Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Bài 32: Làng quê và đô thị

Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Bài 32: Làng quê và đô thị

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.

2. Kĩ năng:

- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị.

- Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.

3. Thái độ: Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân địa phương.

4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

*KNS:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Tư duy sáng tạo.

*GD BVMT:

- Nhận ra sự khác biệt giữa mơi trường sống ở làng quê và mơi trường sống ở đô thị.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Hình vẽ trang 62, 63 sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

docx 4 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 06/07/2022 Lượt xem 331Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Bài 32: Làng quê và đô thị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 32: LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
2. Kĩ năng: 
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị.
- Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.
3. Thái độ: Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân địa phương.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
*KNS:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Tư duy sáng tạo.
*GD BVMT:
- Nhận ra sự khác biệt giữa mơi trường sống ở làng quê và mơi trường sống ở đô thị.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Hình vẽ trang 62, 63 sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
+ Hãy nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp?
+ Kể tên một số chợ, siêu thị mà em biết. Ở đó, người ta mua bán những gì?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh hát “Cùng múa hát dưới trăng”
- Học sinh nêu.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh phân biệt được sự khác nhau giữa làng quê và đô thị. Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
- Học sinh kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
- Học sinh khắc sâu và tăng thêm hiểu biết về đất nước.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê và đô thị.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát các hình trang 62, 63 sách giáo khoa và thảo luận, nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị. 
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Làng quê
Đô thị
Phong cảnh
Nhiều cây cối, ruộng vườn
Chật hẹp, ít cây cối
Nhà cửa
Nhà mái ngói có vườn cây nuôi động vật
Nhà cao tầng không có vườn cây nuôi động vật
Đường sá
Đường làng, bờ ruộng
Đường bê tông, lát gạch, đường nhựa
Hoạt động giao thông
Chủ yếu là đi bộ, ít xe cộ chỉ có xe bò, máy cày, xe đạp
Nhiều xe cộ, nhất là xe máy, nhiều khi tắc đường.
Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân.
Làm ruộng, trồng rau, nuôi lợn, gà
Làm việc ở các nhà máy, xí nghiệp, bán hàng
*Kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi chài lưới và các nghề thủ công,; xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại,; đường làng nhỏ, ít người và xe cộ qua lại. Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,; nhà ở tập trung san sẻ đường phố có nhiều người và xe cộ đi lại.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: Học sinh kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị. 
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Nghề nghiệp ở làng quê
Nghề nghiệp ở đô thị
Trồng trọt, làm ruộng, chăn nuôi, đánh cá, làm các nghề thủ công 
Buôn bán, xây dựng, kĩ sư xây dựng, kĩ thuật viên 
- Giáo viên nhận xét.
*Kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi chài lưới và các nghề thủ công, Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy, 
* GDKNS: 
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị.
- Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.
*GDMT: Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị.
Hoạt động 3: Vẽ tranh
*Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của học sinh về đất nước.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu chủ đề: Hãy vẽ về thành phố (thị xã) quê em.
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ tranh giới thiệu bất kì một phong cảnh nào nơi em sinh sống và nghề nghiệp đặc trưng ở làng quê mình
- Giáo viên gợi ý: Vẽ cảnh gì? Ở đâu? Nơi đó có những ai, những nhân vật nào? Con người ở đó làm nghề gì?
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy lớn yêu cầu mỗi nhóm trình bày tranh theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh quan sát và thảo luận 
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Học sinh tiến hành vẽ 
- Học sinh trình bày về bức tranh của mình.
3. HĐ ứng dụng (3 phút)
4. HĐ sáng tạo (2 phút)
- Kể tên một số nghề nghiệp ở làng quê, đô thị mà em biết.
- Tìm hiểu một số nghề nghiệp ở nơi mình ở và kể cho các bạn cùng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_bai_32_lang_que_va_do_thi.docx