Giáo án Tổng hợp - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Mỹ Chánh

Giáo án Tổng hợp - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Mỹ Chánh

I. YÊU CẦU:

-Tiếp tục nhận biết hiện tượng phép nhân hóa trong các đoạn thơ, đoạn văn, những cách nhân hóa được tác giả sử dụng. Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của các hình ảnh nhân hóa.

- HS viết được một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hóa.

- Học sinh vận dụng để làm tốt các bài tập.

II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập, SGK. Bảng phụ ghi bài tập 2.

 

doc 29 trang Người đăng Đặng Tiến Hải Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 213Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Mỹ Chánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33 Thứ hai, ngày 25 tháng 4 năm 2011
Tập đọc-Kể chuyện
Tiết 65 +33 Coùc kieän Trôøi
I. MỤC TIÊU:
 A. Tập đọc :
	- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (Cóc, Trời).
- Hiểu nội dung chuyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
 B. Kể chuyện : Kể được một đoạn câu truyện bằng lời của một nhân vật trong chuyện, dựa theo tranh minh hoạ SGK.
*HS cú ý thức BVMT.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định: (1 phút) – Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - 2HS đọc bài: Cuốn sổ tay. Trả lời câu hỏi 1, 3 trong bài.
 	 Nhận xét, ghi điểm
3. Dạy bài mới: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
25’
15’
12’
 20’
 1’
a. Giới thiệu:
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài:
+ Đoạn 1: Giọng kể, khoan thai.
+ Đoạn 2: Giọng hồi hộp, về sau khẩn trương nhấn giọng từ: một mình, ba hồi trống, bé tẹo, náo động,...
+ Đoạn 3: Giọng phấn chấn, thể hiện niềm vui chiến thắng.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Cho HS đọc nối tiếp từng câu.
- Sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
- HD học sinh hiểu nghĩa các từ khó được chú giải ở cuối bài.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Đọc cả bài.
c. HD tìm hiểu bài
- Vì sao Cóc phải lên kiện Trời?
- Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống?
- Kể lại cuộc chiến đấu của hai bên?
 -Sau cuộc chiến thái độ của Trời thay đổi như thế nào?
-Vì sao Trời phải hẹn như vậy?
- Cóc có những điểm gì đáng khen?
- Nêu nội dung bài?
d. HĐ3: Luyện đọc lại
- GV và HS tuyên dương nhóm sắm vai đọc đúng.
. Kể chuyện
GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được một đoạn của câu chuyện (bằng lời của 1 nhân vật trong truyện).
HĐ4: HD HS kể chuyện
- GV gợi ý cho HS chọn vai: Cóc, các bạn của Cóc (Ong, Cáo, Gấu, Cọp, Cua). Vai Trời.
- Không kể theo các vai đã chết như Gà,, Chó, Thần Sét.
- Khi kể phải xưng "tôi". Nếu kể theo lời Cóc thì kể từ đầu đến cuối câu chuyện. Kể bằng lời các nhân vật khác thì chỉ kể từ khi các nhân vật ấy tham gia câu chuyện.
- GV và HS tuyên dương HS kể hay.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu nội dung bài?
- Nêu những hậu quả khi con người không có ý thức BVMT?
- Luyện đọc thêm bài ở nhà.
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc lại bài, lớp đọc thầm.
- Lớp tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc chú giải.
- Mỗi HS trong bàn đọc 1 đoạn, HS khác nghe, góp ý.
- 2HS đọc cả bài.
- Lớp đọc đồng thanh từ: Sắp đặt xong,...Cọp vồ.
+ 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn 1.
- Vì Trời lâu ngày không mưa, hạn giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở.
+ Đọc thầm đoạn 2.
- Bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ phát huy được sức mạnh của mỗi con vật: Cua ở trong chum nước, Ong đợi sau cánh cửa, Gấu, Cáo, Cọp nấp hai bên cửa.
- Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh 3 hồi trống, Trời nổi giận sai Gà ra trị tội, Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu Cáo nhảy sổ tới cắn cổ Gà tha đi...
+ 1HS đọc, lớp đọc thầm đoạn 3.
- Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu.
- Không muốn Cóc kéo quân lên náo động thiên đình.
- Cóc có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu trí khi chiến đấu chống quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với Trời.
- Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời. 
- 2 nhóm thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, Cóc, Trời).
- HS lắng nghe.
- HS nêu mình kể theo vai nào.
- Quan sát tranh, nêu vắn tắt nội dung từng tranh.
Tr1: Cóc rủ bạn đi kiện Trời.
Tr2 : Cóc đánh trống kiện Trời.
Tr3: Trời thua phải thương lượng với Cóc.
Tr4 : Trời làm mưa.
- HS tập kể theo cặp.
- HS kể trước lớp.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
* Rút kinh nghiệm, bổ sung:	
Toán
Tiết 161 Kiểm tra
I. MỤC TIÊU: 
- Kiểm tra tập trung vào việc đánh giá:
- Kiến thức và kĩ năng đọc, viết số có đến 5 chữ số.
- Tìm số liền sau của số có năm chữ số. Sắp xếp 4 số có 5 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. Thực hiện phép tính cộng, trừ các số có 5 chữ số, nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp), chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số.
- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.
- Giải bài toán có đến 2 phép tính.
II. ĐỀ BÀI:
Phần1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu1:(2đ): Các số: 48617, 47861, 48716, 47816, sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
 A. 48617, 48716, 47861, 47816
 B. 48716, 48617, 47861, 47816
 C. 47816, 47861, 48617, 48716
 D. 48617, 48716, 47816, 47861
Câu2 (1,5đ): Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là:
 A. 75865 B. 85865 C. 75875 D. 85875
Câu3 (1,5đ): Kết quả của phép trừ: 85371 - 9046 là:
 A. 76325 B. 86335 C. 76335 D. 86325
Phần2:
Câu1 (2đ): Đặt tính rồi tính:
 21628 x 3 15250 x 4
Câu2(3đ): Ngày đầu cửa hàng bán được 230m vải. Ngày thứ hai bán được 340m vải. Ngày thứ ba bán được một số m vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải.
Thứ ba, ngày 26 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Tiết: 66 Mặt trời xanh của tôi
I. MỤC TIÊU:
 	- Biết đọc bài thơ với giọng tha thiết , trìu mến .Học thuộc lòng bài thơ.
 - Hiểu được nội dung bài thơ : Cảm nhận được vẻ đẹp của rừng cọ và tình yêu của tác giả với rừng cọ quê hương .
 	- HS yêu quý cảnh vật của quê hương.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc;bảng phụ ghi nội dung hướng dẫn luyện đọc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định: (1 phút)
2. Bài cũ: (5 Phút) Gọi 3 HS đọc bài “Cóc kiện Trời” và trả lời câu hỏi:
- Vì sao Cóc phải lên kiện Trời?
- Cóc sắp xếp đội ngũ thế nào trước khi đánh trống?
- Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi thế nào?
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới : 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
15’
9’
 8’
 1’
a. Giới thiệu bài:
b. HD các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
- GV đọc mẫu lần 1.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- GV theo dõi.
- Hướng dẫn phát âm từ khó.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. 
- GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi đúng. 
- Hướng dẫn đọc trong nhóm bàn.
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu .
- GV nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ đầu.
-.Khổ thơ 1 miêu tả điều gì?
- Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?
- GV giảng thêm Tác giả thấy tiếng mưa trong rừng cọ giống tiếng thác, tiếng gió ào ào là vì mưa rơi trên hàng nghìn, hàng vạn tàu lá cọ tạo thành những tiếng vang rất lớn và dồn dập.
- Khổ thơ thứ hai miêu tả rừng cọ vào lúc nào? - Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị ? 
-Yêu cầu HS đọc 2khổ thơ còn lại.
- Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời? 
- Giảng từ: cọ: cây cao thuộc họ dừa, lá to, hình quạt .
-GV treo tranh cho HS quan sát lá cọ.
- Tác giả gọi lá cọ là gì? Em có thích cách gọi đó của tác giả không? Vì sao 
- Em có thích gọi lá cọ là “mặt trời xanh ” không ? Vì sao ?
- GV lấy VD: Em thích cách gọi ấy vì cách gọi ấy rất đúng – lá cọ giống như mặt trời mà lại có màu xanh. /  vì cách gọi ấy rất lạ – mặt trời không đỏ mà lại xanh. /  vì mặt trời xanh thì hiền dịu 
-Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài.
- GV chốt nội dung chính – ghi bảng :
Nội dung chính : Bài thơ tả vẻ đẹp của rừng cọ và tình yêu của tác giả với rừng cọ quê hương .
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ.
 -GV treo bảng phụ - gọi 1 HS đọc. 
- Giáo viên theo dõi, sửa sai - Hướng dẫn cách đọc bài.
-GV đọc diễn cảm bài thơ : giọng tha thiết trìu mến .
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng. 
- Yêu cầu lớp thi đọc thuộc. ( Mỗi dãy 4 em).
- Cho HS thi đọc thuộc khổ thơ mình thích, cả bài thơ.
 - GV nhận xét – ghi diểm. 
4. Củng cố ,dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết hoc.
- Dăn HS học thuộc lòng bài thơ.
-HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp theo dãy bàn.
- HS phát âm từ khó.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
-HS đọc theo nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm đọc – Các nhóm khác nhận xét.
- 1 HS đọc 2 khổ thơ – lớp đọc thầm theo.
- Miêu tả tiếng mưa trong rừng cọ.
-Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào.
- Miêu tả rừng cọ vào buổi trưa hè.
-Về mùa hè , nằm dưới rừng cọ nhìn lên , nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá . 
-1 HS đọc - lớp đọc thầm.
- Lá cọ hình quạt, có gân lá xoè ra như các tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời.
 -HS quan sát tranh.
-Tác giả âu yếm gọi lá cọ là “ Mặt trời xanh của tôi ” . Cách gọi ấy thật hay vì lá cọ giống mặt trời nhưng lại có màu xanh , cách gọi ấy cũng thể hiện tình cảm yêu mến , gắn bó của tác giả đối với rừng cọ quê hương .
- 4 HS nêu .
- 2 HS nhắc lại.
- Học sinh suy nghĩ – trả lời trước lớp.
-3 HS nhắc lại. 
- Học sinh quan sát và đọc bài thơ.
- HS theo dõi .
- HS lắng nghe.
- 2 học sinh đọc - Cả lớp gấp sách đọc thầm theo.Đọc đồng thanh theo bàn,nhóm, dãy. 
- HS thi đọc thuộc - Lớp theo dõi nhận xét.
- Học sinh xung phong đọc thuộc lòng. 
- Cả lớp nhận xét 0.
- HS trả lời 
- HS lắng nghe 
* Rút kinh nghiệm, bổ sung:	
Chính tả (nghe – viết)
Tiết: 65 	 Cóc kiện trời
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác , đẹp đoạn văn tóm tắt truyện Cóc kiện trời .
- Viết đúng , đẹp tên riêng 5 nước Đông Nam Á . Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s / x 
- Học sinh viết cẩn thận, trình bày sạch , đẹp.
II. CHUẨN BỊ: Vở chính tả,, SGK. Bảng phụ ghi bài tập 2, 3 (a)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định: (1 phút)
2. Bài cũ: (5 Phút) Gọi 2 HS viết các từ : dùi trống, dịu giọng, nứt nẻ, náo động
3. Bài mới : 
TG
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
 1’
25’
 7’
 1’
a. Giới thiệu bài: 
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết .
- GV đọc mẫu lần 1.
- Gọi 1 HS đọc.
 - Cóc lên thiên đình kiện Trời với những ai? 
- Đoạn viết có mấy câu? 
- Những chữ nào trong đoạn viết hoa? 
- Yêu cầu HS đọc thầm và tự viết ra những lỗi dễ sai để ghi nhớ chính tả.
- GV treo bảng phụ - gạch chân các từ khó vào bảng phụ. - Yêu cầu HS đọc lại.
- GV đọc từ khó.
- Nhận xét - sửa sai.
- Hướng dẫn viết bài - nhắc nhở cách trình bày bài đặt vở, tư thế ngồi.
- GV đọc bài. ...  tiếp nhau đọc kết quả theo dãy.
a)50000 + 20000=70000 
 80000 - 40000=40000
b)25000 + 3000= 28000 
42000 –2000 = 40000
c)20000 x 3 = 60000 
 60000 : 2 = 30000
d)12000 x 2 =24000 
 36000 : 6 = 6000
- 1 HS đọc – lớp theo dõi SGK.
- 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. 
-2 HS sửa bài.
- 2 HS đọc đề toán.
- HS tìm hiểu đề.
- 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. 
* Rút kinh nghiệm, bổ sung:	
Thủ công
Tiết: 33 Làm quạt tròn (tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết làm cái quạt tròn bằng giấy thủ công.
- Làm được cái quạt tròn đúng qui trình kĩ thuật.
- Yêu thích các sản phẩm đồ chơi.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu quạt tròn , tranh quy trình làm quạt tròn.
- Bìa màu giấy A4, giấy thủ công , bút màu , kéo thủ công, hồ dán 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:	
1.Ổn định: (1 phút)
2. Bài cũ: (5 Phút) 
	- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới : 
TG
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
 1’
32’
1’
a. Giới thiệu bài:
b. HD các hoạt động:
 Hoạt động 3:
HS thực hành làm quạt giấy tròn và trang trí
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn.
- GV treo tranh quy trình để hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn .
+ Bước 1 : Cắt giấy.
+ Bước 2 : Gấp, dán quạt.
+ Bước 3 : Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
-Yêu cầu HS thực hành làm quạt giấy tròn.
-GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ cho những em còn lúng túng để HS hoàn thành sản phẩm .
- Hướng dẫn cho HS trang trí quạt bằng cách vẽ các hình hoặc dán các nan giấy bạc nhỏ hay kẻ các đường màu song song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quạt.
* Lưu ý HS : Để làm được chiếc quạt tròn, đẹp, sau khi gấp xong mỗi nếp gấp phải miết thẳng và kĩ. Gấp xong cần buộc chặt chỉ vào đúng nếp gấp giữa. Khi dán, cần bôi hồ mỏng đều.
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
-GV cùng HS nhận xét, đánh giá kết quả thực hành. 
-Tuyên dương, khen ngợi HS có sản phẩm đẹp
4. Củng cố, dăn dò: 
-Yêu cầu nhắc lại các bước làm quạt tròn.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài 
- Hai em nhắc lại tựa bài học .
- 2 HS nhắc lại các bước thực hiện. Cả lớp theo dõi, bổ sung.
- HS quan sát trên bảng.
- HS thực hành cá nhân.
- HS trang trí theo gợi ý.
-HS trưng bày sản phẩm của mình.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn.
-HS theo dõi .
- HS trả lời
* Rút kinh nghiệm, bổ sung:	
Thứ sáu, ngày 29 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn
Tiết: 33 Ghi chép sổ tay
I. MỤC TIÊU:
 	- Đọc bài báo A lô, Đô- rê-mon Thần thông đây! Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong các câu trả lời của Đô- rê- mon (về sách đỏ; các loài động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng).
- Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. Lá thư trình bày đúng thể thức, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện tình cảm với người nhận thư.
-Nắm được công dụng cuốn sổ tay. Không nên tự tiện xem sổ tay của người khác.Trình bày sáng tạo, rõ. 
II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh một số loại động vật quý hiếm được nêu trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định: (1 phút)
2. Bài cũ: (5 Phút) 
	- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới : 
TG
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
1’
 12 ’
 20’
 1’
 a. Giới thiệu bài: 
b. HD các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm miệng.
-GV chép đề bài lên bảng .
-Yêu cầu HS đọc cả bài A lô, Đô- rê-mon
- Yêu cầu HS đọc theo cách phân vai. 1 HS đóng vai người hỏi, 1HS đóng vai Đô- rê –mon.
- Cho HS cả lớp giới thiệu tranh ảnh về các loài thú quý hiếm được nhắc đến trong bài đã sưu tầm được.
* HS cần chú ý: sách đỏ, loài động vật, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng.
Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập 2.
-Yêu cầu HS đọc bài.
*Hướng dẫn HS làm bài:
- Bạn nhỏ hỏi Đô-rê-mon điều gì?
- Hãy ghi lại ý chính trong câu trả lời của Đô-rê-mon.
-Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b vào sổ tay.
- GV yêu cầu học sinh đọc bài làm của mình trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Đô-rê-mon.
- Chấm một số bài, nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố, dặn dò:
- Vì sao không nên tự tiện xem sổ tay của người khác?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết sau “Nghe-kể: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay”.
-1 HS đọc đề – lớp đọc thầm theo .
- 2 HS đọc trước lớp cả lớp theo dõi bài.
- HS trả lời .
- HS đọc trước lớp.
- Bạn nhỏ hỏi Đô-rê-mon: “ Sách đỏ là gì?”
- HS viết bài vào sổ tay .
“Sách đỏ là loại sách nêu tên các động vật, thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng, cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển.
- Cả lớp làm vào sổ tay.
* Những loại động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam: sói đỏ, cáo, gấu cho, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác.Các loại động vật quý hiếm ở Việt Nam: Trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất
* Các loại động vật quý hiếm trên thế giới: chim kền kền ở Mĩ còn 70 con, cá heo xanh Nam Cực còn 500 con, gấu trúc Trung Quốc còn khoảng 700 con
-HS đọc bài viết của mình .Cả lớp theo dõi.
* Rút kinh nghiệm, bổ sung:	
Tự nhiên và Xã hội
Tiết: 66 Bề mặt Trái Đất
I. MỤC TIÊU:
- HS phân biệt được lục địa và đại dương.
- Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ “ Các châu lục và các đại dương”
- Biết các địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biểnlà thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật.
- Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người.
II. CHUẨN BỊ: -GV: Hình minh họa trong SGK trang 126,127. Quả địa cầu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định: (1 phút)
2. Bài cũ: (5 Phút) Các đới khí hậu: 
	- Mỗi bán càu có mây đới khí hậu?
	- Nước ta thuộc đới khí hậu nào?
	- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới : 
TG
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
1’
12’
 10’
 10’
1’
a. Giới thiệu bài: 
b. HD các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. 
Bước 1: 
- GV Yêu cầu học sinh chỉ đâu là nước, đâu là đất trong hình 1 SGK trang 126.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV chỉ cho HS biết phần đất và phần nước trên quả địa cầu ( màu xanh lơ hoặc xanh lam, thể hiện phần nước ).
- Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất.
Bước 3: GV giải thích:
 Lục địa: Là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất.
 Đại dương: Là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa.
 Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất. Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất gọi là lục địa. Phần lục địa được chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
 Bước 1: 
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ.
- Yêu cầu HS làm việc theo gợi ý sau: 
- Có mấy châu lục? Chỉ và nói rõ tên các châu lục trên lược đồ hình 3?
- Có mấy đại dương? Chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ hình 3?
- Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châi lục nào?
Bước 2: 
-Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét bổ sung, chốt ý.
- Kết luận: Trên thế giới có 6 châu lục: châu Á, châu Au, châu Mỹ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực.Có 4 đại dương Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
Hoạt động 3 :Chơi trò chơi tìm vị trí các châu lục và các đại dương.
Bước 1:
- GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm,10 tấm bìa nhỏ ghi tên các châu lục và đại dương.
Bước 2: 
- GV hô “bắt đầu” HS trong nhóm sẽ trao đổi với nhau và dán các tâm bìa vào lược đồ câm.
Bước 3:
-Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp.
- GV nhận xét nhóm nào làm xong trước ,đúng và đẹp, nhóm đó thắng cuộc.
- Tuyên dương các nhóm thực hành tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
- Trên bề mặt Trái Đất có mấy châu lục? Mấy đại dương?
- Việt Nam ở châu lục nào?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị cho tiết sau.
- HS thực hiện.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõivà nhắc lại.
- HS chia thành 10 nhóm.
- HS thực hành trong nhóm..
-Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình.
-Cả lớp theo dõi cổ vũ.
-Lớp nhận xét và chấm điểm cho các nhóm.
* Rút kinh nghiệm, bổ sung:	
Toán
Tiết: 165 Ôn tập bốn phép tính trong phạm vị 100 000 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
 	- HS củng cố về cộng, trừ , nhân, chia (nhẩm và viết ) các số trong phạm vi 100000. Củng cố về tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
- Luyện giải bài toán có lời văn liên quan đến rút về đơn vị. Luyện xếp hình theo mẫu cho trước. 
 	- HS có ý thức cẩn thận , chính xác khi làm toán .
 II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi bài tập 2, 3, 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1.Ổn định: (1 phút)
2. Bài cũ: (5 Phút) Cho HS làm tên bảng con: 39178 + 25706 ; 86217 – 43954 ; 453 x 5 ; 25968 : 6.
	- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới : 
TG
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
1’
 32’
1’
a. Giới thiệu bài: 
b. HD luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu đề. 
-Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Cho HS nêu miện kết quả tính nhẩm.
- Yêu cầu HS nhận xét. 
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu đề.
- Gọi 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vờ. Chấm một số vở.
- HD nhận xét, sửa sai.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề.
- Gọi 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vờ. Chấm một số vở.
- HD nhận xét, sửa sai.
1999 + x = 2005
 x = 2005 - 1999
 x = 6
 x x 2 = 3998
 x = 3998 : 2
 x = 1999
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề toán.
- Hướng dẫn phân tích , tổng hợp đề toàn.
- Gọi 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vờ. Chấm một số vở.
- HD nhận xét, sửa sai.
Bài giải
 Số tiền một quyển sách là:
 28500 : 5 = 5700( đồng)
 Số tiền mua 8 quyển sách là:
 5700 x 8 = 45600 (đồng)
 Đáp số: 45600 đồng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dăn HS chuẩn bị cho tiết sau “ Ôn tập bấn phép tính trong phạm vi 10 000 (tiếp theo)”
- HS nêu yêu cầu.
- Tính nhẩm.
- HS làm bài và lần lượt nêu miệng.
a) 30 000 + 40 000 – 50 000 = 20 000
80 000 - (20 000 + 30 000) = 30 000
 80 000 - 20 000 - 30 000 = 30 000
b ) 3000 x 2 : 3 = 2000
 4800 : 8 x 2 = 1200
 4000 : 5 : 2 = 400
- 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu đề.
- 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vờ.
-1 HS đọc đề .
- 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vờ.
- HS đọc đề toán.
-HS tìm hiểu đề .
- 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vờ.
* Rút kinh nghiệm, bổ sung:	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_tuan_33_nam_hoc_2010_2011_truong_tieu_hoc_m.doc