Giáo án tổng hợp Tuần thứ 21 - Lớp 3 năm 2011

Giáo án tổng hợp Tuần thứ 21 - Lớp 3 năm 2011

. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng.

A. Tập đọc:

 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo;

B. Kể chuyện:

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

II.Đồ dùng và phương pháp dạy học:

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK

- Một sản phẩm thêu đẹp

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần thứ 21 - Lớp 3 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 21
Ngày soạn: 14/1/2011.
Ngày giảng: Thứ hai ngày17 tháng 1 năm 2011.
 Giáo dục tập thể:
Chào cờ đầu tuần
 Trưởng khu soạn
 Tập đọc - kể chuyện
	 Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng.
A. Tập đọc:
	-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; 
B. Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
II.Đồ dùng và phương pháp dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- Một sản phẩm thêu đẹp
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
1.Kiểm tra bài cũ: Đọc bài trên đường mòn Hồ Chí Minh và trả lời câu hỏi về ND mỗi đoạn (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc:
+. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc 
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N5 
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
* HS đọc thầm đoạn 1, 2 + trả lời
- Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi như thế nào?
- Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm
- Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?
- Ôn đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
- Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
- Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào?
* HS đọc Đ3,4
- ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
- Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong lòng", hiểu ý ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết 2 pho tượng được năn bằng bột chè lam
- Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
- ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
- Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
- Ông bắt chước những con dơi, ông ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự 
* HS đọc Đ5:
- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?
- Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân dân nghề thêu .
- Nội dung câu chuyện nói điều gì ? 
- Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi.
d. Luyện đọc lại:
- GV đọc đoạn 3
- HS nghe 
- HD học sinh đọc đoạn 3
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn.
- 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
 Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe 
2. HD học sinh kể chuyện 
a. Đặt tên cho từng đoạn văn của câu chuyện 
- 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1
a. GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1
- GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
- HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân
- GV gọi HS nêu 
- HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt cho Đ1,2,3,4,5.
- GV viết nhanh lên bảng những câu HS đặt đúng, hay.
VD: Đ1: Cậu bé ham học 
Đ2: Thử tài
Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái
- GV nhận xét 
Đ4: Xuống đất an toàn 
Đ5: Truyền nghề cho dân 
b. Kể lại một đoạn của câu chuyện:
- Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại 
- 5HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
3: Củng cố dặn dò:
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?
( 2HS nêu)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học 
	 Toán T 101:
	 Luyện tập 
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng.
	- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số.
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
II.Đồ dùng và phương pháp dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học"
1.Kiểm tra bài cũ: Nêu qui trình cộng các số có đến 4 chữ số ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
 Hoạt động1: HD học sinh cộng nhẩm các số tròn nghĩa, tròn trăm.
* HS nắm được cách công nhẩm:
 Bài 1:
- GV viết lên bảng phép cộng 
4000 + 3000
- HS quan sát
- GV yêu cầu HS tính nhẩm 
- HS tính nhẩm - nêu kết quả
4000 + 3000 = 7000
- GV gọi HS nêu lại cách tính ?
- Vài HS nêu 
4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn 
Vậy 4000 + 3000 = 7000 
- GV cho HS tự làm các phép tính khác rồi chữa bài. 
5000 + 1000 =6000
6000+ 2000 = 8000
4000 +5000 =9000
8000 + 2000 = 10 000
 Bài 2:
- GV viết bảng phép cộng 
6000 +500
- HS quan sát tính nhẩm 
- GV gọi HS nêu cách tính 
- HS nêu cách cộng nhẩm 
VD: 60 trăm + trăm = 65 trăm 
- GV nhận xét 
Vậy 6000 +500 = 6500 
- Các phép tính còn lại cho HS làm vào bảng con 
2000 + 400 = 2400
9000 + 900 = 9900 600 + 5000 = 5600
300 + 4000 = 4300 7000 + 800 = 7800
 Bài 3 (103): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con.
+
+
+
 2541 5348 4827
- GV sửa sai cho HS 
 4238 936 2634
 6779 6284 7461p 
. Bài 4 (103)
* Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách làm - làm vào vở bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
Bài giải
Tóm tắt 
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
Buổi sáng
 433 x 2 = 864 (l)
Buổi chiều
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi là: 432 + 864 = 1296 (l)
 Đáp số: 1296 (l)
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ?
(2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 15/1/2011.
Ngày giảng: Thứ ba ngày18 tháng 1 năm 2011.
 Chính tả (nghe viết)
	 Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng.
	- Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuoi.
- Làm đúng bài tập (2)a/b .
II.Đồ dùng và phương pháp dạy học:
- Bảng lớp viết 11 từ cần điền vào chỗ trống.
- 12 từ cần đặt dấu hỏi hay dấu ngã.
III. Các hoạt động dạy học:
1. kiểm tra bài cũ: - GV đọc xao xuyến, sáng suốt (HS viết bảng con).
 	 - HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. HD học sinh nghe viết:
+. HD học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- GV hướng dẫn cách trình bày.
+ Nêu cách trình bày 1 bài chính tả thuộc thể loại văn bản?
- 1HS nêu 
- GV đọc 1 số tiếng khó: Trần Quốc Khái vó tôm, triều đình, tiến sĩ .
- HS luyện viết vào bảng con
- GV sửa sai cho HS 
+. GV đọc bài chính tả 
- HS nghe viết vào vở 
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm.
c. HD làm bài tập 
* Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân 
- GV gọi HS đọc bài làm 
- HS đọc bài làm:
+ Chăm chỉ - trở thành - trong triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng, nhanh trí, truyền lại - cho nhân dân
- HS nhận xét 
- GV nhânn xét ghi điểm 
3. Củng cố - dặn dò:
- NX bài viết của HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 Tập đọc:
	 Bàn tay cô giáo 
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng.
- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và giưa các khổ thơ.
- Hiểu ND: Ca ngợi đôi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. 
- Học thuộc lòng 2, 3 khổ thơ.
II.Đồ dùng và phương pháp dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện ông tổ nghề thêu (3HS) + trả lời ND. 
 - HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài:
b. Luyện đọc
*. GV đọc diễn cảm bài thơ 
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
*. HD học sinh luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng dòng thơ 
- 1HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thở 
- HS đọc nối tiếp từng khổ 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Học sinh đọc theo nhóm 5
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài 
c. Tìm hiểu bài:
- Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những gì ?
- Từ 1 tờ giấy trắng cô gấp thành 1 chiếc thuyên cong cong.
- Từ 1 tờ giấy đỏ cô làm ra 1 mặt trời.
- Từ một tờ giấy xanh cô cắt tạo thành mặt nước dập dềnh.
- Em hãy tưởng tượng và tả bức tranh gấp, cắt giấy của cô giáo 
- HS nêu 
VD: Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển lúc bình minh.
- Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?
- Cô giáo rất khéo tay.
- GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép màu nhiệm
- HS nghe
d. Luyện đọc lại và HTL bài thơ
- GV đọc lại bài thơ
- HS nghe
- 1 -2 HS đọc lại bài thơ 
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ 
- HS thi đọc theo khổ, cả bài.
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND chính của bài ?
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học.
 Toán: Tiết 102:
	 Phép trừ các số trong phạm vi 10000
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng.
	- Biết trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
- Biết giải bài toán có lời văn ( có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).
II.Đồ dùng và phương pháp dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng làm 2 phép tính 
	256 	471
	125	168
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
 Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép trừ 8652 - 3917
* Học sinh nắm được cách trừ.
- GV viết bảng 8652 - 3917 = ?
- HS quan sát 
- GV gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện
- 1HS nêu
- HS nêu cách thực hiện phép cộng 
- GV gọi HS tính 
- 1HS lên bảng thực hiện và nêu cách trừ.
- Vài HS nhắc lại 
-
 8652
 3917
 4735
- Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế nào?
- HS nêu quy tắc 
- Nhiều HS nhắc lại.
 Hoạt động 2: Thực hành.
a. Bài 1: * Củng cố về trừ số có 4 chữ số.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu cách thực hiện 
-
-
-
 6385 7563 8090
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
 2927 4908 7131 
 3458 2655 959
b. Bài 2: * Củng cố về kĩ năng đặt tính và tính kết quả phép trừ số có 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
-
- HS làm vào vở + 2HS lên bảng 
- GV gọi HS đọc bài, NX 
-
-
 5482 8695 9996
- GV nhận xét chung
 1956 2772 6669
 1828 5913 3327 
c. Bài 3: Củng cố về ý nghĩa của phép trừ qua giải toán có lời văn bằng phép trừ.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1HS phân tích bài toán 
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm bài 
Tóm tắt
Bài giải
Cửa hàng có: 4283 m vải 
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
Đã bán: 1633m vải 
4283 - 1635 = 2648 (m)
Còn :?..m vải ?
Đáp số: 2648 m vải 
d. Bài 4: Củng cố về vẽ và xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm nháp + 1HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện.
- HS đọc kết quả n ... 4 chữ 
+ Chữ đầu câu thơ phải viết như thế nào? cách trình bày ?
- Chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 3 ô, để cách 1 dòng khi trình bày.
- GV đọc một số tiếng khó: giấy trắng, chiếc thuyền, sóng lượn rì rào?
- HS nghe luyện viết vào bảng con 
*. HS nhớ viết, tự viết lại bài thơ
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc lại bài thơ.
- GV yêu cầu HS đọc ĐT 
- Cả lớp đọc Đt
- HS viết bài thơ vào vở.
c. HD làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài tập vào nháp 
- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 8 em ) lên chơi trò chơi.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả 
- Cả lớp + GV nhận xét về chính tả, phát âm, tốc độ bài làm, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Vài HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh 
- HS làm bài vào vở.
a. Trí thức; chuyên, trí óc -> chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học 
	Tự nhiên xã hội: Tiết 41: 	
	 Thân cây
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng.
- Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc ( thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo ( thân gỗ, thân thảo).
- HS biết: Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin: quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây. Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học:
1.Đồ dùng: - Các hình trong SGK 78, 79
 - Phiếu bài tập.
 2.Phương pháp: Thảo luận, Làm việc nhóm, Trò chơi
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Nêu điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh ? (2HS)
 - HS + GV nhận xét.
2.Bài mới:
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm.
* Mục tiêu: Nhận dạng và kể được một số thân cây mọc đứng, thân leo, thân bò, thân thảo.
* Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp:
+ GV nêu yêu cầu 
- 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các H 78, 79 (SGK) và trả lời câu hỏi 
+ GV hướng dẫn HS điền kết quả vào bảng (phiếu bài tập) 
- HS làm vào phiếu bài tập 
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
+ GV gọi HS trình bày kết quả
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả nói về đặc điểm, cách mọc và cấu tạo của thân 1 số cây.
- Nhóm khác nhận xét 
+ Cây xu hào có đặc điểm gì đặc biệt ? 
- Thân phình to thành củ
* Kết luận:
- Các cây thường có thân mọc đứng; 1 số cây có thân leo, thân bò 
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.
- Cây xu hào có thân phình to thành củ.
 Hoạt động 2: Chơi trò chơi (Bingo)
* Mục tiêu: Phân loại 1 số cây theo cách mọc của thân (đứng,leo, bò và theo cấu tạo của thân (gỗ, thảo).
* Tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi 
+ GV chia lớp làm 2 nhóm.
+ GV gắn lên bảng 2 bảng cầm theo mẫu sau.
Cấu tạo
Cách mọc 
 Thân gỗ 
 Thân thảo
Đứng 
Bò 
Leo
+ GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu dời mỗi phiếu viết 1 cây
- Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm từ 1 - 3 phiếu 
- Các nhóm xếp hàng dọc trước bảng câm của nhóm mình.
+ GV hô bắt đầu 
- Lần lượt từng HS lên gắn tấm phiếu ghi tên cây phiếu hợp theo kiểu tiếp sức 
- Nhóm nào gắn xong trước và đúng thì nhóm đó thắng.
- Người cuối cùng gắn xong thì hô Bin go
- Bước 2: Chơi trò chơi:
+ GV cho HS chơi 
- HS chơi trò chơi 
+ GV làm trọng tài, nhận xét.
- Bước 3: Đánh giá 
+ Sau khi chơi, giáo viên yêu cầu cả lớp cùng chữa bài theo đáp án đúng 
- HS chữa bài 
3. Củng cố dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Ngày soạn: 18/1/2011.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2011
Thể dục: Tiết 42:
	Ôn nhảy dây - trò chơi "Lò cò tiếp sức"
 (GV bộ môn soạn giảng)
 Tập làm văn
	Nói về trí thức. Nghe - kể: Nâng niu từng hạt giống 
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng.
	- Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm . 
- Nghe- kể lại được câu chuyện: Nâng nui từng hạt giống. (BT2).
II.Đồ dùng và phương pháp dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK: 1 hạt thóc. Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua ? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài:
b. HD HS làm bài tập.
 Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1HS làm mẫu nói về nội dung tranh 1
- GV yêu cầu HS quan sát 
- HS quan sát 4 bức tranh trong SGK 
- HS trao đổi theo cặp.
- GV gọi các nhóm trình bày:
- Đại diện nhóm thi trình bày 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét
. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV kể chuyện (3 lần)
- HS nghe 
- HS đọc câu hỏi gợi ý
- GV treo tranh ông Lương Định Của. 
- HS quan sát 
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
- Mười hạt giống quý.
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo 10 hạt giống quý ?
+ Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ 10 hạt giống quý ?
- Vì lúc ấy trời rất rét nếu đem gieo những hạt giống này thì khi nảy mầm rồi chúng sẽ chết rét nên ông đã chia 10 hạt giống làm 2 phần 5 hạt đem gieo trong , 5 hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn
- GV yêu cầu HS tập kể 
- Từng HS tập kể theo ND câu chuyện
- HS nhận xét - bình trọn.
- GV nhận xét ghi điểm
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?
- Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống, ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người bảovệ chúng, cứu chúng khỏi chết rét. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
(2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
 Toán Tiết 105: 
	 Tháng năm.
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng.
- Biết các đơn vị đo thời gian; tháng, năm, 
- Biết được một năm có 12 tháng. biết tên gọi các tháng trong 1 năm, biết số ngày trong từng tháng. Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
II.Đồ dùng và phương pháp dạy học:
- Tờ lịch năm 2006
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: - 1 tuần lễ có bao nhiêu ngày? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng.
a. GT tên gọi các tháng trong năm:
- GV treo tờ lịch năm 2006 và giới thiệu đây là tờ lịch năm 2006.
- HS nghe quan sát 
- Lịch ghi các tháng năm 2006. Ghi các ngày trong tháng?
+ Một năm có bao nhiêu tháng?
- HS quan sát tờ lịch trong SGK 
+ Nêu tên các tháng?
- 1HS nêu - vài HS nhắc lại. 
b. Giới thiệu số ngày trong từng tháng;
- HS quan sát phần lịch T1
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
- Có 31 ngày 
- GV ghi bảng
- Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
- Có 28 ngày 
* Tháng 2 có 28 ngày nhưng có năm có 29 ngày chẳng hạn như năm 2004 vì vậy T2 có 28 hay 29 ngày 
- HS tiếp tục quan sát và nêu từ T3 - T12
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1 + 2: Củng cố về ngày, tháng 
* Bài tập 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu kết quả 
+ Tháng này tháng mấy ? tháng sau là tháng mấy ?
- Tháng này là tháng 1, tháng sau là tháng 2 
+ Tháng 1 là bao nhiêu ngày ?
- Có 31 ngày 
+ Tháng 3 có bao nhiêu ngày ?
- Có 31 ngày 
+ Tháng 6 có bao nhiêu ngày ? 
- Có 30 ngày 
+ Tháng 7 có bao nhiêu ngày ? 
- 31 ngày 
+ Tháng 10 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày 
+ Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? 
- 30 ngày 
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
* Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - Trả lời 
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy ?
- Thứ 6
+ Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy 
- Thứ 4
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày chủ nhật ?
- 4 ngày 
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 vào ngày nào?
- Ngày 28
- GV nhận xét 
- HS nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- 1năm có bao nhiêu tháng ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên xã hội Tiết 42:
	 Thân cây (tiếp)
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng.
	- Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật.
- Kể ra ích lợi của thân cây đối với đời sống con người.
- HS biết: Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin: quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây. Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học:
1.Đồ dùng: - Các hình trong SGK
2.Phương pháp: Thảo luận, Làm việc nhóm, Trò chơi
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: - ghi đầu bài.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây 
* Cách tiến hành
- GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát các hình 1, 2, 3 (50) và trả lời câu hỏi của GV
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ?
+ Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? 
- HS trả lời 
- HS nêu các chức năng khác của cây.
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Kể ra được một số ích lợi của 1 số thân cây đối với đời sống của người và động vật.
* Cách tiến hành:
- B1: GV nêu yêu cầu 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81
- Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật.
- Bước 2: Làm việc cả lớp. 
+ GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Nhóm khác bổ sung.
* Kết luận:
Thân cây được dùng làm thức ăn cho con người và động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng
3. củng cố dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học
 Giáo dục tập thể
 Sinh hoạt lớp cuối tuần
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra được những ưu điểm và khuyết điểm của mình trong tuần qua.
- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.
II. Nội dung:
 1. ổn định:
2. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS.
a. Ưu điểm:
	- Đi học đúng giờ.
	- Sách vở đầy đủ, sạch sẽ.
	- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, guốc dép đầy đủ.
	- Đa số các em ngoan, lễ phép.
	- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
	- ý thức học tập tốt, chăm học.
 b. Nhược điểm:
- Nghỉ học không lý do vẫn còn.
	- ý thức học tập chưa tốt điển hình như em : Chiến.
	- Còn lười học: Hiền, Niên
3. Đánh giá kết quả học tập :
	- Thực hiện tốt các nhiệm vụ của HS.
	- Kết quả học tập theo chủ điểm đạt kết quả tốt.	
4. Phương hướng: 
- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã có.
- Chấm dứt việc nghỉ học không có lí do.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
5. Văn nghệ:
 Hát về chủ điểm Mừng Đảng mừng xuân 
 GV nhận xét chung 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21bda chinh.doc