I.Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức :_Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra
2.Kĩ Năng : _Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ dồ
_Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra
3.Thái độ : _Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người
II.Đồ dùng dạy học
1.Giáo viên:-Các hình trong Sách giáo khoa trang 4 , 5 .
2.Học sinh :-Sách giáo khoa trang 4 , 5 .
III.Hoạt động lên lớp
1.Khởi động: Hát bài hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới :
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TUẦN : 1 BÀI: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP Ngày thực hiện: I.Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức :_Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra 2.Kĩ Năng : _Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ dồ _Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra 3.Thái độ : _Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người II.Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên:-Các hình trong Sách giáo khoa trang 4 , 5 . 2.Học sinh :-Sách giáo khoa trang 4 , 5 . III.Hoạt động lên lớp 1.Khởi động: Hát bài hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới : Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 10’ 20’ Giới thiệu bài : Tiết hôm nay , chúng ta sẽ tìm hiểu về hoạt động thở và nêu được các bộ phận của cơ quan hô hấp . Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu (Phương pháp trực quan,quan sát, đàm thoại) * Mục tiêu : Học sinh nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức . * Cách tiến hành : +Bước 1 :Trò chơi _ Giáo viên cho cả lớp cùng thực hiện động tác : Bịt mũi nín thở . _Giáo viên hỏi :Cảm giác của các em sau khi nín thở lâu +Bước 2 :Giáo viên gọi 1 học sinh lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu như hình 1 /trang 4 Sách giáo khoa để cả lớp quan sát .Sau đó, Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên ngực thở vào thật sâu và thở ra hết sức _ Giáo viên hướng dẫn học sinh vừa làm , vừa theo dõi cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi các em hít vào và thở ra để trả lời theo gợi ý sau + Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức + So sánh lồng ngực khi hít vào , thở ra bình thường và khi thở sâu + Nêu ích lợi của việc thở sâu *Kết luận :Khi ta thở ,lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp .Cử động hô hấp gồm hai động tác : Hít vào và thở ra . Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí , lồng ngực sẽ nở to ra . Khi thở ra hết sức , lồng ngực xẹp xuống , đẩy không khi từ phổi ra ngoài Hoạt động 2 : Làm việc với Sách giáo khoa *Mục tiêu : _ Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp _ Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vàovà thở ra _ Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người *Cách tiến hành +Bước 1 : Làm việc theo cặp _Giáo viên yêu cầu học sinh mở Sách giáo khoa ,quan sát hình 2 trang 5 Sách giáo khoa .Hai bạn sẽ lần lượt người hỏi, người trả lời .Giáo viên có thể hướng dẫn mẫu như: +Bước 2 : Làm việc cả lớp _ Giáo viên gọi một số cặp học sinh lên hỏi , đáp trước lớp và khen cặp nào có câu trả lời sáng tạo _ Giáo viên giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp *Kết luận : _ Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và mội trường bên ngoài _ Cơ quan hô hấp gồm : mũi , kghí quản , phế quản và hai lá phổi _ Mũi , khí quản và phế quản là đường dẫn khí _ Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí _ Học sinh mghe Giáo viên giới thiệu bài . - Thở gấp hơn , sâu hơn lúc bình thường . - 1 học sinh thực hành, cả lớp quan sát _ Học sinh A : Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp _ Học sinh B : Bạn hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5 Sách giáo khoa _ Học sinh A : Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ? _ Học sinh B : Đố bạn biết khí quãn , phế quản có chức năng gì ? _ Học sinh A : Phổi có chức năng gì ? _ Học sinh B : Chỉ trên hình 3 trang 5 Sách giáo khoa .Đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra 4 .Củng cố : _Kết thúc tiết học, Giáo viên cho học sinh liên hệ với thực tế cuộc sống hằng ngày : Tránh không để dị vật như thức ăn , nước uống , vật nhỏ rơi vào đường thở . Học sinh có thể thảo luận câu hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở ? 5. Dặn dò: _Bài nhà: Về xem lại bài _Chuẩn bị bài : Nên thở như thế nào ? * Các ghi nhận, lưu ý : _______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: