Giáo án tổng hợp Tuần 6 - Lớp 3 Môn Tiếng Việt

Giáo án tổng hợp Tuần 6 - Lớp 3 Môn Tiếng Việt

a) Kiến thức:

- HS TB-Y: Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: khăn mùi soa, viết lia liạ, ngắn ngủn.

- HS G- K: Hiểu nội dung câu chuyện: Lời nói của Hs phải đi đôi với việc làm đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói.

b) Kỹ năng: Rèn Hs G - K:

- Đọc trôi chảy cả bài.

- Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.

*HS TB- Y:

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: làm văn, loay hoay, rửa bát đĩa, ngắn ngủn, vất vả.Đúng câu, đoạn trong bài văn.

c) Thái độ: Giáo dục Hs hiểu lời nói phải đi đôi với hàng động.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 6 - Lớp 3 Môn Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 6:
	Thứ hai , ngày 20 tháng 9 năm 2010.
Tập đọc – Kể chuyện.
Bài tập làm văn.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: 
- HS TB-Y: Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: khăn mùi soa, viết lia liạ, ngắn ngủn.
- HS G- K: Hiểu nội dung câu chuyện: Lời nói của Hs phải đi đôi với việc làm đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói.
Kỹ năng: Rèn Hs G - K:
Đọc trôi chảy cả bài.
Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.
*HS TB- Y:
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: làm văn, loay hoay, rửa bát đĩa, ngắn ngủn, vất vả.Đúng câu, đoạn trong bài văn.
Thái độ: Giáo dục Hs hiểu lời nói phải đi đôi với hàng động.
B. Kể Chuyện.
Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện.
Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong bài. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Cuộc họp của những chữ viết.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
HT - PP
Việc của thầy
	Việc của trò	
Hoạt động 1: Luyện đọc.
(30 phút)
 PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
HT: Cá nhân, lớp, nhóm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (8’) PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải
HT: Nhóm, cá nhân, lớp.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. ( 7’)
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
HT: Cá nhân.
Hoạt động 4: Kể chuyện.K (20’) 
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
HT: Nhóm, cá nhân, lớp.
- Mục tiêu:* HS TB- Y: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
*HS G- K: Tìm câu dài, nêu cách đọc đúng câu. Đọc chính xác.
Gv đọc mẫu bài văn, nêu giọng đọc.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc .
Gv viết bảng: Liu – xi – a, Cô – li – a.
Gv mời Hs đọc từng câu trước lớp.
- Gv mời Hs giải thích từ mới: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh .
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.
- Mục tiêu: HS G- K: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.Kết hợp giải nghĩa từ.
-GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và tìm hiểu nội dung bài
+ Bài học giúp em hiểu điều gì?
Mục tiêu: * HS G- K: Giúp HS đọc đúng những câu văn dài, toàn bài.
* HS TB- Y: Giúp HS đọc đúng những câu văn dài, từng đoạn.
- GV chọn đọc mẫu đoạn 3, 4.
- Gv mời 4 Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn văn..
- Gv nhận xét.
- Mục tiêu Biết sắp xếp các tranh đúng thứ tự. Dưạ vào các tranh minh họa kể lại từng đoạn theo lời của em.
a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự câu chuyện.
- Gv treo 4 tranh đã đánh số.
- Gv mời hs tự sắp xếp lại các tranh.
- Gv nhận xét.
b) Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em.
- Gv mời vài Hs kể .
- từng cặp hs kể chuyện.
- Gv mời 3Hs thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs xem tranh 
HS đọc từ.
-Hs đọc từng câu, đoạn .
-Hs giải thích và đặt câu .
-Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
-1 Hs đọc lại toàn truyện.
HS đọc bài và TLCH
+Lời nói phải đi đôi với việc làm.
-Một vài Hs thi đua đọc diễn cảm bài văn.
-Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
Hs nhận xét.
-Hs quan sát.
-Hs phát biểu.
-Cả lớp nhận xét.
-Hs kể chuyện.
-Từng cặp hs kể chuyện.
-Ba Hs lên thi kể chuyện.
-Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Nhớ lại buổi đầu đi học.
Nhận xét bài học.
	Rút kinh nghiệm.:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ năm , ngày 24 tháng 9 năm 2010. 
Tập viết
Bài: Kim Đồng.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa D, Đ Viết tên riêng “Kim Đồng” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹpR, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa D, Đ.
	 Các chữ Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: ôn chữ hoa C (tt)
Giới thiệu và nê vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
 HT -PP
Việc của thầy
Việc của trò
Hoạt động 1H: Giới thiệu chữ D, Đ hoa.( 5’)
PP: Trực quan, vấn đáp.
HT: Cá nhân.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.(5..)
PP: Quan sát, thực hành.
HT: cá nhân., lớp.
Hoạt động3: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. ( 20’)
PP: Thực hành, trò chơi.
HT: Cá nhân, lớp.
Hoạt động 4: Chấm chữa bài. (5.)
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi
HT: Nhóm, cá nhân.
- Mục tiêu:* HS G- K: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Đ.
- Gv treo chữừ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ Đ?
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bàiG: 
 K, D, Đ. 
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “K, D, Đ” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
 Kim Đồng.
 - Gv giới thiệu: Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của đội TNTP HCM. Kim Đồng tên thật là Nông Văn dền quê ở bản Nà Mạ huyện Hà Nam tỉnh Cao Bằng .
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu Hs viết
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Đ. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
-Hs quan sát.
-Hs nêu.
-Hs tìm.
-Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết các chữ vào bảng con.
-Hs đọc: tên riêng Kim Đồng..
-Một Hs nhắc lại.
-Hs viết trên bảng con.
-Hs đọc câu ứng dụng:
-Hs viết trên bảng con các chữ: Dao.
-Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
-Hs viết vào vở
. -Đại diện 2 dãy lên tham gia.
-Hs nhận xét.
 5/Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: ê - Đê.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba , ngày 21 tháng 9 năm 2010.
Chính tả
Nghe – viết: Bài tập làm văn.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: * HS G- K :
- Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện “ Bài tập làm văn” .
- Biết viết tên riêng người nước ngoài. 
* HS TB- Y: viết đoạn sai từ 2- 8 lỗi. - Biết viết tên riêng người nước ngoài. 
 b ) Kỹ năng: Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo /oeo. Phân biệt một số tiếng có âm đầu dễ lẫn.
c) Thái đọ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng lớp viết BT2.Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Mùa thu của em.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động:
 HT -PP 
 Việc của thầy
 Việc của trò. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. ( 28’)
PP: Phân tích, thực hành.
HT: cá nhân, lớp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. ( 7’)
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: Lớp, cá nhân.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc thong thả, rõ ràng nội dung tóm tắt truyện Bài tập làm văn.
 - Gv yêu cầu HS đọc lại đoạn viết.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung và nhận xét đoạn viết.
- Gv yêu cầu Hs tìm những từ em hay viết sai c /t ?
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
- Mục tiêu: Giúp Hs điền đúng chữ vào ô trống chữ s/x vào các câu trong bài tập.Phân biệt eo /oeo
+ Bài tập 2: 
- GV mời 3 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs lên bảng điền từ bài 
- Gv nhận xét, sửa chữa.
Câu a: 
Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm.
Cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời.
-Hs lắng nghe.
Hs đọc đoạn viết.
-HS trả lời câu hỏi.
-Hs luyện viết bảng con
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa lỗi.
 -Ba Hs lên bảng làm bài.
-Cả lớp làm bài vào VBT
-Hs nhận xét.
-Cả lớp làm vào vào VBT.
-Hs lên bảng điền.
-Cả lớp sửa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Nhớ lại buổi đầu đi học.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ...  (18’)
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
HT: Nhóm, cá nhân.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (8’)
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, quan sát.
HT: Nhóm, cá nhân, lớp.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng một đoạn văn.
(7’)
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: Cá nhân.
- Mục tiêu: HS TB- Y: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng giữa câu câu văn dài.
*HS G- K: tìm và nêu cách đọc câu dài, giọng đọc từng đoạn.
Gv đọc toàn bài.
- Gv đọc hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Cho Hs quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc .
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv giúp Hs hiểu nghĩa các từ: náo nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài này chia làm 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 1 và trả lời các câu hỏi:
+ Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựa trường?
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 2. 
- Gv cho Hs thảo luận theo cặp.
+ Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn?
- Gv chốt lại: Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em và với gia đình của mỗi em đều là ngày quan trọng. Vì vậy ai cũng hồi hộp, khó có thể quên kỉ niệm của ngày đến trường đầu tiên.
- Gv mời Hs đọc đoạn còn lại.
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bở ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựa trường?
- Mục tiêu: Giúp các em học thuộc lòng đoạn văn.
- Gv chọn đọc đoạn văn 2
- Gv hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc, nhấn giọng ở những từ gợi cảm.
- Ba bốn Hs đọc đoạn văn
- Gv yêu cầu mỗi em học thuộc 1 đoạn mình thích nhất.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp thi đua học thuộc lòng đoạn văn.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
-Học sinh lắng nghe.
-Hs đọc từng câu.
-Hs giải thích nghĩa và đặt câu với các từ đó.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn.
-Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh đoạn văn.
-Một Hs đọc lại toàn bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
+Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu.
-Hs đọc
-Hs thảo luận.
-Đại diện các cặp lên trình bày ý kiến của nhóm mình.
Hs nhận xét.
-Hs đọc đoạn còn lại.
+Chỉ dám đi từng bước nhẹ; như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng lại ngập ngừng e sợ.
-Hs lắng nghe.
-Hs đọc lại đoạn văn.
-Hs học cả lớp thuộc một đoạn văn.
-Hai nhóm thi đua đọc hai đoạn văn..
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện đọc thêm ở nhà.
Chuẩn bị bài: Trận bóng dưới lòng đường.
Nhận xét bài cũ.
	Rút kinh nghiệm.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ năm , ngày 23 tháng 9 năm 2010.
Chính tả
Nghe viết: Nhớ lại buổi đầu đi học”.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:* HS G- K: Nghe viết chính xác một đoạn của bài “Nhớ lại buổi đầu đi học”.
	Viết đúng tốc độ, đạt yêu cầu.
	* HS TB- Y: Viết đúng đoạn viết, sai từ 2- 8 lỗi.Tốc độ viết chậm 20 phút.
 b) Kỹ năng: * HS G- K : đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: eo/ oeo; ương/ươn
	*HS TB- Y: Biết làm bài tập 3.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Ngày khai trường”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: lẻo khoẻo, bỗng nhiên, nũng nịu, khỏe khoắn.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
HT -PP
Việc của thầy
Việc của trò.
Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. ( 30’)
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành
HT: Cá nhân, lớp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
(7’)
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
HT: Nhóm, cá nhân.
- Mục tiêu:* HS G- K: Giúp Hs nhìn viết đúng bài thơ vào vở
*HS TB-Y : viết đúng đoạn, tốc độ 20 phút
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một lần đoạn viết.
Gv mời 2 HS đoạc lại đoạn văn sẽ viết.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: 
+Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào?
+Hình ảnh nào cho em biết điều đó?
 + Đoạn viết gồm có mấy câu?
 + Các chữ đầu câu thường viết thế nào?
 - Gv yêu cầu tìm những từ em hay viết sai? 
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv quan sát Hs viết.
 - Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài
 - Gv yêu cầu Hs tự chưã lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.
+ Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi bài a?
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a) Siêng năng – xa – xiết.
Câu b) Mướn – thưởng – nướng.
.
-Hs lắng nghe.
-Hai Hs đọc lại.
-đám học trò mới bỡ ngỡ, rụt rè.
-Đứng nép bên người thân, đi từng bước nhẹ, e sợ như con chim, thèm vụng ao ước được mạnh dạng.
+Bốn câu
+Viết hoa.
-Hs viết bảng con: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng.
-Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa bài.
-1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp làm vào VBT.
-Hai Hs lên bảng làm.
-Hs nhận xét.
-Cả lớp chữa bài vào VBT.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-HS làm việc
-Hs làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Chuẩn bị: Trận bóng dưới lòng đường.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu , ngày 24 tháng 9 năm 2010. 
Tập làm văn
Kể lại buổi đầu đi học.
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức:* HS G-K: Hs kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình.
	* HS TB- Y: Dựa vào câu hỏi gợi ý của giáo viên để trả lời.
Kỹ năng: * HS G- K : Viết lại được những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn.
	* HS TB- Y: trả lời thành từng câu, rồi viết thành đoạn.
Thái độ: Giáo dục Hs biết nhớ lại những kỉ niệm về buổi đầu đi học.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp ghi gợi ý nội dung cuộc họp.
	 Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
- Gv gọi 1 Hs: Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những gì?
- Gv gọi 1 Hs nói về vai trò của người điều khiển cuộc họp.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
HT -PP
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
(23phút) 
PP: Quan sát, thảo luận, thực hành.
HT: Lớp, cá nhân.
Hoạt động 2: Từng Hs làm việc. (8 phút)
PP: Luyện tập thực hành, trò chơi.
HT: Cá nhân.
Việc của thầy
- Mục tiêu:HS G- K: Giúp cho Hs biết kể lại buổi đầu đi học của mình. Cách diễn đạt rõ ý, mạch lạc.
* HS TB- Y: Gv cho HS trả lời theo từng câu hỏi gợi ý, đủ nội dung.
Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nêu yêu cầu: Khi kể phải kể chân thật bằng cái riêng của mình.không nhất thiết phải kể về ngày tựa trường, có thể kể ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp.
- Gv hướng dẫn: 
+ Cần nói rõ đến lớp buổi sáng hay là buổi chiều?
+ Thời tiết thế nào?
+ Ai dẫn em đến trường?
+ Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao?
+ Buổi học kết thúc thế nào?
+ Cảm xúc của em về buổi học đó?
- Gv mời 1 Hs khá kể.
- Gv nhận xét
- Gv mời từng cặp Hs kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học. 
- Gv mời 3 – 4 hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
Mục tiêu:* HS G- K : Giúp các em viết lại những điều vừa kể thành đoạn văn.
* HS TB- Y: GV hướng dẫn HS liên kết từng câu thành đoạn.
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài.
Gv nhắc nhở các em viết giản dị, chân thật những điều vừa kể.
- Sau đó Gv mời 5 Hs đọc bài của mình.
- Gv nhận xét, chọn những người viết tốt.
Việc của trò
-Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
-Hs lắng nghe.
-Hs trả lời.
-Một Hs kể.
-Hs nhận xét.
-Từng cặp Hs kể.
-3 – 4 Hs thi kể trước lớp.
Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs viết bài.
-5 Hs đọc bài viết của mình.
-Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà bài viết nào chua đạt về nhà sửa lại.
Chuẩn bị bài: Nghe và kể lại câu chuyện “ Không nỡ nhìn”.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet tuan 06.doc