Giáo án Tuần 1 - Buổi 1 - Lớp 3

Giáo án Tuần 1 - Buổi 1 - Lớp 3

Tập đọc+Kể chuyện:

Tiết 1+2: CẬU BÉ THÔNG MINH

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: Bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ.

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B. Kể chuyện:

Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt ,biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

II. Đồ dùng: Tranh, bảng viết câu hướng dẫn đọc.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 666Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 1 - Buổi 1 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:
Thứ hai ngày 13 tháng 8 năm 2012
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc+Kể chuyện:
Tiết 1+2: CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: Bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ...
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt ,biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
II. Đồ dùng: Tranh, bảng viết câu hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra: Kiểm tra sách vở của học sinh:
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu: 
- HD đọc đúng.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
Hướng dẫn đọc câu dài. 
- Giải thích từ khó.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
3. Tìm hiểu bài:
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài giỏi ?
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh vua ban ?
- Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý ?
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ?
-** Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? 
- Câu chuyện này nói lên điều gì ?
4. Luyện đọc lại:
- Tổ chức cho h/s luyện đọc lại bài.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Tổ chức thi đọc.
- Nhận xét đánh giá.
Học sinh quan sát, đọc thầm
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
giúp nước, lo sợ, xin sữa, đuổi đi
- Đọc nối tiếp nhau 3 đoạn trong bài.
kinh đô, om sòm, trọng thưởng ...
- Học sinh đọc nhóm.
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
Vì gà trống không đẻ được trứng
- Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô lí. Từ đó làm cho vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng là vô lí.
- Cậu yêu cầu rèn cho cậu 1 con dao bằng chiếc kim khâu để xẻ thịt chim.
- Yêu cầu 1 việc vua không làm được để khỏi thực hiện lệnh của vua.
 - Ca ngợi tài trí của cậu bé.
- HS luyện đọc bài theo hướng dẫn.
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
2. HD kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh:
a. HSQS và kể nhẩm theo tranh:
b. HS nối tiếp kể 3 đoạn của câu chuyện:
Nêu câu hỏi gợi ý kể chuyện:
Tranh 1: 
- Quân lính đang làm gì ?
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ?
Tranh 2:
- Trước mặt vua cậu bé làm gì ?
- Thái độ của nhà vua như thế naò ?
Tranh 3:
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
- Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ?
- Hướng dẫn thi kể từng đoạn.
-** Tổ chức thi đua kể.
- Khen ngợi HS có lời kể sáng tạo
C. Củng cố, dặn dò: 
- Em nhận xét gì về cậu bé trong bài?
- Về nhà tập kể cho người thân nghe
- Lính đang theo lệnh vua ( Mỗi làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng
Lo sợ.
- Khóc và bảo: Bố đẻ em bé bắt cậu đi xin sữa ...
Nổi giận vì cho là cậu nói láo dám đùa với vua
- Rèn 1 chiếc kim thành con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- Biết đó là người tài nên trọng thưởng và gửi cậu vào trường học để rèn luyện.
______________________________________
Toán:
Tiết 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4)
- Đọc, viết, so sánh được các số có ba chữ số.
- HS yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kỉêm tra:
- Kiểm tra đồ dùng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Bài yêu cầu gì ?
-GV cho HS đọc kết quả ( cả lớp theo dõi tự chữa bài)
GV củng cố cách đọc, viết. 
- Muốn đọc số (viết số) có 3 chữ số ta phải đọc thế nào ?
Bài 2:
- HD h/s làm bài.
- Các số này được tăng hay giảm ?
- Các số ở phần b này như thế nào ?
GV củng cố cách viết số 
Bài 3 :
- Bài yêu cầu gì ?
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- HS nêu cách so sánh ?
 - Làm thế nào để so sánh được ?
 - GV củng cố cách so sánh các số có 3 chữ số?
Bài 4:
- HDHS làm miệng .
- Yêu cầu HS chỉ ra số lớn nhất là 735 hoặc có thể khoanh tròn vào số lớn nhất. 
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 5**:
- HD h/s làm bài.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra và chữa bài 
C. Củng cố dặn dò:
- Giờ toán hôm nay ôn tập nội dung gì?
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- Viết theo mẫu 
HS tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào chỗ chấm. 
- Ta phải đọc từ trái sang phải (Từ hàng cao đến hàng thấp )
- Viết từ hàng cao xuống hàng thấp .
Lớp quan sát đọc thầm. 
HS đọc yêu cầu của bài 
HS tự điền số thích hợp vào ô trống 
a, Sẽ được dãy số : 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319
Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319
b, 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 392, 391, 
Các số giảm liên tiếp từ 400 đến 391
- Điền dấu >; =; <
- 2 h/s lên bảng, lớp giải bài vào vở .
303 < 330
615 > 516
199 < 200
30 + 100 < 131
 130
 410 - 10 < 400 +1
 400 401
243 = 200 + 40 + 3
 243 
- HS nhắc lại cách so sánh.
- Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số .
- HS lên bảng.
VD : 375, 421, 573, 241, 735, 142
Cho các số : 537, 162, 830, 241, 519, 425
HS làm bài vào vở 
a, Theo thứ tự từ bé đến lớn : 162, 241, 425, 519, 537, 830
b, Theo thứ tự từ lớn đến bé : 830, 537, 519, 425, 241, 162
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 14 tháng 8 năm 2012
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 2: CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ)
 I. Mục tiêu: 
- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
- Và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.( Bài 1 (cột a, c), bài 2, bài 3, bài 4).
- HS yêu thích môn học.
 II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Gọi 2 h/s tính 235 + 124 =?; 824- 421 =?
- Nhận xét cho điểm.
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu 
- Gọi h/s làm bài miệng.
- Em nhẩm thế nào?
GV và lớp nhận xét.
Bài 2: Đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét đáng giá. 
Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV củng cố dạng toán về ít hơn.
Bài 4: 
- GV hướng dẫn phân tích. 
- Củng cố bài toán về nhiều hơn.
Bài 5**: Đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS lập được các phép tính. 
C. Củng cố dặn dò : 
- Nêu cách đặt tính và tính? Cách tính nhẩm?
- Về nhà xem lại bài tập chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài.
Tính nhẩm 
HS làm miệng
400 + 300 = 700; 
700 - 300 = 400
700 - 400 = 300
- Đặt tính rồi tính 
- HS làm bài.
- HS đọc và tìm hiểu bài.
- HS đọc bài.
Bài giải 
Khối lớp hai có số HS là
245 - 32 = 213 (HS )
 Đáp số : 213 HS
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
Giải
Giá tiền một tem thư là 
200 + 600 = 800 (đồng)
 Đáp số : 800 đồng
3 em đọc, lớp theo dõi 
315 + 40 = 355; 355 - 40 = 315
40 + 315 = 355; 355 - 315 = 40
_____________________________________
Chính tả:
Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH
 I. Mục tiêu:
 - Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm đúng BT(2) a/b, hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3). 
 II. Đồ dùng:
 - Đoạn văn cần chép. Bảng chữ ở bài tập 3
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra: 
 - Kiểm tra sách vở đồ dùng học bộ môn
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD tập chép:
a. GV đọc đoạn chép:
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Yêu cầu HS viết tiếng khó.
b. Chép bài vào vở:
- GV theo dõi uốn nắn.
c. Chấm chữa bài.
- GV chấm 7 bài và nhận xét.
3. HD bài tập:
Bài 2(a) Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 2 hs làm trên bảng.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 3: Đọc yêu cầu.
- HD h/s làm bài bảng lớp, vở.
- NX và chữa bài.
 C.Củng cố dặn dò: 
- Gọi h/s đọc các chữ cái.
- Nhận xét giờ học. Về nhà khắc phục những thiếu xót.
 - 2 h/s đọc.
 - Cậu bé thông minh.
 3 câu.
 - dấu chấm
 - Viết hoa.
chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt
- HS chép bài.
- Điền vào chỗ trống.
 hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ
- 1 h/s làm trên bảng điền vào bảng
a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê
- Nhiều h/s đọc bài.
_______________________________________ 
Đạo đức:
Tiết 1: 	 KÍNH YÊU BÁC HỒ
I. Mục tiêu:
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
(Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.)
II. Tài liệu và phương tiện: 	
- Vở BT đạo đức.
- Các bài thơ bài hát, truyện, tranh ảnh về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi.
III. Hoạt động dạy học:
 Khởi động: Học sinh hát tập thể bài hát Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng; Nhạc và lời của Phong Nhã.
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
 Mục tiêu: Học sinh biết được: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
Cách tiến hành:
1. GV chia HS thành các nhóm quan sát các bức ảnh, tìm hiểu ND và đạt tên cho từng bức ảnh.
2. Các nhóm thảo luận.
3. GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu về một ảnh, cả lớp trao đổi.
4. Thảo luận lớp:
 - Em biết gì thêm về Bác Hồ ?
 - GV gợi ý: Bác sinh ngày tháng năm nào ? Quê Bác ở đâu ?,
- Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác ?
- Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào ?
- Bác Hồ đã có công to lớn như thế nào đối với đất nước ta ? 
GV Kết luận: 
- Chia lớp thành 4 nhóm.
Nhóm 1: Cáccháu thiếu nhi đến thăm Bác Hồ.
Nhóm 2: ảnh 2: Bác múa hát cùng các cháu thiếu nhi.
Nhóm 3: ảnh 3: Bác Hồ yêu quý các cháu thiếu nhi.
Nhóm 4: ảnh 4: Bác Hồ chia kẹo cho các em thiếu nhi.
- Bác sinh ngày 19 - 5- 1890
Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên, Huyện Nam Đàn, Tỉnh Nghệ An.
- Bác có nhiều tên, Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh 
- Bác Rất yêu quý và quan tâm đến các cháu thiêu nhi, và ngược lại các cháu thiếu nhi rất yêu và kính trọng Bác.
- Bác Hồ là người có công lớn đối với đất nước, với dân tộc Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam chúng ta. Người đọc Bản tuyên ngôn độc lập 2-9-1945...
Hoạt động 2: Kể chuyện Các cháu vào đây với Bác.
Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và các em cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác.
Cách tiến hành: 
1. GV kể chuyện:
2. Thảo luận:
 ... một lần)
Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
- Tính được độ dài đường gấp khúc.( Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3 (a), bài 4)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Gọi 2 h/s tính 125 + x = 466; 
 x - 235 = 134.
- Nhận xét cho điểm.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. HD thực hiện cách tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)
- GV đưa phép tính
435 + 127 = ?
- YC Đặt tính theo cột dọc.
- Cho HS nêu cách tính
- HD tính.
- Vậy: Đây là phép tính cộng có nhớ 1 lần từ hàng đv sang hàng chục.
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- HD làm bài. GV theo dõi HD h/s yếu, tật.
- GV và lớp nhận xét.
- Yêu cầu nhắc lại cách tính, nêu rõ cách tính.
- Phép cộng có nhớ ở hàng nào ?
Bài 2: Đọc yêu cầu
- Yêu cầu h/s làm bài.
GV nhận xét 
- Phép cộng có nhớ ở hàng nào ?
Bài 3: 
- HD h/s làm bài.
- theo dõi nhắc nhở.
Bài 4:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- HD h/s làm bài vào vở.
GV chấm 1 số bài và nhận xét
Bài 5**: Đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu h/s điền số.
- Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò : 
- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc mà em biết?
- Về nhà xem lại bài tập. Về nhà hoàn thành nốt bài tập.
- 2 h/s lên bảng, lớp nháp.
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính Cả lớp thực hiện trong nháp
435
 +
127
562
Vậy: 435 + 127 = 562
- Nhiều h/s được nêu.
- Nêu yêu cầu. 
- 3 hs làm trên bảng lớp.
- Cả lớp làm vào bảng con.
156 + 125 = 281; 417 + 168 =585
555 + 209 = 764
- Phép tính cộng có nhớ 1 lần từ hàng đv sang hàng chục.
- HS làm bảng con. 
256 + 162 = 438; 452 + 361 = 813
166 + 283 = 449
Phép tính cộng có nhớ 1 lần từ hàng chục sang hàng trăm.
- HS đọc bài. 
- Đặt tính rồi tính. 
235 + 417 = 652; 256 + 70 = 326
333 + 47 = 480
- Đọc bài.
- 1 h/s làm trên bảng.
- Lớp làm vở.
Bài giải 
Độ dài đường gấp khúc ABC là
126 + 137 = 263 (cm )
 Đáp số : 263 cm
- 3 em đọc, lớp theo dõi. 
500 đồng = 200đồng + 300 đồng
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng
_____________________________ 
 Tập làm văn:
Tiết 1: NÓI VIẾT VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG 
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
- Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1).
- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2).
 II. Đồ dùng: 
 Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách( có thể phô tô hoặc cho h/s làm vở BT)
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng học bộ môn.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1: Cho 2 h/s đọc y/c.
- GV đặt câu hỏi và HD h/s tìm hiểu về đội.
- Đội thiếu niên thành lập ngày nào ? Ở đâu ?
- Những đội viên đầu tiên của đội là ai ?
- Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào ?
Bài 2: 
- HD viết đơn.
- GV theo dõi và HD h/s viết cho đúng.
C. Củng cố dặn dò: 
- Đội thành lập ngày tháng năm nào?
- Nhận xét giờ học. Về nhà tập viết đơn để xin cấp thẻ mượn sách ở thư viện.
- Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. 
- Đại diện báo cáo.
+ Đội thiếu niên thành lập ngày 15 tháng 5 năm 1941
+ Ở Cao Bằng, tên gọi lúc đầu là Đội nhi đồng cứu quốc.
+ Anh Nông Văn Dền tức là Kim Đồng.
+ Anh Nông Văn Thàn có bí danh là Cao Sơn.
+ Anh Lý Văn Tịnh có bí danh là Thanh Minh.
+ Chị Lý Thị Mì có bí danh là Thuỷ Tiên.
+ Chị Lý Thị Xuân có bí danh là Thanh Thuỷ.
- Tên gọi lúc đầu là Đội nhi đồng cứu quốc (15/ 5/ 1941)
- Đội thiếu niên Tháng 8 (15/ 5/ 1951)
- Đội thiếu niên tiền phong(2/ 1956)
- Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh (30/ 1/ 1970 )
- Đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài tập vào vở bài tập.
- Đọc đơn.
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH
I. Mục tiêu:
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1).
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2).
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT3).
II. Đồ dùng:
- ND bài tập 1, 2. Cánh diều
III. Các hđ dạy học:
A. Kiểm tra:
 Kiểm tra đồ dùng học bộ môn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu:
2. HD làm bài tập:
Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật ở dòng 1 ? 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét.
Bài 2: Bài yêu cầu gì ?
- Gọi h/s nêu các từ chỉ sự vật.
- 2 bàn tay được so sánh với gì ? 
- Gọi h/s vẽ dấu á, vành tai.
GV: Tác giả đã quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta.
Bài 3: 
- Em thích nhất hình ảnh nào ? Tại sao ?
- GV cùng lớp nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương những h/s hăng hái phát biểu.
- Dặn h/s chuẩn bị bài sau.
- 1 h/s đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- HS lên bảng ggạc chân:
Tay em đánh răng
 Răng trắng hoa nhài
 Tay em chải tóc
 Tóc ngời ánh mai
- Tìm những từ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ
a, 2 bàn tay được so sánh với hoa đầu cành.
b, Mặt biển như tấm thảm khổng lồ
c, Cánh diều như dấu á.
d, Dấu hỏi như vành tai.
- HS đọc yêu cầu.
- HS trả lời theo ý mình.
_________________________________
Mĩ thuật:
Tiết 1:	 THƯỞNG THỨC MĨ THUẬT
 XEM TRANH THIẾU NHI
I. Mục tiêu: 
- Học sinh tiếp xúc, làm quen với tranh vẽ của thiếu nhi, của hoạ sĩ.
- Hiểu nội dung, cách sắp xếp hình ảnh, màu sắc trong tranh đề tài Môi trường.
- Có ý thức bảo vệ môi trường. 
-** HS khá giỏi: Chỉ ra được các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà em yêu thích.
- HS chưa đạt chuẩn: Tập mô tả các hình ảnh, các hoạt động và màu sắc trên tranh.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh về bảo vệ môi trường
HS: Vở vẽ, bút chì, bút màu ... 
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra : 
- Kiểm tra đồ dùng học bộ môn.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: Cho HSQS tranh.
- 2 bức tranh nói về đề tài gì ?
2. Hoạt động 1: Xem tranh.
- Cho h/s quan sát tranh về đề tài môi trường.
- Tranh 1 các bạn h/s đang làm gì ?
- Đâu là hình ảnh chính ? Hình ảnh phụ ?
- Các hình ảnh chính thế nào?
- Hình ảnh các bạn trong tranh gợi cho em hiểu gì về môi trường?
GV: Tìm hiểu tranh là tiếp xúc với cái đẹp
Xem tranh cần có những nhận xét của riêng mình.
3. Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá.
- GV nhận xét đánh giá.
- Liên hệ việc làm bảo vệ môi trường ở trong địa phương và trên cả nước.
C. Củng cố dặn dò: 
- Về nhà thực hành vệ sinh môi trường.
- Chuẩn bị cho bài sau.
Bảo vệ môi trường.
- HS quan sát tìm hiểu theo hướng dẫn.
Chăm sóc cây xanh ở sân trường.
Chính: HS, cây xanh.
Phụ: Mặt trời, khí hậu ...
Các bạn trồng cây, tưới cây, quét dọn vệ sinh sân trường.
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 17 tháng 8 năm 2012
Toán:
	Tiết 5 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Củng cố phép cộng các số có ba chữ số.
- Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4).
- HS yêu thích học toán.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Gọi 2 h/s tính 324 + 259 = ? 
 228 + 345 = ?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu.
- Tổ chức cho h/s nhắc lại cách đặt tính rồi tính.
- GV và lớp nhận xét.
Bài 2*: 
- GV nhận xét.
- Thực hiện tính từ đâu đến đâu ? 
- Nhận xét cho điểm.
Bài 3**:
- Bài toán yêu cầu gì?
- Thực hiện thế nào?
- HD làm bài.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 4: 
GV hướng dẫn cách làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu cách cộng phép cộng các số có ba chữ số?
- Nhận xét giờ học. Dặn h/s về nhà làm bài tập 5.
- HS lên bảng.
- Đặt tính rồi tính. 
- HS nêu cách đặt tính.
- 2 HS làm trên bảng.
- Lớp làm bảng con.
- Đọc yêu cầu.
- Đặt tính rồi tính. 
- Cả lớp làm vở.
367 + 125 = 492; 487 + 130 = 617
93 + 58 =151 ; 108 + 75 = 183
HS đọc bài.
- 2 h/s làm trên bảng.
Cả lớp làm vào vở
Bài giải
Cả 2 thùng có số dầu là:
125 + 135 = 260 (l)
 Đáp số : 260 lít
 - Đọc bài
- HS nhẩm ghi ngay kết quả.
____________________________________________________________________
Âm nhạc:
(Cô Trang soạn giảng)
_____________________________________
Chính tả:
Tiết 2: CHƠI CHUYỀN
 I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b, hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
 II. Đồ dùng:
 - ND bài tập 2
 III. Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra: 
- GV đọc một số từ cho h/s viết.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD nghe viết
a. GV đọc mẫu:
- Gọi h/s đọc.
- Bài thơ nói về trò chơi gì? Trò chơi có ích gì?
- Mỗi dòng có mấy chữ ? Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Những câu nào được đặt trong ngoặc kép? Vì sao ?
- HS viết tiếng khó vào bảng con.
b. Viết bài vào vở:
- GV đọc cho h/s viết.
- GV theo dõi uốn nắn h/s yếu.
c. Chấm chữa bài.
- GV chấm 7 bài và nhận xét.
3. HD bài tập:
Bài 2: Đọc yêu cầu.
- HD h/s làm bài. 
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 3: Đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu làm bảng .
 - NX và chữa bài.
 C. Củng cố, dặn dò: 
 - Em nhận xét gì về trò chơi chuyền trong bài?
 - Nhận xét giờ học. Về nhà khắc phục những thiếu sót trong bài viết; tập chơi chuyền.
- HS viết: đàn ông; đàng hoàng...
- 2 HS đọc bảng chữ cái.
- 2 h/s đọc bài viết.
 - Các bạn đang chơi chuyền, chơi chuyền giúp cho các bạn tinh mắt, 
 nhanh tay
- Có 3 chữ, viết hoa.
- HS tự nêu.
- Viết từ: chuyền, cuội, giữa, dẻo dai,...
- HS viết bài vào vở.
- 2 h/s làm trên bảng.
HS đọc bài.
Cùng nghĩa với hiền là lành
Không chìm dưới nước là nổi
Vật dùng để cắt lúa là liềm
______________________________________
Sinh hoạt:
NHẬN XÉT TUẦN 1
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 1.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
1. Sinh hoạt lớp: 
 - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 1. 
- HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 1.
- Lớp nêu ý kiến nhận xét bổ sung.
 * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong trong lớp.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 2:
 - Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. Học bài và làm bài đầy đủ.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s múa hát và vui chơi một số trò chơi.
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát-vui chơi tích cực.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 1 BUOI 1.doc