Giáo án Tự nhiên - Xã hội 3 tuần 24

Giáo án Tự nhiên - Xã hội 3 tuần 24

Tự nhiên xã hội

HOA

I/ Mục tiêu:

a) Kiến thức: Giúp hs

- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa.

- Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa

b) Kỹ năng:

- Phân loại các bông hoa sưu tầm được. Nêu được chức năng và lợi ích của hoa.

c) Thái độ:

 - Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.

II/ Chuẩn bị:

* Hình trong SGK trang 90, 91.

III/ Các hoạt động:

 

doc 8 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1249Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên - Xã hội 3 tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tự nhiên xã hội
HOA
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp hs 
Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa.
Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa
Kỹ năng: 
 Phân loại các bông hoa sưu tầm được. Nêu được chức năng và lợi ích của hoa.
c) Thái độ: 
 - Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
II/ Chuẩn bị:
* Hình trong SGK trang 90, 91.	
III/ Các hoạt động:
 HOẠT ĐỘNG THẦY 
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: Khả năng kì diệu của lá cây
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Chức năng của lá cây?
+ Nêu ích lợi của lá cây? 
- Gv nhận xét.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận theo cặp.
- Mục tiêu: Hs biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. Kể tên được các bộ phận thường có một bông hoa.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình trang 90, 91 SGK.
+ Trong những bông hoa đó, bông nào có hương thơm, bông nào không có hương thơm?
+ Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- Gv nhận xét chốt lại:
=> Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc và mùi hương. Mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa.
* Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- Mục tiêu: Nêu được chức năng và ích lợi của hoa.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : 
- Gv yêu cầu cả lớp thảo luận theo câu hỏi:
+ Hoa có chức năng gì?
+ Hoa thường dùng để làm gì? Nêu ví dụ.
+ Quan sát các hình 91, những hoa nào được dùng để trang trí, những bông hoa nào được dùng để ăn?
Bước 2: Thực hiện.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác.
5 .Tổng kết – dặn dò.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị bài sau: Quả.
-Nhận xét bài học.
 HOẠT ĐỘNG TRÒ
HS trả lời
PP: Quan sát, thảo luận nhóm.
Hs quan sát hình trong SGK
Hs trao đổi theo nhóm các câu hỏi trên.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Thảo luận.
Hs cả lớp thảo luận các câu hỏi.
Hs xem xét và trả lời.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Những điều cần lưu ý:
Tự nhiên xã hội
QUẢ
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
 -Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả. 
Kỹ năng: 
 -Kể tên các bộ phận thường có của một quả. Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả.
c) Thái độ: 
 -Chăm sóc quả.
II/ Chuẩn bị:
 -Hình trong SGK trang 92, 93.
III/ Các hoạt động:
	HOẠT ĐỘNG THẦY
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: Hoa.
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Hoa có chức năng gì?
+ Hoa dùng để làm gì? 
- Gv nhận xét.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả. Kể được các bộ phận thường có của một quả.
Cách tiến hành.
Bước 1: Quan sát hình trong SGK.
- Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình trong SGK trang 92, 93 và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả?
+ Trong số các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị của quả đó?
+ Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộphận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan.
- Gv chốt lại: 
=> Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có ba phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt.
* Hoạt động 2: Thảo luận
- Mục tiêu: Hs nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : làm việc theo nhóm.
- Gv phát cho mỗi nhóm thảo luận câu hỏi.
+ Quả thường dùng để làm gì? Nêu ví dụ.
+ Quan sát các hình trang 92, 93 SGK, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào dùng để chế biến thức ăn?
+ Hạt có chức năng gì? 
- Gv yêu cầu Hs điền vào phiếu học tập đó
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình.
- Gv nhận xét: 
=> Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa ăn, ép dầu. Ngoài ra, muốn bảo quản các loại quả được lâu người ta có thể biến thành mứt hoặc đóng hộp.
 Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới.
5 .Tổng kềt – dặn dò.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị bài: Động vật.
-Nhận xét bài học.
HOẠT ĐỘNG TRÒ
PP: Quan sát, thảo luận.
Hs từng nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi.
Đại diện từng nhóm lên trả lời.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs thảo luận theo nhóm các câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của mình.
Hs khác nhận xét.
Những điều cần lưu ý:
Thứ , ngày tháng năm 2005
Tự nhiên xã hội
Tiết 49
Bài 49 : Động vật.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật.
Kỹ năng: 
- Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên. Vẽ và tô màu con vật yêu thích.
c) Thái độ: 
 - Biết chăm sóc động vật.
II/ Chuẩn bị:
* GV: các hình trong SGK trang 94, 95.
	 Sưu tầm các ảnh động vật mang đến lớp.
 * HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Quả.
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Quả thường dùng để làm gì?
 + Hạt có chức năng gì? 
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
	HOẠT ĐỘNG THẦY 	 HOẠT ĐỘNG TRÒ
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự da dạng của động vật trong tự nhiên.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Thảo luận nhóm.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 94, 95 SGK thảo luận theo các câu hỏi:
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật ?
+ Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật?
+ Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- Gv nhận xét câu trả lời của các nhóm. 
=> Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn . Khác nhau. Cơ thể chúng đều gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu con vật ưa thích.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Vẽ và tô màu.
- Gv yêu cầu Hs lấy giấy và bút chì màu để vẽ một con vật mà các em yêu thích. 
Bước 2: Trình bày.
- Gv cho từng cá nhân dán bài của mình trước lớp.
- Gv mời 1 số Hs lên giới thiệu bức tranh của mình.
- Gv nhận xét và kết luận.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi
- Mục tiêu: Tập cho Hs phản ứng nhanh.
Cách tiến hành.
- Một Hs được Gv đeo hình vẽ một con vật ở sau lưng, Gv đặt câu hỏi cho em đó trả lời.
- Gv nhận xét. 
PP: Thảo luận.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm mình.
Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hs lắng nghe.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs thực hành vẽ con vật mà mình ưa thích.
Hs cả lớp trình bày bài của mình.
PP: Trò chơi.
Hs chơi trò chơi.
5 .Tổng kết – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Côn trùng.
Nhận xét bài học.
Thứ , ngày tháng năm 2004
Tự nhiên xã hội
Tiết 50
Bài 50 : Côn trùng.
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
Kỹ năng: 
- Kể được tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người.
c) Thái độ: 
 - Biết cách diệt các côn trùng có hại.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 96, 97.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Động vật.
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu hỏi:
+ Em hãy nhận xét hình dạng và kích thước của các con vật mà em đã học?
+ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng? 
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
	HOẠT ĐỘNG THẦY 	 HOẠT ĐỘNG TRÒ
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
- Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv cho Hs quan sát hình 96, 97 SGK thảo luận các câu hỏi.
+ Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì?
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- Gv nhận xét.
=> Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh.
* Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được.
* Mục tiêu: 
 + Kể tên một số côn trùng có ích và một số côn trùng có hại đối với con người.
 + Nêu được một số cách diệt trừ những côn trùng có hại.
* Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng thật hoặc tranh ảnh các loài côn trùng sưu tầm được thành 3 nhóm : có hại, có ích và nhóm không ảnh hưởng đến con người.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Gv yêu cầu các nhóm lên trình bày các bộ sưu tập của mình.
- Gv nhận xét.
PP: Quan sát, thảo luận.
Hs thảo luận theo từng cặp.
Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận..
Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hs lắng nghe.
PP: Quan sát, thảo luận.
Hs phân loại một số loại côn trùng.
Các nhóm trình bày bộ sưu tập của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
 5 .Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Tôm, cua
Nhận xét bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctnxh24.doc