-Lớp thực hiện động tác “ bịt mũi nín thở”
-HS phát biểu
-1 HS lên đứng trước lớp thực hiện động tác thở sâu, lớp q/s
-Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên ngực cùng hít thở sâu.
-Khi hít vào lồng ngực phồng lên ,khi thở ra lồng ngực xẹp xuống .
-HS suy nghĩ,.phát biểu
-HS trả lời.
-Q/s hình 2 trang 5 trong SGK theo cặp ( 1em hỏi, 1em trả lời )
-Vài cặp lên trình bày trước lớp
-Thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài .
-Mũi, phế quản, khí quản và 2 lá phổi
TUẦN I TN-XH : Lớp 3 HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I -Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng : -Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. -Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ qua hô hấp trên tranh vẽ. II -Hoạt động dạy -học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : + HĐ 1: Thực hành hít thở sâu: -Bước 1: Trò chơi -Y/c : .Cảm giác sau khi nín thở ? -Bước 2: -Y/c : . Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra hết sức ? .SS lồng ngực khi thở bình thường và khi thở sâu? .Nêu ích lợi của hít thở sâu? + HĐ 2 : Làm việc với SGK -Y/c : . Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì ? . Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? . Hai lá phổi có chức năng gì? + HĐ 3 : Liên hệ thực tế . Điều gì xảy ra nếu có 1 vật làm tắc đường thở ? -Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết. 3/ Củng cố ,dặn dò : -Y/c: -Nhận xét tiết học -Lớp thực hiện động tác “ bịt mũi nín thở” -HS phát biểu -1 HS lên đứng trước lớp thực hiện động tác thở sâu, lớp q/s -Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên ngực cùng hít thở sâu. -Khi hít vào lồng ngực phồng lên ,khi thở ra lồng ngực xẹp xuống . -HS suy nghĩ,.phát biểu -HS trả lời. -Q/s hình 2 trang 5 trong SGK theo cặp ( 1em hỏi, 1em trả lời ) -Vài cặp lên trình bày trước lớp -Thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài . -Mũi, phế quản, khí quản và 2 lá phổi -Trao đổi khí . -Suy nghĩ ,trả lời -2HS đọc phần bài học TUẦN : 2 Thứ 2 ngày 31 tháng 8 năm 2009 TN-XH: VỆ SINH HÔ HẤP I -Mục tiêu : Sau bài học HS có khả năng biết. - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp II -Hoạt động dạy -học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài: 2/ HĐ 1 : Thảo luận nhóm -Y/c : . Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì? . Hằng ngày chúng ta nên làm gì để sạch mũi, họng? -Nhắc HS nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi, họng. 3/ HĐ 2 : Thảo luận theo cặp -Y/c : . Hình này vẽ gì ?Việc làm của các bạn trong hình có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp? Vì sao ? -Liên hệ thực tế : . Kể những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp . -Kluận : 4/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học -Qs hình 1, 2, 3 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi -Có lợi cho sức khỏe. -Cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp. -1 HS cùng qs các hình ở trang 9 thảo luận theo câu hỏi: -Đại diện HS lên trình bày, mỗi HS chỉ phân tích 1 bức tranh. -HS tự liên hệ TUẦN 2 : Giảng thứ ba ngày 1 / 9 / 2009 TN-XH: lớp3 PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP I -Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng : -Kể được tên 1 số bệnh đường hô hấp thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. -Nêu được nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp. -Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng. II -Hoạt động dạy -học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài: 2/ HĐ 1 : Động não -Y/c nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. . Kể tên 1 số bệnh đường hô hấp mà em biết? -Những bệnh đường hô hấp thường gặp là : viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. 