽ. - GV gọi HS phân tích bài toán. - HS phân tích bài. - Yêu cầu làm vở. - 1 HS lên bảng + HS làm vở. - Độ dài cạnh hình vuồng là: 4cm Bài giải Chu vi HV đó là 4 x 4 = 16 (cm) Đ/S: 16 (cm) - GV chữa bài chấm điểm cho HS. * Bài 4: Củng cố cách đo + tính cho vi HCN. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - GV nhận xét ghi điểm - HS tự làm bài, đọc bài a. cạnh của HV: là 40 cm. Chu vi của HV: là: 40 x 4 = 160 (cm) Đ/S: 160 (cm) b. Chiều dài hình chữ nhật là: 4 x 20 = 80(cm) Chu vi HCN là: ( 80 + 20 ) x 2 = 200(cm) Đ/S 200cm 3. Củng cố dặn dò. - Nhắc lại cách tính chu vi HCN? - 2 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tự học Tiếng việt ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (tiết3) I. Mục đích yêu cầu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Điền đúng nội dung vào giấy mời, theo mẫu (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. - Mẫu giấy mời. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Kiểm tra đọc (4 HS) - Thực hiện như tiết 1. - 2 HS nêu yêu cầu BT. Bài 2: - GV nhắc HS. + Mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng để viết giấy mời. - HS nghe. + Khi viết phải viết những lời kính trọng, ngắn gọn - GV mời HS làm mẫu. - HS điền miệng ND VD: Giấy mời Kính gửi: Cô hiệu trưởng trường TH Lớp 3A trân trọng kính mời cô Tới dự: Buổi liên hoan Vào hồi: giờ .. phút , ngày ... tháng ... năm 200 Tại: Phòng học lớp 3A Chúng em rất monh được đón cô. Ngày 17/11/2005 T.M lớp Lớp trưởng Nguyễn Thanh Sơn - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm vào SGK. - Vài HS đọc bài. -> HS nhận xét. - GV nhận xét chấm điểm. 4. Củng cố dặn dò. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Ngày soạn: 26/12/2010. Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010. Đạo đứcTiết 18: Thực hành kĩ năng cuối học kỳ I I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS các kiến thức đã học trong học kỳ I. - HS cần có thái độ học tốt. II. Đồ dùng dạy học: III.Các HĐ dạy học: 1. Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ? (2HS) - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Hoạt động 1: Ôn tập theo hệ thống câu hỏi. * Mục tiêu: Nhằm củng cố các kiến thức mà HS đã học trong HK I. * Tiến hành: - GV đưa ra câu hỏi - HS trả lời + Em hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng ? - HS nêu: Yêu tổ quốc, yêu đồng bào, học tập tốt, lao động tốt. + Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? - Học giỏi, vâng lời cha mẹ, thầy cô + Thế nào là giữ lời hứa ? Vì sao phải giữ lời hứa? - Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng. + Thế nào là tự làm lấy việc của mình ? - Là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. - Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền gì? - Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. - Trong gia đình trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì ? - Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm. Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. + Em đã chia sẻ vui buồn cùng bạn mình chưa? - HS nêu + Em đã làm gì để tham gia việc trường, việc lớp ? - HS nêu: Quét lớp, trồng hoa.. + Khi nhà hàng xóm có việc cần nhờ em giúp đỡ, em có giúp đỡ họ hay không? Vì sao? - HS nêu + Thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ? - Là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc. + Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn ? - HS nêu b. Hoạt động 2: Chơi trò chơi phóng viên * Mục tiêu: Củng cố bài học - GV cho HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến các bài đạo đức đã học. - GV nhận xét - tuyên dương 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị giờ sau kiểm tra. Toán: luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tính chu vi HCN và tính chu vi HV qua việc gải các bài toán có ND hình học. II. Đồ dùng dạy học: VBT III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: * HĐ1: Bài tập 1. Bài 1: áp dụng các quy tắc tính chu vi HCN. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu . - GV gọi HS nêu cách tính. - 1 HS nêu. - GV yêu cầu HS làm vở. - GV gọi HS đọc bài - NX. GV NX ghi điểm. Bài giải. a) Chu vi HCN nhật là: (45 + 25) x 2 = 140 (m) Đ/S: 100 (m) b) Chu vi HCN là: (50 + 25) x 2 = 150 (dm) Đ/S: 46 (cm) 2/ Bài 2: áp dụng quy tắc tính được chu vi HV. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT. - GV gọi HS nêu cách làm. - yêu cầu HS làm bài. - GV theo dõi HS làm bài. - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - Tính chu vi HV theo cm sau đó đổi thành mét Bài giải Chu vi hồ nước đó là: 30 x 4 = 120 (m) Đ/S: 120m - GV nhận xét 3. Bài 3: HS tính được cạnh của HV - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi HS nêu cách làm. - Cách làm ngược lại với BT2 - Yêu cầu HS làm bài Bài giải Độ dài của cạnh HV là 140 : 4 = 36 cm Đ/S: 36 cm - GV quan sát, gọi HS đọc bài, NX - GV nhận xét ghi điểm. 4. Bài 4:HS tính được chiều dài HCN. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS phân tích. - HS phân tích bài toán. - yêu cầu làm vào vở. Bài Giải Nửa chu vi HCN là: 200 : 2 = 100 cm Chiều rộng HCN là: 100 - 70 = 30 (cm) Đ/S: 30 cm - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiềng việt ÔN tập và Kiểm tra cuối học kì I ( tiết 4 ) I. Mục đích yêu cầu : - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2). II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc - 3 Tờ phiếu viét đoạn văn trong bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học : 1. GTB : ghi đầu bài 2. Kiểm tra tập đọc ( số HS còn lại ). Thực hiện như tiết 1 3. Bài tập : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - 1 HS đọc chú giải - GV nêu yêu cầu - HS cả lớp đọc thầm đoạn văn - HS làm bài cá nhân - GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu - 3 HS lên bảng thi làm bài - HS nhận xét - GV nhận xét, phân tích từng dấu câu trong đoạn văn, chốt lại lời giảng đúng. Cà Mau đất xốp, mưa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà rạn nứt, trên cái đất nhập phễu và lắm gió lắm giông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất. 4. Củng cố - dặn dò. - Nêu lại ND bài? (1HS) - Về nhà đọc lại đoạn văn trong bài tập 2 - Đọc lại những bài HTL và trả lời câu hỏi. * Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: