Giáo án Tuần 10 - Buổi sáng - Lớp 3

Giáo án Tuần 10 - Buổi sáng - Lớp 3

Tiết 2 + 3: Tập đọc - kể chuyện

 Tiết 28 + 29 : GIỌNG QUÊ HƯƠNG

I. Mục đích yêu cầu

A - Tập đọc

- Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.

+ Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.

* HSKT: Luyện đọc 1- 2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên.

* NSK: Học sinh yêu quê hương, đất nước.

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 790Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 10 - Buổi sáng - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: Hoạt động tập thể 
CHÀO CỜ
_____________________________________________
Tiết 2 + 3: Tập đọc - kể chuyện
 Tiết 28 + 29 : GIỌNG QUÊ HƯƠNG 
I. Mục đích yêu cầu
A - Tập đọc
- Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
+ Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
* HSKT: Luyện đọc 1- 2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên.
* NSK: Học sinh yêu quê hương, đất nước.
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
- Bước đầu biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nôi dung tranh
II. Đồ dùng dạy học 
1. Giáo viên:- SGK, tranh, Đoạn hướng dẫn luyện đọc.
2. Học sinh: - Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra 
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
- Nhật xét- cho điểm
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
 - Dùng tranh minh hoạ
2.2. Luyện đọc
a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm dãi nhẹ nhàng. 
 - GV hướng dẫn học sinh đọc ngắt nghỉ
 - Mẹ tôi là người miền trung // Bà qua đời / đã hơn tám năm nay rồi.// ( giọng trầm xúc động)
b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ
* Đọc từng câu: 
- Cho học sinh tiếp sức đọc từng câu
- Sửa phát âm
* Đọc đoạn trước lớp 
- Hướng dẫn học sinh chia đoạn
- Sửa phát âm
- Giải nghĩa các từ mới trong đoạn : đôn hậu, thành thực,Trung Kỳ, bùi ngùi
+ Bùi ngùi: có cảm giác buồn, thương nhớ lẫn lộn
* Đọc đoạn trong nhóm
- Gọi đại diện các nhóm thi đọc 
- Nhận xét tuyên dương các nhóm đọc hay đọc đúng.
2.3.Tìm hiểu nội dung bài
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 1
- Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?
- Chuyện gì xảy ra khiến Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
- Cho học sinh đọc thầm 3
- Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?
- Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?
- Nhận xét, bổ sung
- Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương? 
- Nhận xét, bổ sung
- Qua câu chuyện cho em biết nội dung gì?
2.4. Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2,đoạn 3( phân biệt lời người dẫn chuyện và lời từng nhân vật)
- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai
- Nhận xét và bình chọn
2.5. Kể chuyện
a.Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện 
b. Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và dựa vào nội dung câu truyện tập kể lại từng đoạn câu chuyện 
- Cho học sin tập kể từng đoạn theo tranh
- Cho học sinh kể theo cặp
- Nhận xét – bình chọn, cho điểm
- Gọi học sinh lên kể lại toàn bộ câu chuyện (Dành cho HS khá)
3. Củng cố
- Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đọc bài tập đọc giờ trước
- Theo dõi
- 2, 3 HS đọc
- Học sinh đọc tiếp sức từng câu, luyện phát âm đúng 
- 5 Học sinh đọc tiếp sức đoạn
- HS nêu theo ý hiểu
- Học sinh đọc nhóm đôi
- Đại diện các nhóm thi đọc
- HS nhận xét 
 1 HS đọc toàn bài
- Ăn cùng với ba người thanh niên
- Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn.
- Vì Thuyên và Đồng có giọng nói làm cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền Trung. 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi, báo cáo 
- Thuyên và Đồng ngồi nhìn nhau rớm lệ.
- Gọng quê hương rất thân thiết, gắn bó.
- Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
- Học sinh thi đọc phân vai đoạn 2,đoạn 3
- Nhận xét
- Học sinh nêu nhiệm vụ
- HS quan sát từng tranh minh hoạ( SGK),1 HS nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh, ứng với từng đoạn 
Tranh 1: Thuyên và Đồng ăn trong quán ăn. Trong quán có 3 người thanh niên đang ăn.
Tranh 2: Một trong ba thanh niên ( anh áo xanh ) xin được trả tiền bữa ăn.
Tranh 3: Ba người trò chuyện
- Từng cặp nhìn tranh, tập kể 1 đoạn của câu chuyện. 
- Ba em nối tiếp nhau kể trước lớp theo 3 tranh. ( 2 lượt )
- Nhắc lại nội dung bài học
- Chú ý nghe, ghi nhớ.
_____________________________________________
Tiết 4: Toán
Tiết 46: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS nh độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài ( tương đối chính xác).
II. Đồ dùng dạy học 
1. Giáo viên: - SGK, giáo án, thước
2. Học sinh: - Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra đầu giờ 
 - Gọi học sinh lên bảng làm bài 
 - Nhận xét- cho điểm
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Thực hành
Bài 1: Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài được nêu ở bảng sau: 
- Học sinh đọc yêu cầu
- Hớng dẫn học sinh cách vẽ: Tựa bút trên đờng thẳng bắt đầu từ vạch có ghi số 0 đến vạch có ghi số 7. Nhấc thước ra, ghi chữ A và B ở hai đầu đoạn thẳng.Ta có đoạn thẳng AB dài 7 cm.
Đoạn thẳng
Độ dài
AB
7cm
CD
12cm
EG
1dm2cm
- Nhận xét, sửa sai
Bài 2 Thực hành
- Học sinh đọc yêu cầu
a. Đo chiều dài cái bút của em
b. Đo chiều dài mép bàn học của em
c. Chiều cao chân bàn học của em
- GV hướng dẫn cách đo
+ Đo chiều dài cái bút: Dùng thước áp sát vào cái bút sao cho vạch ghi số 0 trùng với đầu bên trái của bút, nhìn xem đầu kia của bút ứng với vạch nào của thước thì đọc lên.
- Nhận xét,sửa sai
Bài 3 Ước lượng:
- Học sinh đọc yêu cầu
- Cho học sinh ước lượng
- Phần c( Dành cho HS khá)
- Nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Dặn: Làm lại các bài tập.
- Học sinh lên bảng là bài tập.
 3hm = 300 m
 1km= 1000 m
- Học sinh đọc yêu cầu, nhắc lại cách vẽ
- Học sinh vẽ vào vở, kiểm tra chéo lẫn nhau
A	7cm	B
C	12cm	D
E	G
	1dm 2 cm
- Học sinh đọc yêu cầu
- Đo cá nhân, báo cáo kết quả
- Đo theo nhóm 3 nhóm, báo cáo kết quả
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh ước lượng
Bức tường lớp em cao khoảng: 3 m
Chân tường lớp em dài khoảng: 6 m
- Nhận xét- kiểm tra lại
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý nghe, ghi nhớ.
	_____________________________________________
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội
Tiết 19: CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH
Giáo viên dạy: Trần Thị Huề
	_____________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc:
Tiết 10: HỌC HÁT lPOS CHÚNG TA ĐOÀN KẾT
Giáo viên dạy: Trần Đức Tiên
______________________________________________________________
	Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012
Tiết 3:Toán
 Tiết 47: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI ( tiếp )
I. Mục tiêu
- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.	
- Biết so sánh các độ dài
 II. Đồ dùng dạy học 
1. Giáo viên: - SGK, giáo án, thước
2. Học sinh: - Sách giáo khoa, nháp
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra 
- Gọi học sinh lên bảng đo chiều dài cái bàn giáo viên 
- Nhận xét – cho điểm
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Bài tập
Bài 1 
a. Đọc bảng( theo mẫu):
- Học sinh đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn đọc mẫu: Hương cao 1một mét ba mươi hai xăng- ti - mét.
- Cho học sinh đọc nối tiếp 
- Nhặn xét, sửa sai
b.Nêu chiều cao của bạn Minh và bạn Nam
Trong 5 bạn trên bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất
- Nhận xét, sửa sai
Bài 2 
a. Đo chiều cao của các bạn ở tổ em rồi viết kểt quả đo vào bảng sau
- Cho sinh đọc yêu cầu
- Gv hướng dẫn dùng thước để đo chiều cao của các bạn trong tổ
- Gọi các tổ đọc kết quả đo
- Nhận xét,sửa sai
b. Ở tổ em bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất?
- Cho học sinh đọc xem bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất
3. Củng cố- Dặn dò.
- Hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh thực hành đo.
- Chú ý theo dõi
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đọc nối tiếp
Tên
Chiều cao
Hương
1m 32cm
Nam
1m 15cm
Hằng
1m 20cm
Minh
1m 25 cm
Tú
1m 20cm
- Học sinh đọc nối tiếp
- HS nêu miệng
- Chiều cao của bạn Minh là: 1m 25cm
- Chiều cao của bạn Nam là: 1m 15cm
- Bạn cao nhất: bạn Hương
- Bạn thấp nhất : bạn Nam
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh dùng thước để đo chiều cao của các bạn trong tổ (3 tổ)
- Tổ trưởng cử thư ký ghi kết quả đo theo mẫu
Tên
Chiều cao
Hảo
1m 30 cm
Tiến
1m 35 cm
Phong
1 m 15 cm
Mới
1 m 20 cm
- Các tổ đọc kết quả đo
- Học sinh nêu.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý nghe, ghi nhớ.
	_____________________________________________
Tiết 4: Chính tả (Nghe- viết)
 Tiết 17: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được tiếng có vần oai/oay.
+ Làm được bài tập 3a.
- Rèn cho HS có kỹ năng viết chữ đẹp , giữ vở sạch.
* HSKT : Luyện viết 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên.
* GDMT: HS yêu quê hương đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học 
1. Giáo viên: - SGK, bài tập chuẩn bị ra bảng phụ.
2. Học sinh: - Sách giáo khoa, bảng, vở.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra đầu giờ
- GV đọc từ: ngoan, xinh, việc
- Học sinh viết bảng lớp + bảng con.
- Nhận xét- sửa sai
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Chuẩn bị
- Giáo viên đọc bài viết
-Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?
- Muốn quê hương của mình luôn tươi đẹp các em phải làm gì để bảo vệ môi trường?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
-Vì sao phải viết hoa những chữ ấy?
- Giáo viên cho học sinh viết một số từ khó: 
- Nhận xét, sửa sai
b. Học sinh viết bài
- GV đọc bài cho học sinh viết bài
- GV uốn nắn học sinh viết
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết
c. Chấm chữa
- Đọc lại cho học sinh soát bài
- Giáo viên thu bài
- Chấm 5 bài tại lớp 
- Nhận xét, đánh giá
2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 2: Tìm 3 từ chứa tiếng có vần oai, 3 từ chứa tiếng có vần oay
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- GV chia lớp làm 3 nhóm
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Gọi đại diện nhóm dán kết quả
- Nhận xét
Bài tập 3a: Thi đọc, viết đúng và nhanh:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Gọi đại diện các nhóm thi đọc, viết
- Nhận xét, đánh giá
3. Củng cố- Dặn dò.
- Cho học sinh viết lại các từ, tiếng hay viết sai
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau
- Học sinh viết ... . Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra 
- Gọi học sinh lên làm miệng bài tập 3 tuần 9
- Nhận xét – cho điểm
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 : Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm
+ Tiếng mưa rơi trong rừng cọ được so sánh với âm thanh nào ?
+ Qua tiếng mưa trên em hình dung ra tiếng mưa như thế nào?
- Nhận xét- chốt lại
Bài 2:Hãy tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu thơ, câu văn dưới đây: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài 
 - Những câu thơ trên tả cảnh thiên nhiên ở vùng đất nào trên đất nước ta?
- Đó là cảnh đẹp trên đất nước ta, em cần làm gì để giữ gìn cảnh đẹp đó?
- Nhận xét, sửa sai
Bài 3: Ngắt đoạn dưới đây thành 5 câu và chép lại cho đúng chính tả
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn làm bài
- Nhận xét, sửa sai
3. Củng cố- Dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau 
- Học sinh chữa bài tập
- Chú sy theo dõi
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh thảo luận cặp đôi
- Với tiếng thác, tiếng gió
- Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất vang động.
- Học sinh đọc yêu cầu, làm VBT
- Học sinh thi cá nhân làm bài bảng lớp
Âm thanh 1
Từ so sánh
Âm thanh 1
Tiếng suối
như
Tiếng đàn cấm
Tiếng suối
như
Tiếng hát xa
Tiếng chim
như
Tiếng xóc những rổ tiền đồng.
- Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh, Hải Dương...
- HS liên hệ
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài trong vở bài tập, làm trên bảng lớp
 Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trấu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.
- Nhắc lại nội dung bài
- Chú ý nghe, ghi nhớ.
__________________________________________________________
	Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: Toán
Tiết 50: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
 I. Mục tiêu
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng 2 phép tính
- Làm được bài tập 1,3
* HSKT: Luyện đọc và viết lại phép tính
II. Đồ dùng dạy học 
1. Giáo viên:
- giáo án, các tranh vẽ trong sách giáo khoa. 
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
- Học sinh làm làm tập
- Nhận xét,chữa bài.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn 
Bài toán 1
 Hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn. Hỏi:
a. Hàng dưới có mấy cái kèn ?
b. Cả hai hàng có mấy cái kèn ?
- Giáo viên vẽ sơ đồ minh hoạ lên bảng
Hàng trên: 3 kèn
Hàng dưới 2 kèn ? kèn - Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì? 
- Muốn tìm số kèn ở hàng dưới ta làm như thế nào?
+ Đây là bài toán về nhiều hơn.Tìm số lớn( số kèn ở hàng dưới)
- Để tìm cả hai hàng có tất cả bao nhiêu kèn ta làm như thế nào?
+ Đây là bài toán tìm tổng hai số( số kèn ở cả 2 hàng)
- Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải như SGK:
- Đây là bài toán giải bằng mấy phép tính? 
Bài toán 2 : Bể thứ nhất có 4 con cá, bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá?
(Hướng dẫn tương tự từng bước )
 Tóm tắt
 4 con cá
Bể 1 :
 3 con cá ? con cá 
Bể 2 : 
- Muốn tìm số cá ở 2 bể trước hết ta phải làm gì?
- Đây là bài toán giải bằng mấy phép tính? 
2. Thực hành:
- Hướng dẫn học sinh làm bài
Bài 1:
- Cho học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán và giải bài toán
 Tóm tắt 
 15 tấm
Anh: 
Em: 	7 tấm	? tấm
- Muốn tìm số bưu ảnh của hai anh em thì ta phải làm gì?
- Nhận xét, sửa sai
Bài 2: ( Dành cho HS khá)
Bài 3 : Nêu bài toán theo tóm tắt sau rồi giải
- Học sinh đọc yêu cầu
- Cho học sinh phân tích bài toán qua tóm tắt SGK và làm bài
 27kg
Bao gạo : 
 5 kg	? kg.
Bao ngô: 
- Nhận xét và sửa sai
3. Củng cố – dặn dò 
- Nêu lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- Học sinh làm bài tập:
- Chú ý theo dõi.
- 3 Học sinh đọc bài toán
- Hàng trên có 3 cái kèn, hàng 
dưới nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn
- Số kèn ở hàng dưới.
- Số kèn ở hai hàng.
- Làm phép cộng: 3 + 2 = 5
- Lấy số kèn ở hàng trên + số kèn ở hàng dưới: 3 + 5 = 8
	Bài giải:
a. Số kèn ở hàng dưới là:
3 + 2 = 5( cái)
b. Số kèn ở cả hai hàng là:
3 + 5 = 8 ( cái)
 Đáp số:a) 5 cái kèn
 b) 8 cái kèn
- Giải bằng 2 phép tính
- HS đọc yêu cầu bài toán, phân tích và tìm cách giải bài toán
Bài giải
Số cá bể thứ hai là:
 4 + 3 = 7 ( con)
Số cá ở cả hai bể là:
 4 + 7 = 11( con)
 Đáp số : 11 con cá
- Giải bằng 2 phép tính
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bảng lớp, bảng con.
Bài giải
Số tấm bưu ảnh của em là :
15 - 7 = 8 ( tấm)
Số bưu ảnh của cả hai anh em là :
15 + 8 = 23 (tấm )
Đáp số : 23 tấm ảnh.
- Học sinh đọc yêu cầu
- 2, 3 HS nêu thành bài toán
- Học sinh phân tích và làm bài theo 3 nhóm, báo cáo kết quả
Bài giải
Bao ngô cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
Cả hai bao cân nặng là:
 27 + 32 = 59 (kg) Đáp số : 59 kg
- Nhắc lại nội dung bài 
- Chú ý theo dõi.
	_____________________________________________
Tiết 2: Thủ công
Tiết 10: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: PHỐI HỢP GẤP, CẮT DÁN HÌNH
Giáo viên dạy: Khuất Thị Ngọc Hoa
___________________________________________
Tiết 3: Tập viết 
Tiết 10 : ÔN CHỮ HOA G ( tiếp)
I. Mục đích yêu cầu
-Viết đúng chữ hoa G( 1 dòng Gi), Ô, T( 1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Gióng
( 1 dòng) và câu ứng dụng: Gió đưa...Thọ Xương( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ
- Giáo dục HS viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học 
1. Giáo viên: - Mẫu chữ G, Ô, T
- Tên riêng : Ông Gióng và câu ứng dụng
2. Học sinh:- Vở tập viết, bảng.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra 
- Học sinh lên bảng viết chữ G, C
- Kiểm tra vở viết của học sinh
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn luyện viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài
- GV viết mẫu các chữ Gi, Ô, T, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Nhận xét, sửa sai
b. Luyện viết từ ứng dụng
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng Ông Gióng
- GV giới thiệu : Theo một câu chuyện cổ , Ông Gióng còn gọi là:Thánh Gióng , quê ở làng Gióng( nay thuộc xã Phù Đổng, ngoại thành Hà Nội), là người sống thời Vua hùng, đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm
- Giáo viên viết mẫu Ông Gióng
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
- Nhận xét, sửa sai
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng
- Giúp hs hiểu nội dung câu ứng dụng
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con :Gió,Tiếng(đầu dòng thơ), Thọ Xương, Trấn Vũ( Tên riêng).
- Nhận xét- sửa sai
2.3. Hướng dẫn viết vở
- Giáo viên nêu yêu cầu
+ Viết chữ Gi: 1 dòng
+ Viết chữ Ô, T 1 dòng
 + Viết tên riêng Ông Gióng 1dòng
+ Viết câu ca dao: 1lần
- Hướng dẫn học sinh viết vở
- Quan sát, uốn nắn, nhận xét
2.4. Chấm chữa
- Giáo viên thu 5- 7 bài chấm tại lớp
- Nhận xét- tuyên dương.
3. Củng cố – dặn dò 
- Cho học sinh viết lại các chữ hay viết sai, chưa đẹp
- Nhận xét giờ học
- Về nhà các em học bài và viết phần ở nhà vào vở
- Theo dõi
- Học sinh tìm các chữ hoa : Gi, Ô, T
- Học sinh viết bảng lớp + bảng con :
Gi , Ô , T
- Học sinh đọc từ ứng dụng: Ông Gióng
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng lớp + bảng con
Ông Gióng
- Học sinh đọc 
 Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chung Trấn Vũ canh gà Thọ Xương.
- Tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta.
- Học sinh viết bảng lớp + bảng con
Gió, Tiếng, Thọ Xương
- Học sinh viết bài vào vở
- Thu bài cho giáo viên chấm
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Chú ý nghe ghi nhớ.
_____________________________________________
Tiết 4: Tập làm văn
Tiết 10: TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ
I. Mục đích yêu cầu
- Biết viết một bức thư ngắn ( nội dung khoảng 4 câu)để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK); biết cách ghi phong bì thư.
* HSKT: Luyện viết 1-2 câu theo sưgiups đỡ của giáo viên
* KNS: Học sinh có kĩ năng ghi phong bì và gửi thư.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Phong bì thư, câu hỏi gợi ý BT1
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra 
- Gọi 1 học sinh đọc bài: Thư gửi bà. 
- Nội dung thư ghi như thế nào?
- Cuối thư ghi những gì?
- Nhận xét cho điểm
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1 : Dựa theo mẫu bài tập đọc Thư gửi bà, em hãy viết một bức thư ngắn cho bản thân
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh dựa vào gợi ý 
- Em sẽ viết thư gửi ai ?
- Dòng đầu thư, em sẽ viết thế nào ?
- Em viết lời xưng hô với ông như thế nào để thể hiện sự kính trọng ?
- Trong phần nội dung em sẽ hỏi thăm ông điều gì ? Báo tin gì cho ông ?
- Ở phần cuối bức thư , em chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gì ?
- Kết thúc lá thư  em viết điều gì?
+ Trình bày thư đúng thể thức( vị trí dòng ghi ngày, tháng, lời xưng hô...)
+ Dùng từ, đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư( kính trọng người trên, thân ái với bạn bè..)
- Học sinh thực hành viết thư trên giấy
- Gọi một số HS đọc thư trước lớp
- Nhận xét, cho điểm những lá thư hay
Bài tập 2: Tập ghi trên phong bì thư
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh viết phong bì thư
+ Góc bên trái (phía trên) : Viết rõ tên và địa chỉ người gửi thư.
+ Góc bên phải (phía dưới) : Viết rõ tên và địa chỉ người nhận thư( viết không chính xác thư sẽ không đến tay người nhận).
+ Góc bên phải (phía trên phong bì) : Dán tem thư của bưu điện.
-Học sinh thực hành ghi phong bì thư
- Nhận xét, đánh giá
3. Củng cố – dặn dò 
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau
- Học sinh đọc bài trả lời câu hỏi.
- Chú ý theo dõi.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 
- 1 HS đọc câu hỏi gợi ý
- Học sinh trả lời
- Em gửi cho ông nội
- Than Uyên, ngày 28/10/2009
- Ông nội kính yêu ! Hoặc nội yêu quý của con!...
- Em hỏi thăm sức khoẻ, báo cho ông biết kết quả học tập giữa học kỳ I...
- Em sẽ chúc ông luôn luôn vui vẻ, hứa với ông sẽ học thật giỏi chăm ngoan nghe lời thầy cô và bố mẹ.Nghỉ hè em sẽ về quê thăm ông
- Lời chào ông, chữ ký và tên của em
- Theo dõi
- HS thực hành viết thư
- Học sinh đọc thư
- Học sinh đọc yêu cầu, quan sát phong bì viết mẫu trong SGK
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết phong bì thư
- Bốn hoặc năm học sinh đọc kết quả
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý nghe, ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 10.doc