3/ HĐ 2 : Làm việc với SGK -Y/c : -VD : Hình 1 : Nam đang đứng nói chuyện với ai? Nam đã nói gì với bạn của Nam. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam. . Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng? -Hình 2: Bạn của Nam đã khuyên Nam điều gì +Kluận :Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi,... -Nguyên nhân: Do nhiễm lạnh, nhiễm trùng, biến chứng của các bệnh truyền nhiễm (cúm, sởi,...) -Cách đề phòng: Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa, ăn uống đủ chất, tập thể dục thường xuyên. 4/ HĐ 3 : Chơi trò chơi bác sĩ -H/dẫn cách chơi, y/c : -Y/c: HS đóng vai bệnh nhân nêu được HS đóng vai bác sĩ nêu được 5/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học -Mũi, khí quản, phế quản, 2 lá phổi. -Sổ mũi, ho, đau họng, sốt,... -Qsát các hình trang 10, 11 trao đổi nhóm đôi về nd của từng bức tranh. -Đại diện nhóm trình bày 1 hình. -Nam đang nói chuyện với bạn của Nam. Nam nói mình bị ho và đau họng khi nuốt nước bọt. Nam mặc không đủ ấm . -Do bị nhiễm lạnh. -Đến bác sĩ để khám bệnh. -1HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai bệnh nhân. -1 số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp. -Tên bệnh. Giảng thứ hai ngày 7 / 9 / 2009 Tuần : 3 Lớp : 3 TN- XH : BỆNH LAO PHỔI I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : -Cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. -biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. II/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : Làm việc với SGK -Y/c : . Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì ? . Bệnh lao phổi có biểu hiện ntn ? . Bệnh lao phổi lây sang người khác bằng con đường nào ? . Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khỏe người bệnh và những người xung quanh? 3/ HĐ 2 : Thảo luận nhóm. -Chia nhóm 4 em, y/c : . Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi ? . Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi ? . Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? . Em và gia đình em cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi ? 4/ HĐ 3 : Đóng vai -Nêu 2 tình huống, y/c : a)Nếu bị 1 trong các bệnh đường hô hấp. Em sẽ nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám bệnh . b)Khi được đưa đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ . +GV nhận xét, KL 5/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài tiết sau Máu và cơ quan tuần hoàn. -Qs các hình trang 12 sgk và TLCH -Do vi khuẩn lao gây ra. -Người mệt mỏi, ăn không ngon, gầy, sốt nhẹ về chiều. -Qua đường hô hấp. -Sức khỏe giảm sút, còn dễ lây cho người nhà và những người xung quanh. -Qs, thảo luận các hình trang 13và TLCH -Người hút thuốc lá, người thường xuyên hít khói thuốc lá, người lao động nặng. -Tiêm phòng bệnh lao, làm việc và nghỉ ngơi điêù độ. Nhà ở sạch sẽ, thoáng... -Vì trong nước bọt, đờm của người bệnh có chứa rất nhiều vi khuẩn lao,... -Luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ, không hút thuốc lá, làm việc nghỉ ngơi điều độ. -2 nhóm thảo luận, đóng vai xử lí tình huống. Lớp nhận xét Giảng thứ ba ngày 8 / 9 / 2009 Tuần : 3 Lớp : 3 TN- XH : MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I/ Mục tiêu : Sau bài học, có khả năng : -Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. -Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn : vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan trong cơ thể. II/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : Qs và thảo luận -Chia nhóm, y/c : . Khi bị đứt tay, trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương ? . Khi máu mới bị chảy ra khỏi cơ thể , máu là chất lỏng hay đặc? Có màu gì ? . Máu được chia mấy phần? Đó là phần nào? . Qs huyết cầu, thấy có hình dạng ntn? Nó có chức năng gì ? . Cơ quan vận chuyển máu có tên là gì ? 3/ HĐ 2 : Làm việc với SGK -Y/c : . Chỉ đâu là tim, đâu là các mạch máu? . Mô tả vị trí của tim trong lồng ngực ? . Chỉ vị trí của tim trong lòng ngực mình. -KL: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu. 4/ HĐ 3 : Chơi trò chơi tiếp sức -Chia 1 đội, đứng 2 hàng, người đầu ghi tên 1 bộ phận của cơ thể có các mạch máu đi tới, sau đó đến em thứ 2 lên ghi, nhóm nào ghi được nhiều, nhóm đó thắng. -Nhận xét, tuyên dương . 5/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài Hoạt động tuần hoàn. -Qs hình 1, 2, 3 sgk thảo luận câu hỏi -Chảy máu, khi trầy da thấy có 1 ít nước màu vàng chảy ra . Đó là huyết tương. -Máu là chất lỏng, màu đỏ. -Chia 2 phần : huyết tương, huyết cầu. -Có dạng như cái dĩa, lõm 2 mặt. Nó có chức năng mang khí ô- xi đi nuôi cơ thể. -Cơ quan tuần hoàn. -Qs hình 4 theo cặp ( 1 em hỏi, 1 em trả lời) -HS lên bảng chỉ. -2 đội lên bảng thi Tuần : 4 Lớp : 3 Giảng thứ hai ngày 14 / 9 / 2008 TN- XH : HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I/ Mục tiêu : Sau bài học, biết : -Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. -Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học: -Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn (sơ đồ câm) có các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : Thực hành. -H/dẫn HS áp tai vào ngực bạn và y/c : -H/dẫn đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay lên cổ tay trái của mình, y/c : . Em nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn? . Khi đặt ngón tay lên cổ tay mình em cảm thấy gì ? +Kluận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể, tim ngừng đập, cơ thể sẽ chết. 3/ HĐ 2 : Làm việc với SGK -Chia nhóm, trả lời theo gợi ý. .Chỉ động mạch, tỉnh mạch, mao mạch trên sơ đồ. . Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ? . Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ, VTHN có chức năng gì ? -Nhận xét, kluận: 4/ HĐ 3 : Chơi trò chơi ghép chữ vào hình. -Chia 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao gồm: sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tám phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn. -Y/c : -Nhận xét, tuyên dương . 5/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Thực hành nghe và đếm nhịp đập của tim bạn trong 1 phút, báo kquả. -Thực hành đếm nhịp mạch trong 1 phút, báo kquả. -Nghe nhịp đập của tim. -Nhịp đập của mạch máu. -Thảo luận nhóm, trả lời. -HS lên bảng chỉ vào sơ đồ. -Chỉ đường đi và có chức năng: Đưa máu chứa nhiều ô-xi và chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể, đồng thời nhận khí các-bô-níc và chất thải rồi trở về tim. -Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ô-xi và thải khí các-bô-níc rồi trở về tim. -3 nhóm thi đua ghép chữ vào hình, nhóm nào hoàn thành trước nhóm đó thắng. Tuần : 4 Lớp : 3 Giảng thứ ba ngày 15 / 9 / 2008 TN- XH : VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I/ Mục tiêu : Sau bài học, biết : -Nêu được 1 số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. -Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức. II/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : Chơi trò chơi v ... à thiên thể chuyển động quanh MT. -Y/c : . Chỉ MT, TĐ, Mtrăng và hướng chuyển động của Mtrăng quanh TĐ ? . Nhận xét chiều quay của TĐ quanh MT và chiều quay của Mtrăng quanh TĐ ? . Nhận xét độ lớn của MT, TĐ và Mtrăng? -Y/c : +KL : 3/ HĐ 3 : Vẽ sơ đồ Mtrăng quay xung quanh TĐ. -Vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh. . Tại sai Mtrăng được gọi là vệ tinh của TĐ ? -Y/c : +KL : Mtrăng chuyển động quanh TĐ nên nó được gọi là vệ tinh của TĐ. 4/ HĐ 4 : Trò chơi Mtrăng chuyển động quanh TĐ. -Chia nhóm, nêu cách chơi, y/c : 5/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài Ngày và đêm trên TĐ. -Nhận xét tiết học. -HS qs theo cặp qs hình 1 trong SGK và TLCH sau : -HS chỉ. -TĐ chuyển động quanh MT cùng chiều quay của Mtrăng quanh TĐ. -TĐ lớn hơn Mtrăng, còn MT lớn hơn TĐ nhiều lần. -1 số HS lên trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. -Mtrăng chuyển động quanh TĐ nên nó là vệ tinh của TĐ. -HS vẽ sơ đồ Mtrăng quay xung quanh TĐ và đánh hướng mũi tên chỉ hướng chuyển động của Mtrăng quanh TĐ. -Nhóm trưởng ĐK nhóm mình chơi sao cho bạn nào cũng được đóng vai Mtrăng đi vòng quanh quả địa cầu 1 vòng. Tuần : 32 Lớp : 3 Giảng thứ hai ngày 20 / 4 / 2009 TN- XH : NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng : -Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên TĐ ở mức độ đơn giản. -Biết thời gian để TĐ quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày. -Biết 1 ngày có 24 giờ. -Thực hành biểu diễn ngày và đêm. II/ Đồ dùng dạy học : -Quả địa cầu, nến. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ HĐ 1 : Giới thiệu bài 2/ HĐ 2 : QS tranh theo cặp. -Y/c : . Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu ? . Khoảng thời gian phần TĐ được MT chiếu sáng gọi là gì ? Phần không được MT chiếu sáng gọi là gì ? -Y/c : +KL : 3/ HĐ 3 : Thực hành theo nhóm. -GV chia 2 nhóm, y/c : +KL : Do TĐ luôn tự quay quanh mình nó ... Vì vậy, trên bề mặt TĐ có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. 4/ HĐ 4 : Thảo luận cả lớp. -GV đánh dấu trên quả địa cầu và quay quả địa cầu 1 vòng. -Thời gian để TĐ quay được 1 vòng quanh mình nó được qui ước là 1 ngày. . Một ngày có mấy giờ ? +KL : Thời gian để TĐ quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày, 1 ngày có 24 giờ 5/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài Năm, tháng và mùa. -Nhận xét tiết học. -HS qs theo cặp, hình 1, 2 trong SGK và TLCH sau : -Vì TĐ hình cầu nên MT chỉ chỉ chiếu sáng được 1 phần. -Phần được MT chiếu sáng gọi là ban ngày. Phần không được MT chiếu sáng gọi là ban đêm. -1 số HS lên trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. -Các nhóm thực hành như SGK. -Lần lượt 2 nhóm lên thực hành trước lớp. -Lớp nhận xét, bổ sung. -1 ngày có 24 giờ. Tuần : 32 Lớp : 3 Giảng thứ năm ngày 23 / 4 / 2009 TN- XH : NĂM, THÁNG VÀ MÙA I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : -Thời gian để TĐ chuyển động được 1 vòng quanh MT là 1 năm. -Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng. -Một năm thường có 4 mùa. II/ Đồ dùng dạy học : -Một số quyển lịch. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ HĐ 1 : Giới thiệu bài 2/ HĐ 2 : Thảo luận theo nhóm. -GV chia nhóm, y/c : . Một năm có bao nhiêu ngày ? Bao nhiêu tháng ? . Những tháng nào có 31 ngày ? Những tháng nào 30 ngày ? Tháng nào có 28 hoặc 29 ngày ? -Y/c : -TĐ chuyển động được 1 vòng quanh MT là 1 năm. . Khi chuyển động 1 vòng quanh MT, TĐ đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng ? +KL : 3/ HĐ 3 : Làm việc với SGK theo cặp. -GV y/c : . Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12 ? -Y/c : +KL : 1 năm có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở BBC và NBC trái ngược nhau. 4/ HĐ 4 : Chơi trò chơi Xuân, hạ, thu, đông. . Nêu đặc trưng của khí hậu 4 mùa ? -GV nêu cách chơi và luật chơi, y/c : 5/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài Các đới khí hậu. -Nhận xét tiết học. -Các nhóm thảo lụân, TLCH : -1 năm có 365 ngày, được chia thành 12 tháng. -Tháng có 31 ngày : 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. -Tháng có 30 ngày : 4, 6, 9, 11. -Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. -Đại diện nhóm lên trả lời, lớp nhận xét. -365 vòng. -HS qs hình 2 chỉ vị trí nào của TĐ thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân, hạ, thu, đông. -Vài HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. -VD: Mùa xuân (ấm áp), hạ (nóng nực)... -HS chơi nhiều lần (có thể chơi theo nhóm hoặc cả lớp). Tuần : 33 Lớp : 3 Giảng thứ hai ngày 27 / 4 / 2009 TN- XH : CÁC ĐỚI KHÍ HẬU I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng : -Kể tên các đới khí hậu trên TĐ. -Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu. -Chỉ trên quả địa cầu vị trí của các đới khí hậu. II/ Đồ dùng dạy học : -Quả địa cầu. -3 hình vẽ phóng to hình 1 (không có màu) và 6 dải màu. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ HĐ 1 : Giới thiệu bài 2/ HĐ 2 : Làm việc theo cặp. -GV y/c : . Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở BBC và NBC . Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ? . Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực ? -Y/c : +KL : 3/ HĐ 3 : Thực hành theo nhóm. -GV h/dẫn HS chỉ vị trí các đới khí hậu trên quả địa cầu. -GV chia nhóm, y/c : . Nước ta nằm trong đới khí hậu nào ? . Nêu đặc điểm chính của các đới khí hậu ? +KL : KH nhiệt đới: nóng quanh năm, ôn đới: có đủ 4 mùa, hàn đới: rất lạnh. 4/ HĐ 4 : Chơi trò chơi Tìm vị trí các Đới khí hậu. -GV chia 3 nhóm, phát 3 tờ giấy có vẽ hình 1 và 3 dải màu, y/c : 5/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài Bề mặt trái đất. -Nhận xét tiết học. -Từng cặp HS qs hình 1 và TLCH : -HS lên chỉ và nói. -Có 3 đới khí hậu. -Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. -Vài HS lên trả lời, lớp nhận xét. -Các nhóm tìm đường xích đạo trên quả địa cầu, xác định 4 ranh giới giữa các đới khí hậu -HS chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu. -Nhiệt đới. -Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. -Các nhóm dán các dải màu vào hình vẽ, trưng bày sản phẩm, lớp nhận xét. Tuần : 33 Lớp : 3 Giảng thứ năm ngày 30 / 4 / 2009 TN- XH : BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng : -Phân biệt được lục địa, đại dương. -Biết trên bề mặt TĐ có 6 lục địa và 4 đại dương. -Nói tên và chỉ vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đò “Các châu lục và các đại Dương”. II/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ HĐ 1 : Giới thiệu bài 2/ HĐ 2 : Thảo luận cả lớp. -GV y/c : -Gv chỉ đất và nước trên quả địa cầu. . Nước hay đất chiếm phần lớn diện tích trên bề mặt TĐ ? -Lục đia: Là khối đất liền lớn trên bề mặt TĐ. -Đại dương: Là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa. +KL như SGK. 3/ HĐ 3 : Làm việc theo nhóm. -GV chia nhóm, y/c : . Có mấy châu lục ? Chỉ và nói tên trên lược đồ? . Có mấy đại dương ? Cỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ ? . Chỉ nước VN trên lược đồ ? VN ở châu lục nào ? -Y/c : +KL : Trên thế giới có 6 châu lục và 4 đại dương. 4/ HĐ 4 : Chơi trò chơi Tìm vị trí các châu lục và các đại dương. -GV phổ bóên luật chơi và cách chơi, y/c : 5/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài Bề mặt lục địa. -Nhận xét tiết học. -HS qs hình 1 và chỉ đâu là nước, đâu là đất. -Nước chiếm phần lớn diện tích trên bề mặt TĐ. -Vài HS lên trả lời, lớp nhận xét. -Các nhóm qs lược đồ và thảo luận. -Có 6 châu lục : Châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương và châu Nam cực. -Có 4 đại dương : TBD, ÂĐD, BBD, ĐTD. -Châu á. -Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. -HS thực hành chơi nhiều lần. Tuần : 34 Lớp : 3 Giảng thứ hai ngày 4 / 5 / 2009 TN- XH : BỀ MẶT LỤC ĐỊA I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS : -Mô tả bề mặt lục địa. -Nhận biết được suối, sông, hồ. II/ Đồ dùng dạy học : -Các hình trong SGK trang 128, 129. -Tranh, ảnh suối, sông, hồ do GV và HS sưu tầm. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ HĐ 1 : Giới thiệu bài 2/ HĐ 2 : Làm việc theo cặp -GV y/c : . Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào mặt đất bằng phẳng, chỗ nào có nước. . Mô tả bề mặt lục địa. -Y/c : +KL : BMLĐ có chỗ nhô cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ). 3/ HĐ 3 : Làm việc theo nhóm. -GV chia nhóm, y/c : . Con suối thường bắt nguồn ở đâu ? . Chỉ dòng chảy suối, sông. . Nước suối, nước sông chảy đi đâu ? -Y/c : +KL : Nước theo những khe chảy ra ... hồ. 4/ HĐ 4 : Làm việc cả lớp -GV y/c : -GV giới thiệu 1 số sông, hồ nổi tiếng ở nước ta. 5/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài Bề mặt lục địa (tt). -Nhận xét tiết học. -Từng cặp HS qs hình 1 và TLCH. -Vài HS lên trình bày, lớp bổ sung. -Các nhóm qs hình 1, thảo luận, trả lời : -Nước theo những khe chảy ra thành suối -Chảy ra biển hoặc đọng thành hồ. -Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. -HS nêu tên 1 số con suối, sông, hồ ở địa phương mà em biết. Tuần : 34 Lớp : 3 Giảng thứ năm ngày 7 / 5 / 2009 TN- XH : BỀ MẶT LỤC ĐỊA (tt) I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng : -Nhận biết được núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên. -Nhận ra sự khác nhau giữa núi với đồi, giữa cao nguyên với đồng bằng. II/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ HĐ 1 : Giới thiệu bài 2/ HĐ 2 : Làm việc theo nhóm -GV chia nhóm, y/c : -Y/c : +KL : Núi thường cao hơn đồi có đỉnh nhọn, sườn dốc ; đồi có đỉnh tròn, sườn thoai thoải. 3/ HĐ 3 : QS tranh theo cặp. -GV y/c : . SS độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên ? . Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào ? -Y/c : +KL : Đồng bằng và cao nguyên tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc. 4/ HĐ 4 : Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên. -GV y/c : 5/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài Ôn tập và kiêmt tra học kì II : Tự nhiên. -Nhận xét tiết học. -Các nhóm qs hình 1, 2 thảo luận và hoàn thành bảng sau : Núi Đồi -Độ cao -Đỉnh -Sườn Cao Nhọn Dốc Thấp Tương đối tròn Thoai thoải -Đại diện nhóm lên trình bày, lớp bổ sung. -HS qs hình 3, 4, 5 trả lời. -Cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc. -Đều tương đối bằng phẳng. -1 số HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. -HS nêu tên 1 số con suối, sông, hồ ở địa phương mà em biết. -HS vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng, cao nguyên vào giấy (vẽ đơn giản). -HS trưng bày sản phẩm, lớp nhận xét.
Tài liệu đính kèm: