Tập đọc+Kể chuyện:
Tiết 37+38: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Rèn HS đọc đúng các từ : bok pa, càn quét, hạt ngọc, huân chương.
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp (trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện ( HS khá giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật )
- GDHS Yêu quê hương đất nước.
TUẦN 13: Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc+Kể chuyện: Tiết 37+38: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Rèn HS đọc đúng các từ : bok pa, càn quét, hạt ngọc, huân chương... - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp (trả lời được các CH trong SGK). B. Kể chuyện: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện ( HS khá giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật ) - GDHS Yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: Ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa (phóng to). III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra: - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Cảnh đẹp quê hương? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc từng câu kết hợp đọc từ khó. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp, GV sửa sai cho HS. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (bok, Núp, càn quét, lũ làng, sao Rua , mạnh hung , người thượng ). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi nhắc nhở. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? - Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì? - Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của làng Kông Hoa ? + Những chi tiết nào cho thấy người dân làng Kông Hoa rất vui và tự hào với thành tích của mình? - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? + Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ? - Nội dung bài? 4. Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động. - Mời 2 em thi đọc đoạn 3. - Tổ chức thi đọc bài. - Theo dõi nhận ghi điểm. Kể chuyện: 1. Giáo viên nêu yêu cầu: - Hãy chọn và kể một đoạn câu chuyện “ Người con Tây Nguyên“ theo lời một nhân vật trong truyện. 2. Hướng dẫn học sinh kể bằng lời nhân vật: - Gọi một em đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu. + Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1? - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể. GV tới các nhóm theo dõi gợi ý h/s yếu. - Gọi 3 em tiếp nối nhau thi kể trước lớp. - Nhận xé tuyên dương em kể hay nhất. C. Củng cố dặn dò : - Em biết gì qua câu chuyện? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài Cửa Tùng. - HS đọc bài. - Lớp lắng nghe đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ khó. - Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải SGK. - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua toàn quốc. + Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi người Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ đều đoàn kết đánh giặc giỏi. + Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công Kênh đi khắp nhà. + Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy ! Đúng đấy!. + Gửi tặng ảnh bok Hồ và cuốc để làm rẫy, lá cờ, huân chương, một bộ quần áo của Bok Hồ + Mọi người xem những mòn quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “ rửa tay thật sạch” trước khi xem, họ cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 2 em thi đọc đoạn 3. - Đọc bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học . - 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu . + Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện. - HS tập kể theo cặp. - Lần lượt 3 em thi kể trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. Toán: Tiết 61: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I. Mục tiêu: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.( Bài 1, bài 2, bài 3 (cột a, b))Tr-61. - GDHS tính cẩn thận trong làm toán II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh họa bài toán như sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: - 24cm gấp mấy lần 4cm? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài toán: * GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ. A 2cm B C D 6cm + Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy độ dài đoạn thẳng AB? - KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD. + Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1 phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào? * GV nêu bài toán 2. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ ta làm thế nào? 3. Luyện tập: Bài 1: Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV theo dõi gợi ý h/s yếu. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2 : Yêu cầu đọc bài tập. - Bài toán cho biết ? - Bài toán hỏi gì? - Ta thực hiện thế nào? - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: Gọi một em nêu bài tập 3. - Yêu cầu HS làm nhẩm. - Goii HS trả lời miệng. - Nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm. - Nêu ý kiến. - Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý của giáo viên . - Đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn AB đặt lên đoạn dài CD lần lượt từ trái sang phải. Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB. Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần ) + Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta lấy 6 : 2 = 3 (lần). Sau đó trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. - 1HS nhắc lại bài toán. - Thực hiện vẽ sơ đồ. + Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. + Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ? + Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau đó trả lời. - HS tự làm bài. - 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung. Giải: Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là : 30 : 6 = 5 ( lần ) Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. - Nêu yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần . Số 2 bằng số 8, rồi điền số 4 vào cột số lớn gấp và điền số 2 vào cột số bé ... - Một học sinh nêu bài toán. + ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách. + Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng làm, lớp bổ sung. Giải : Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là : 24 : 6 = 4 (lần ) Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới. - 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng. a) 5 : 1 = 5 (lần) : Số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng. b) 6 : 2 = 3 (lần) : ... bằng ... màu trắng. ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 BUỔI 1: Toán: Tiết 62: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính).( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4)Tr-62. - GDHS tính cẩn thận trong làm toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 . III Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s đọc các bảng chia đã học. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Muốn biết số lớn gấp máy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. GV theo dõi gợi ý h/s yếu. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài toán. + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? + Bài toán dạng gì? - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Mời một học sinh lên giải. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng sửa bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: Trò chơi thi ghép hình - Tổ chức cho h/s thi đua ghép hình. - Nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn? - Dặn về nhà học và làm bài tập. - HS đọc yêu cầu và mẫu. - Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào từng cột trong bảng và trả lời: 12 : 3 = 4 lần ; viết 18 : 6 = 3 lần ; viết 32 : 4 = 8 lần ; viết - Đọc bài toán. - Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. - Cả lớp làm vào bài vở. - Một em lên bảng giải bài, sau đó lớp bổ sung: Giải : Số con bò là: 7 + 28 = 35 ( con) Số con bò gấp số con trâu số lần là : 35 : 7 = 5 (lần ) Vậy số con trâu bằng số con bò. ĐS: - HS đọc bài toán, cả lớp tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải : Số con vịt đang bơi là : 48 : 8 = 6 (con ) Số con vịt ở trên bờ là : 48 – 6 = 42 (con) ĐS :42 con vịt - Nêu đầu bài. - HS thi ghép hình _____________________________________ Chính tả: Tiết 25: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần iu/uyu (BT2). - Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - GDHS rèn chữ viết đẹp giữ vở sạch. Yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớpï viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV đọc cho h/s viết một số từ khó. - Nhận xét đánh giá. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc mẫu bài một lượt. + Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? ( Liên hệ việc giữ gìn vẻ đẹp tự nhiên đó) + Bài viết có mấy câu? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu viết chậm. - Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi lỗi. * Chấm, chữa bài. - Chấm 4-5 bài. 4. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng làm. - Yêu cầu lớp làm xong quan sát nhận xét. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3(b): - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập và các câu đố. - Yêu cầu các nhóm làm vào nháp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố dặn dò: - Cảnh Hồ Tây có gì đẹp? Cần làm gì để giữ mãi vẻ đẹp của đất nước? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem ... miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ ( BT1. BT2) - Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi, chấm than ) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3 ) - GDHS yêu thích học tiếng việt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp trình bày sẵn (2 lần) bảng phân loại bài tập 1. Bảng phụ viết đoạn thơ bài tập 2. Một tờ giấy khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu h/s làm miệng bài 3(99) - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: . - Hướng dẫn nắm yêu cầu của bài. - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Mời 2 em lên thi làm đúng, làm nhanh trên bảng. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng . -Yêu cầu cả lớp chữa bài trong VBT. Bài 2: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp. - Mời đọc nối tiếp kết quả trước lớp. - Mời một em đọc lại đoạn thơ sau khi đã điền xong. - Giáo viên theo dõi nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 3 em lên bảng điền nhanh, điền đúng vào các tờ giấy dán trên bảng. - Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu được điền. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng . C. Củng cố dặn dò: - Nêu các từ thường dùng ở địa phương chỉ ông bà, cha mẹ...? - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - HS làm miệng. - Một em đọc cầu bài tập1, lớp đọc thầm - Học sinh làm bài tập vào vở. - Hai học sinh lên làm trên bảng. * Miền Bắc: bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan. * Miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, mì, vịt xiêm. - Một học sinh đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Cả lớp hoàn thành bài tập . - Nhiều em nối tiếp đọc kết quả trước lớp. - Một em đọc lại hai câu thơ vừa điền: - Gan chi/ gan gì, gan rứa/ gan thế, mẹ nờ/ mẹ à, chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ tàu bay nó, tui/ tôi. - Đọc nội dung bài tập 3. - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - Hai em lên bảng làm nhanh bài tập 3. - Điền nhanh các dấu câu thích hợp vào chỗ trống . - Nối tiếp đọc lại đoạn văn “Cá heo ở biển Trường Sa“ nói rõ dấu câu nào đã điền vào chỗ trống. - Lớp theo dõi nhận xét và nhận xét. _________________________________ Mĩ thuật: Tiết 13: TRANG TRÍ CÁI BÁT I. Mục tiêu: - Biết cách trang trí cái bát. - Trang trí được cái bát theo ý thích. -** HS khá, giỏi: Chọn và sắp xếp họa tiết cân đối, phù hợp hình cái bát, tô màu đều, rõ hình chính, phụ. II. Chuẩn bị GV: - Chuẩn bị một vài cái bát có hình dáng và trang trí khác nhau. - Một số cái bát không trang trí để so sánh. HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 3, bút chì,tẩy,màu. III. Hoạt động dạy-học chủ yếu: - Kiểm tra đồ dùng. - Giới thiệu, ghi bài 1. Hoạt động 1: Quan sát,nhận xét - Giới thiệu một số cái bát, gợi ý HS nhận biết: + Hình dáng các loại bát? + Các bộ phận của cái bát? + Cách trang trí trên bát? - GV nhận xét chung. 2. Hoạt động 2: Cách trang trí. - Vừa vẽ vừa hướng dẫn: + Cách sắp xếp họa tiết: Sử dụng đường diềm hay trang trí đối xứng, trang trí không đồng đều .... (SGV) + Tìm và vẽ họa tiết theo ý thích. - Vẽ màu: màu thân bát, màu hoạ tiết. - Cho HS xem các bài vẽ ở vở tập vẽ. 3. Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu HS thực hành. - GV đến từng bàn để hướng dẫn h/s còn lúng túng. - Giáo viên gợi ý học sinh: + Chọn cách trang trí. + Vẽ hoạ tiết. + Vẽ màu (có thể vẽ màu ở thân bát hoặc để trắng). 4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn 1 số bài hoàn thành và gợi ý HS nhận xét về bố cục, họa tiết, màu... - GV nhận xét, tuyên dương, nhận xét chung giờ học. Dặn dò HS: - Quan sát các loại bát để tiết sau luyện vẽ. - HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Cao, thấp... + Bát có: miệng, thân, đáy. + Học sinh nêu ý kiến. * HS theo dõi để nắm cách vẽ. - HS nhắc lại cách vẽ. - Tự thực hành vẽ trang trí bài vào vở tập vẽ 3. * HS khá, giỏi: Chọn và sắp xếp họa tiết cân đối, phù hợp hình cái bát, tô màu đều, rõ hình chính, phụ. - HS trình bày bài. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 Toán: Tiết 65: GAM I. Mục tiêu : - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4) - GDHS biết ứng dụng trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: Cân đĩa, cân đồng hồ, một gói hàng nhỏ để cân . III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 9. - Nêu tên đơn vị đo khối lượng đã học? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu cho học sinh biết về Gam. + Em hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã học? - Giới thiệu: Để đo KL các vật nhẹ hơn kg ta còn có đơn vị đo nhỏ hơn kg, đó là đơn vị gam. - Vậy gam là một đơn vị đo KL, viết tắt là g. 1000g = 1kg - Gọi HS nhắc lại. * Giới thiệu các quả cân thường dùng. * Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. - Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân. - Mời một số em thực hành cân một số đồ vật. 3. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát tranh vẽ trong SGK rồi tự làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu lớp quan sát cân đồng hồ và tự làm bài. - Mời hai em nêu miệng kết quả. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. Bài 3: - HD mẫu. 22g+47g=69g - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . - Gọi một em lên bảng giải . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4 : - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Mời 1 học sinh lên bảng giải bài. - Chấm, chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Hôm nay em được đơn vị đo KL nào? - Gam được viết tắt là gì? - Dặn về nhà học và ghi nhớ đơn vị vừa học. - Hai em đọc bảng nhân 9. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Đơn vị đo khối lượng đã được học đó là ki - lô - gam. - HS nhắc lại. - Quan sát để biết về một số loại cân, các quả cân. - Quan sát và nêu kết quả cân. - Một số em lên thực hành cân. - Một em đọc bài tập 1. - Quan sát các tranh vẽ và nhìn vào từng bức tranh để nêu miệng kết quả : + Gói mì chính cân nặng 210 g . + Quả lê cân nặng 400 g - Một em nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ để nêu kết quả. - Hai học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung : + Quả đu đủ cân nặng 800g. + Bắp cải cân nặng 600g. - Một em đọc đề bài 3. - Theo dõi mẫu. - Cả lớp làm vào vào vở. - 2 em lên bảng giải bài, lớp bổ sung: a. 163g +28g=191g; b. 50g 2 = 100g 42g – 25g = 17g 96g : 3 = 32g - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Lớp thực hiện vào vở. - Một em lên bảng giải bài. Giải : Số gam sữa trong hộp có là : 455 - 58 = 397 (g) ĐS: 397g sữa Âm nhạc: (Cô Trang soạn giảng) _____________________________________ Chính tả: Tiết 26: VÀM CỎ ĐÔNG (BVMT) I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng BT điền tiếng có vần it/uyt (BT2). - Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - GDHS rèn chữ viết; Yêu mến môi trường, có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: - GV đọc một số từ cho h/s viết. - Nhận xét chấm điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc 2 khổ thơ đầu của bài thơ. - Gọi HS đọc lại 2 khổ thơ. + Dòng sông Vàm Cỏ có gì đẹp? - Để giữ mãi vẻ đẹp của dòng sông người dân cần làm gì? + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? Vì sao? + Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? - Yêu cầu HS tập viết các từ dễ viết sai trên bảng con. b. Viết chính tả: - Đọc cho h/s viết bài. - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - Đọc cho h/s soát lỗi. c. Chấm, chữa bài. 4. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Mời 2HS chữa bài trên bảng lớp, từng em đọc kết quả. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu cả lớp sửa bài theo kết quả đúng. Bài 3: - Chia bảng lớp thành 3 tổ yêu cầu làm bài bảng phụ. - Trình bày bảng phụ. - Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT. C. Củng cố dặn dò: - Để có được Sông Vàm Cỏ tươi đẹp thế đẹp mọi người dân cần làm những gì? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị cho bài TLV tới. - 2 em lên bảng viết các từ: Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu. - Lớp theo dõi GV đọc bài. - 2 em đọc lại 2 khổ thơ. - HS phát biểu. + Viết hoa các từ: Vàm Cỏ Đông, Hồng - tên riêng 2 dòng sông; Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng - chữ đầu các dòng thơ. + Nên viết cách lề 2 ô vở. - Đọc thầm lại 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày bài, cách ghi dấu câu. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Nghe - viết bài vào vở. - Soát lỗi, chữa lỗi. - 1HS đọc lại yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. - Cả lớp sửa bài (nếu sai). Từ cần tìm là: huýt sáo, hít thở , suýt ngã, đứng sít nhau. - Nêu yêu cầu của bài tập. - Thi đua làm bài bảng phụ nhanh. - Trình bày bài. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng: + vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, tập vẽ + vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang, vẻ đẹp ... + nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ, nghĩ bụng, + nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc, ... ______________________________________ Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 13 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm và mặt tồn tại trong mọi hoạt động tuần 13. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động : 1. Sinh hoạt lớp: - HS nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 13. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 14. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 13. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 14. Nhắc nhở các em thi đua học tập chào mừng nhày nhà giáo Việt Nam 20/11. - Tuyên dương một số h/s chăm ngoan, hăng hái trong học tập. Tích cực tham gia xây dựng bài. - Nhắc nhở h/s đi học muộn, chưa chuẩn bị bài, hay quên đồ dùng học tập. - Kiểm tra nhắc nhở một số em chưa thuộc bảng nhân chia. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s múa hát các bài về thầy cô giáo. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát tích cực.
Tài liệu đính kèm: