Giáo án tổng hợp Tuần 26 năm 2012 - Lớp 3

Giáo án tổng hợp Tuần 26 năm 2012 - Lớp 3

Phần mở đầu:

- G viên tập trung học sinh thành 4 hàng dọc, sau đó cho học sinh quay traí, quay phải.

- Gv phổ biến t/c hs giậm chân tại chổ vỗ tay theo nhịp bài hát.

- Phân công tổ nhóm luyện tập.

b.Phần cơ bản: Cho học sinh ôn tập nhảy dây kiểu chụm 2 chân

- học sinh đứng tại chỗ chao dây và quay dây, động tác tiếp đất nhẹ nhàng nhịp điệu.

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 26 năm 2012 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012 
THỂ DỤC: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN 
 TRÒ CHƠI “Hoàng anh Hoàng yến”
I. Yêu cầu
- Biết cách nhaûy daây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao daâây, quay daây, đdộng tác nhảy đất nhẹ nhàng, nhịp điệu.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Thời gian
Hoạt động của học sinh
a. Phần mở đầu:
- G viên tập trung học sinh thành 4 hàng dọc, sau đó cho học sinh quay traí, quay phải.
- Gv phổ biến t/c hs giậm chân tại chổ vỗ tay theo nhịp bài hát. 
- Phân công tổ nhóm luyện tập.
b.Phần cơ bản: Cho học sinh ôn tập nhảy dây kiểu chụm 2 chân 
- học sinh đứng tại chỗ chao dây và quay dây, động tác tiếp đất nhẹ nhàng nhịp điệu. 
- Chơi trò chơi: 
“Hoàng anh Hoàng yến” 
- Chơi theo đội hình hàng dọc (giáo viên chuẩn 1 còi và bóng). Nhắc nhở học sinh chý ý trong khi học tập đề phòng chấn thương. 
c.Phần kết thúc:
GV và hs hệ thống lại bài. N xét
5 phút
15 phút
12 phút
5-7 phút
-HS khởi động cổ tay cổ chân.
-Tổ trưởng điều khiển tập bài thể dục chung của lớp 2 (mỗi động tác 2 lần 8 nhịp. Sau đó cho học sinh khởi động các khớp tay, chân.
- Cả lớp cùng thực hiện theo y c của gv. Sau đó t/c cho học sinh ôn theo nhóm và cùng thi đua thực hiện.
- Các nhóm nhận xét, tuyên dương.
- H sinh đi theo đội hình hàng dọc dưới sự điều khiển của g viên và thực hiện trò chơi. 
- Đội hình hàng dọc.
- Nghe và làm theo hiệu lệnh.
-Về nhà luyện tập thể dục thể thao.
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. 
- Biết cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.
- Có thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế
II. Chuẩn bị:
- Các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10 000 đồng.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đề
b. Luyện tập:
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất, trước hết chúng ta phải tìm đc gì?
- Tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền.
- Vậy con lợn nào có tiền nhều nhất?
- Con lợn nào có ít tiền nhất?
- Hãy xếptheo số tiền từ ít đến nhiều.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- 1 HS đọc YC bài.
- GV tiến hành như phần a btập 2 tiết 
- Chú ý: Cho HS nêu tất cả các cách lấy 
Bài 3: Câu a:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Tranh vẽ những đồ vật nào? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu?
- Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền? 
- Nhận xét ghi điểm cho HS.
Câu b: HS suy nghĩ tự làm.
- Nếu Nam mua đôi dép thì bạn còn thừa bao nhiêu tiền.
- Nếu N mua một chiếc bút máy và hộp sáp màu thì bạn còn thiếu bao nhiêu tiền.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: 
- HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt:
 Sữa : 6700 đồng 
 Kẹo : 2300 đồng 
 Đưa người bán : 10 000 đồng 
 Tiền trả lại : ..... đồng?
- GV chữa bài HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tuyên dương 
- Về làm luyện tập thêm. Ch bị bài sau.
- HS lên bảng, mỗi HS nhận biết một loại giấy bạc.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài toán ..... tìm chiếc ví có nhiều tiền nhất.
- Chúng ta phải tìm được mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền.
- HS tìm bằng cách cộng nhẩm: 
- lợn c có nhiều tiền nhất là 10 000 đồng.
- Con lợn b có ít tiền nhất là 3600 đồng.
- Xếp theo thứ tự: b, a, d, c.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
a. Cách 1: 
b. Cách 2: 
- Câu b GV h dẫn cách lấy tương tự câu a.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tranh vẽ bút máy giá 
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- Tức là mua hết tiền kh thừa không thiếu.
- Làm bài và trả lời: Bạn Nam có vừa đủ tiền để mua: một chiếc bút và một ckéo hoặc một hộp sáp màu và một cái thước.
- Bạn còn thừa 7000 – 6000 = 1000 (đồng)
- Số tiền để mua một bút máy,một hộp sáp là
4000 + 5000 = 9000 (đồng). Số tiền Nam còn thiếu là 9000 – 7000 = 2000 (đồng).
- HS đọc yêu cầu BT SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
 Bài giải:
Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là:
 6700 + 2300 = 9000 (đồng)
 Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là:
 10 000 – 9000 = 1000 (đồng)
 Đáp số: 1000 đồng 
- Hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Tập đọc-kể chuyện: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. Mục tiêu: 
Tập đọc 
- Đọc đúng rành mạch biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên Sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.(trả lời được các CH trong SGK).
*KNS: Thể hiện sự cảm thông- Đảm nhận trách nhiệm – Xác định giá trị.
Kể chuyện: 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 
- HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện.
II.Chuẩn bị: 
- Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: “Hội đua Tây Nguyên”. 
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu: Ghi đề
.b. Hướng dẫn luyện đọc: 
- GV đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, trầm buồn thể hiện sự cảm xúc (Đ1), nhanh hơn (Đ2),giọng tr/nghiêm (Đ3, Đ4).
- Hướng dẫn lđọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đ từng câu và ph âm từ khó, từ dễ lẫn. 
- Hướng dẫn phát âm từ khó: 
* Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc,chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
- HD tìm h nghĩa các từ mới trong bài. 
- HS đặt câu với từ mới. 
* 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
* HS luyện đọc theo nhóm.
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Lớp đồng thanh.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- HS đọc lại toàn bài trước lớp.
- HS đọc đoạn 1.
- Tìm những chi tiết cho thấy nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó? 
- HS đọc đoạn 2.
- Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? 
- Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử?
- HS đọc đoạn 3.
- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
- HS đọc đoạn 4.
- Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đ Tử? 
* Luyện đọc lại:
- Chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
- HS đọc các đoạn còn lại.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
- Cho HS luyện đọc theo vai.
- Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* Kể chuyện:
a. Xác định yêu cầu:
- 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
- HS q sát 4 bức tranh trong SGK. 
- HS phát biểu ý kiến về tên mình đặt 
- Tranh 1 em đặt tên gì?...
- Cho HS kể mẫu.
c. Kể theo nhóm:
- HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
- 4 HS dựa vào 4 b tranh nối tiếp  Sau đó 1 HS kể lại toàn bộ chuyện.
4. Củng cố-Dặn dò: 
- Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy Chử Đồng Tử là người như thế nào? 
- Khen, về nhà kể lại chuyện cho người thân cùng nghe
- 2 HS lên bảng trả bài cũ. 
- HS tự trả lời.
- HS lắng nghe và nhắc đề.
- HS theo dõi GV đọc mẫu. 
- Mỗi HS đọc một câu 
-HSluyện phát âm: CĐT,quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, du ngoạn,...
- HS đọc từng đọan trong bài 
- HS đọc:Chú ý ngắt giọng ở các dấu câu.
VD: Chàng hoảng hốt, . chạy tới khóm lau thưa trên bãi, . nằm xuống,. bới cát phủ lên mình để ẩn trốn...
- HS trả lời theo phần chú giải SGK. 
- HS đặt câu với từ.
- Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của GV: 
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt luyện đọc 
- Các nhóm thi đọc nối tiếp.
- HS đồng thanh cả bài (giọng vừa phải).
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc đoạn 1.
- Mẹ mất sơm, hai cha con có một cái khố. Khi cha mất,... còn mình đành ở không.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- Thấy chiếc thuyền lơn sắp cặp bờ, Công chúa rất đổi bàng hoàng.
- Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt  kết duyên cùng C Đ Tử.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hoá lên trời, CĐ Tử nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
- 1 HS đọc đoạn 4.
- Lập đền thờ C Đ Tử nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, làm lễ, mở hội.
- HS theo dõi GV đọc.
- 3 HS đọc. 
- HS xung phong thi đọc.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
- 1 HS đọc YC: - HS quan sát.
- HS đặt tên.
- VD: Cảnh nhà nghèo khó . Tình cha con . Nghèo khó mà yêu thương nhau . ...
- Giúp dân. Truyền nghề cho dân. Uống nước nhớ nguồn. Tưởng nhớ.
- 2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
- HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
- HS nhận xét cách kể của bạn.
- 4 HS thi kể trước lớp.
- lớp n xét, b chọn kể đúng, kể hay nhất.
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- Là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.
 Thứ ba ngày2 8 tháng 2 năm 2012
Tập đọc: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO 
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng rành mạch biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung thu, các em thêm yêu quí, gắn bó với nhau.(trả lời được các CH trong SGK)
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh hoa bài tập đọcï. Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HD luyện đọc.
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
- HS đọc bài Sự tích  trả lời câu hỏi
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. GTB: Ghi đề 
b. Luyện đọc:
- Đmẫu: GV đọc toàn bài một lượt.
* Đ từng câu và k hợp phát âm từ khó.
- HD phát âm từ khó.
* HD đọc đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Giải nghĩa các từ khó. 
* HS đọc bài trước lớp
* HS đọc bài theo nhóm.
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Đọc đồng thanh cả bài.
c. HD tìm hiểu bài:
- HS đọc cả bài trước lớp.
+ N d mỗi đoạn trong bài tả những gì?
+ Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như thế nào? 
- HS đọc đoạn 2.
- Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp? 
+ Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui?
 d. Luyện đọc lại:
- GV đọc lại toàn bài. HD đọc lần hai.
- HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện đọc lại đoạn đó.
- 3 đến 4 HS thi đọc.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Bài văn nói về điều gì? ... oạn viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
- Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đ Tử? 
* HD cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có những Chử nào phải viết hoa? Vì sao?
- Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:
- HS tìm từ khó rồi phân tích.
- HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- Đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
* Chấm bài:
 - Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c. HD làm BT:
Bài 2: GV chọn câu a hoặc câu b.
Câu a:
- HS đọc YC. HS tự làm.
- Cho HS trình bày bài làm.
- N xét chốt lại lời giải đúng.
Câu b: Cách làm tương tự như câu a.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, bài viết HS.
- Về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào bảng con.
- cây tre, chim chích, hộp mứt, đứt dây, múc nước,...
- Lắng nghe và nhắc đề.
-Theo dõi GVđọc.2HS đọc , lớp đọc thầm.
- Lập đền thờ Chử Đồng Tử nhiều nơi. Suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bên sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội.
- 3 câu.
- Những Chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy.
- trời, hiển linh, Chử Đ Tử, suốt, bờ bãi,...
- 3 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.
- HS nghe viết vào vở.
- HS tự dò bài chéo.
- HS nộp bài.
- 1 HS đọc YC . HS làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày bài làm.
- Đọc lời giải và làm vào vở.
- Lời giải: giấy – giản dị - giống hệt – rực rỡ – hoa giấy – rải kính – làn gió.
- Lắng nghe.
Toán: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.
 II. Chuẩn bị:
 - Các bảng số liệu trong bài học viết sẵn trên bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tiết trước.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
- Bài tập YC chúng ta làm gì?
- Các số liệu đã cho có nội dung gì?
- Nêu số thóc gia đình chị Út thu hoạch được ở từng năm.
- HS qsát bảng số liệu và hỏi: Ô trống thứ nhất ta điền số nào? Vì sao?
- Hãy điền số thóc thu được vào bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV yêu cầu HS làm phần b.
* Năm 2000 Bản Na trồng được ít hơn năm 2001 bao nhiêu cây bạch đàn; Cả 4năm thông, bao nhiêu cây bạch đàn?...
Bài 3:
- HS đọc đề bài:
- Hãy đọc dãy số trong bài.
- HS tự làm bài vào VBT, sau đó đổi vỡ để kiểm tra bài nhau.
- Nhận xét bài làm của một số HS.
Bài 4:
- HS đọc bài tập và trả lời câu hỏi: Bài tập y cầu làm gì?
- Bảng thống kê về nội dung gì?
- Có những môn thi đấu nào?
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét , tuyên dương HS học tập tốt. 
- Về làm thêm các BT và chuẩn bị bài sau.
- 4 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm 1 phần trong bài.
- Nghe giới thiệu.
- BT yc điền số liệu th hợp vào bảng.
- Là số thóc gia đình chị Út thu hoạch được trong các năm 2001, 2002, 2003.
- Năm 2001 thu được 4200kg, 2002 thu được 3500kg, 2003 thu được 5400kg.
- Ô trống thứ nhất điền số 4200kg.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc thầm.
- đó là cây thông và cây bạch đàn.
- HS nêu trước lớp. .
- Số cây bạch đàn năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 là:
 2165 – 1745 = 420 (cây)
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Số cây thông và bạch đàn năm 2003 trồng được là:
 2540 + 2515= 5055 (cây).
- HSnêu.
TÂP VIẾT: ÔN CHỮ HOA: T
 I. Mục tiêu:
 - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T, (1dòng) D, NH (1 dòng); viết đúng tên riêng Tân Trào (1dòng) và câu ứng dụng: Dù aimồng mười tháng ba (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
 II. Đồ dùng:
 - Mẫu chữ viết hoa: T.
 - Tên riêng và câu ứng dụng.
 - Vở tập viết 3.T2.
 III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- HS viết bảng từ: Sầm Sơn.
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới:
a. GTB: Ghi đề.
b. HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: 
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết chữ T, D, N.
- HS viết vào bảng con.
c. HD viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng.
- Em biết gì về Tân Trào?
- Giải thích: Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử nước ta. Cụ thể: 
- Là nơi thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam (ngày 22 – 12 – 1944).
- Là nơi họp Quốc dân Đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập (16 - 17 - 8 - 1945).
- QS và nhận xét từ ứng dụng:
- Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? 
- Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
Tân Trào 
d. HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
- Câu ca dao nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương vào mồng mười tháng ba âm lịch hàng năm. Vào ngày này, ở đền Hùng tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước.
- Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con.
e. HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3.2. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
- Về nhà luyện viết, học thuộc câu ca dao.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Sầm Sơn
Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b.con.
- HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: T, D, N.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được h dẫn)
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết con: 
- 2 HS đọc Tân Trào.
- HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
- Chữ t cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Kh cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
 Tân Trào 
- 3 HS đọc.
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.
- Chữ d, đ, g, n, h, y, t, b cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con Dù, Nhớ.
- HS viết vào vở theo HD của GV.
- 1 dòng chữ T cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ D, Nh cỡ nhỏ.
- 1 dòng Tân Trào cỡ nhỏ.
- 1 lần câu ứng dụng.
 Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012
Chính tả: (NV) RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
 I . Mục tiêu:
 - Nghe - viết dúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
 - Làm đúng BT(2) a.b.
 II. Chuẩn bị:
 - Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng đọc và viết các từ sau: dập dền, giặt giữ, dí dõm, cao lênh khênh, bện dây...
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:GV nêu y cầu của tiết học. 
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Đoạn văn tả gì?
*Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong đ văn phải viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi.
- HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. 
* Chấm bài:
- Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. GV chọn câu a hoặc b.
Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc lại YC BT.
- HS tự làm. Gọi 3 HS lên bảng.
- Cho HS đọc kết quả bài làm của mình.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về tìm thêm các từ có âm r, d, gi. Chuẩn bị bài sau. 
- 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
- Tả mâm cỗ đón tết tr thu của Tâm.
- HS trả lời.
- Những chữ đầu đoạn và đầu câu. Tên riêng Tết Trung thu, Tâm.
- Trung thu, mâm cỗ, quả bưởi, ổi, nải chuối,...
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS nghe viết vào vở
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi.
- HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào nháp.
- Các đồ vật, con vật bắt đầu bằng âm r: rổ, rá, rựa, rương, rùa, rắn, rết,...
- Tên các đồ vật, con vật bắt đầu bằng âm d: dao, dây, dê, dế, ...
- âm gi: giường, giá sách, áo giáp, giấy, giẻ lau, con gián, con giun,...
Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GHKII)
 Chuyên môn ra đề
Tập làm văn: KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1
- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) (BT2).
*KNS : Tư duy sáng tạo – Tìm kiếm và xử lí thông tin , phân tích đối chiếu – Giao tiếp lắng nghe và phản hồi tích cực
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: HS đọc YC BT và các gợi ý
- HS kể (GV đưa 6 câu hỏi gợi ý lên )
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét.
b. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu BT 2.
- BT không yêu cầu viết lại toàn bộ những điều đã thấy mà chỉ yêu cầu viết những điều vừa kể về những trò vui trong ngày hội thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu.
- Cho HS viết.
- Cho HS đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét chấm điểm một số bài làm
4.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị các bài ôn tập để kiểm tra.
- 2 HS kể lại trước lớp, 1 HS kể theo ảnh 1, 1 HS kể theo ảnh 2.
Lắng nghe.
- 1 HS đọc YC SGK.
- Nghe GV hd sau đó th hiện YC của GV.
- 1 HS kể theo mẫu gợi ý.
- Hai HS cùng bàn kể cho nhau nghe
- Lần lượt từng nhóm bàn thi kể
- Lớp lần lượt nối tiếp nhau thi kể.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 3 – 4 HS đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét.
Quê em có hội lim. Hội được t/c vào đầu xuân, sau ngày tết. Đến ngày hội mọi người ở khắp nơi đổ về làng Lim. Trên đồi và những bãi đất rộng, từng đám đông tụ họp xem hát quan họ, đấu cờ, đấu vật,hoặc chọi gà, kéo co...Trên những cây đu mới dựng, các cặp thanh niên nam nữ nhún đu bay bỗng , dưới mặt hồ rộng ,những chiếc thuyền nhỏ trang trí rất đẹp trôi nhè nhẹ. Trên thuyền các liền anh liền chị say sưa hát quan họ. Hội Lim thật đông vui. Em rất thích hội này. Năm nào em cũng mong đến sớm ngày hội Lim.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26(CKTKN).doc