Giáo án Tự nhiên xã hội 3 - Bài 48: Quả

Giáo án Tự nhiên xã hội 3 - Bài 48: Quả

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức.

- Sự đa dạng về màu sắc, mùi vị, hình dạng, kích thước của các loại quả.

- Các bộ phận chính của quả.

- Chức năng của hạt và lợi ích của quả.

2. Kĩ năng.

- Quan sát, so sánh tìm ra được sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số quả.

- Kể tên các bộ phận thường có của một quả.

- Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả trong cuộc sống.

3. Thái độ.

- Bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống và đề cao cái đẹp.

- Tích cực xây dựng bài, sưu tầm, tìm hiểu về các loại quả.

II. Phương tiện dạy học.

- Giáo viên: Sách, powerpoint,.

- Học sinh: sách, vở, đồ dung học tập,.

 

doc 4 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 06/07/2022 Lượt xem 240Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội 3 - Bài 48: Quả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Tự nhiên xã hội
────Bài 48: Quả────
◄Lớp 3►
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Sự đa dạng về màu sắc, mùi vị, hình dạng, kích thước của các loại quả.
- Các bộ phận chính của quả.
- Chức năng của hạt và lợi ích của quả.
2. Kĩ năng.
- Quan sát, so sánh tìm ra được sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số quả.
- Kể tên các bộ phận thường có của một quả.
- Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả trong cuộc sống.
3. Thái độ.
- Bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống và đề cao cái đẹp.
- Tích cực xây dựng bài, sưu tầm, tìm hiểu về các loại quả.
II. Phương tiện dạy học.
- Giáo viên: Sách, powerpoint,...
- Học sinh: sách, vở, đồ dung học tập,...
C/ Bài học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I, Ổn định.
 Điểm danh sỉ số lớp.
Lớp trưởng báo cáo sỉ số.
II, Kiểm tra bài cũ.
- GV hỏi:
Em hãy kể tên một số loài hoa?
Hoa có chức năng và lợi ích gì?
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- 3 HS trả lời:
1. Hoa lan, hoa hồng,...
2. 
- Chức năng: Hoa là cơ quan sinh sản của lá cây.
- Lợi ích: trang trí, làm thuốc, nước hoa,...
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
III, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Giáo viên bắt nhịp bài hát " Quả".
- Chúng ta đều biết, từ hoa có thể tạo thành quả. Mỗi loại hoa tạo thành một loại quả khác nhau. 
- GV hỏi: Trong bài hát trên có những quả nào?
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kĩ hơn về các loại quả trong bài học hôm nay.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát hình ảnh:
- GV hỏi:
+ Kể tên các loại quả mà các em đã từng thấy hoặc ăn?
+ Quả chín thường có màu gì?
+ Hình dạng quả các loài cây giống hay khác nhau?
+ Mùi vị của các loại quả giống hay khác nhau?
- Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị.
- GV yêu cầu HS nhắc lại.
 Hoạt động 2: Sự đa dạng về màu sắc, hình dạng, mùi vị, kích thước của quả.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành vào bảng sau:
STT
Tên quả
Hình dạng
Kích thước
Màu sắc
Mùi vị
trong khoảng thời gian 3 phút, hết thời gian đại diện của 4 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng thảo luận trả lời câu hỏi: Quả gồm những bộ phận nào? Chỉ rõ các bộ phận đó.(Yêu cầu một vài HS lên bảng chỉ trên hình và gọi tên các bộ phận của quả trước lớp.)
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận:
Mỗi quả thường có ba phần chính: vỏ, hạt, thịt.
- GV mở rộng: Vỏ của quả khác nhau thì khác nhau: có loại quả có vỏ không ăn được, có quả lại có vỏ mỏng dính sát vào thịt và ăn được. Có quả có nhiều hạt, có quả chỉ có một hạt. Có hạt thì ăn được (hạt lạc, hạt đỗ), có hạt không ăn được (hạt cam, hạt bưởi, hạt xoài, ...).
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích, chức năng của hạt, quả:
- GV yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: Quả thường dùng để làm gì? Hạt dùng để làm gì?
- GV yêu cầu các HS nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả, lấy ví dụ minh hoạ.
- GV kết luận:
+ Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt sẽ mọc thành cây mới. Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt sẽ mọc thành cây mới.
+ Quả có nhiều ích lợi: quả để ăn, để làm thuốc, ép dầu ăn. Quả có thể ăn tươi hoặc chế biến để ăn. Quả có nhiều vitamin. Ăn nhiều quả có lợi cho sức khoẻ.
- GV gọi HS nhắc lại.
- Học sinh hát đồng thanh: Quả gì mà chua chua thế ...
- HS trả lời: Quả khế, quả mít.
- Lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Quả cam, quả ổi, quả xoài,...
+ Quả thường có màu đỏ hoặc vàng, có quả màu xanh.
+ Hình dạng của quả thường khác nhau.
+ Mỗi quả có một mùi vị khác nhau, có quả rất ngọt, có quả chua, ...
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS thảo luận.
STT
Tên quả
Hình dạng
Kích thước
Màu sắc
Mùi vị
1
Quả cam
Tròn
Vừa, nhỏ
Cam, xanh
Ngọt, chua
2
Quả ổi
Tròn
Nhỏ
Xanh, vàng
Ngọt
3
Quả chôm chôm
Tròn, có râu
Nhỏ
Đỏ, xanh
Ngọt
...
- HS nhận xét.
- 2 HS cùng thảo luận với nhau.
Quả gồm các bộ phận là: vỏ, hạt, thịt.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS nhắc lại kết luận.
- HS lắng nghe.
- 2 HS thảo luận với nhau trả lời câu hỏi: hạt để trồng cây, để ăn. Quả để ăn, lấy hạt, làm thuốc, ...
- HS trả lời, mỗi HS chỉ nêu một ý kiến, không trùng lặp.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
IV, Củng cố.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hái hao dân chủ. GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm sẽ lần lượt chọn các số bất kì từ 1 đến 10. Mỗi nhóm có thời gian 10 giây suy nghĩ và trả lời câu hỏi, đáp án đúng được 10 điểm. Nếu nhóm không trả lời được câu hỏi sẽ bị mất lượt và nhường quyền trả lời cho đội bạn. Kết thúc 10 câu hỏi nhóm nào giành nhiều điểm nhất sẽ chiến thắng.
Câu 1: 
Quả gì nhiều mắt
Khi chín nứt ra
Ruột trắng nõn nà
Hạt đen nhanh nhánh.
Câu 2:
Quả gì nho nhỏ
Chín đỏ như hoa
Tươi đẹp vườn nhà
Mà cay xè lưỡi.
Câu 3:
Da cóc mà bọc trứng gà
Bổ ra thơm phức cả nhà muốn ăn.
Câu 4:
Giữa lưng trời có vững nước trong
Cá lòng tong lội mãi không tới.
Câu 5:
Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn son.
Câu 6:
Ruột chấm vừng đen
Ăn vào mà xem
Vừa bổ vừa mát.
Câu 7:
Da cóc mà bọc bột lọc 
Bột lọc mà bọc hòn than.
Câu 8:
Hoa trắng như hoa mận
Quả đẹp như quả đào
Tên gọi mới đẹp làm sao
‘ Hát cười trong giấc ngủ”.
Câu 9:
Khép na khép nép
Đứng nép bờ mương
Trái chật đầy buồng
Xếp thành hai lượt.
Câu 10:
Quả, lá chua nhưng chẳng ngoa
Tên nghe xấu xa, viết ra xấu.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm chiến thắng.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
Câu 1:
Quả na.
Câu 2:
Quả ớt.
Câu 3:
Quả mít.
Câu 4:
Quả dừa.
Câu 5:
Quả vải.
Câu 6:
Quả thanh long.
Câu 7:
Quả nhãn.
Câu 8:
Quả mơ.
Câu 9:
Quả chuối.
Câu 10: 
Quả sấu.
V, Dặn dò, giao bài tập.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị các tranh ảnh về các loài vật, giờ sau mang lên lớp học.
- Tổng kết giờ học.
HS lắng nghe và ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_xa_hoi_3_bai_48_qua.doc