Giáo án Tuần 14 - Buổi sáng - Lớp 3

Giáo án Tuần 14 - Buổi sáng - Lớp 3

Tiết 3 + 4: Tập đọc - Kể chuyện

Tiết 40+ 41: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I. Mục đích yêu cầu

A. Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .

- Hiều nội dung truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.(Trả lời được các câu hỏi SGK).

B. Kể chuyện

- Kể lại được từng đọan của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS khá giỏi kể lại đươc toàn bộ câu chuyện.

* HSKT: Luyện đọc 1- 2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 736Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 14 - Buổi sáng - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ bảy ngày 17 tháng 11 năm 2012
( Học bài thứ hai)
Tiết 1: Thể dục
Tiết 27: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI ''CHIM VỀ TỔ''
Giáo viên dạy: Hà Lan Anh
_________________________________________
Tiết 2: Thể dục	
Tiết 28: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI ''ĐUA NGỰA''
Giáo viên dạy: Hà Lan Anh
______________________________________________
Tiết 3 + 4: Tập đọc - Kể chuyện 
Tiết 40+ 41: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .
- Hiều nội dung truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.(Trả lời được các câu hỏi SGK).
B. Kể chuyện
- Kể lại được từng đọan của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS khá giỏi kể lại đươc toàn bộ câu chuyện. 
* HSKT: Luyện đọc 1- 2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên. 
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bảng phụ viết nội dung luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
1.Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Cửa Tùng và trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài? 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
- 2 Học sinh đọc bài trả lời câu hỏi
- Chú ý theo dõi
2.2. Luyện đọc
a) GV đọc diễn cảm toàn bài:
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu
- HS đọc trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc từng đoạn theo nhóm 4
- Cả lớp đồng thanh đọc
- HS đọc đồng thanh đoạn 1 và 2
- 1 HS đọc đoạn 3.
2.3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
- Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
- Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai ông già Nùng?
- Vì vùng này là vùng người Nùng ở, đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng.
- Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
- Đi rất cẩn thận , Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước.
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
- Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh tri không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo  khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất nhanh trí.
- Nêu nội dung chính của bài?
- Vài HS nêu
2.4. Luyện đọc lại: 
- GV đọc diễm cảm đoạn 3
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS cách đọc
- GV nhận xét, ghi điểm
- HS thi đọc phân vai theo nhóm 3
- HS đọc cả bài
- HS nhận xét
2.5. Kể chuyện 
* GV nêu nhiệm vụ:
- HS chú ý nghe
- GV yêu cầu
- HS quan sát 4 bức tranh minh hoạ
- 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1- 2 theo tranh 1
- GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo một trong ba cách
- HS chú ý nghe
- Từng cặp HS tập kể
- GV gọi HS thi kể
- GV nhận xét ghi điểm.
- 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp
- HS khá kể lại toàn chuyện
- HS nhận xét bình chọn
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là một người như thế nào 
- Là một người liên lạc rất thông minh, nhanh trí và dũng cảm
- Nhận xét tiết học.
- Chú ý theo dõi.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
________________________________________________
Tiết 5: Toán
Tiết 66: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
- Biết so sánh các khối lượng
 - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và để giải các bài toán có lời văn.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật
* HSKT : quan sát các bạn sử dụng cân đồng hồ
II. Đồ dùng dạy học
- Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 2 kg - 5 kg.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
 - HS làm 1000g = ?g
	 1kg = ? g
 - GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
Bài 1: Thực hiện các phép tính với số đo khối lượng bằng cách so sánh
- Học sin h lên bảng, lớp làm bảng con.
 - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
744g > 474g 305g < 350g
400g + 8g < 480g; 450g < 500g - 40g
Bài 2: Vận dụng các phép tính và số đo khối lượng để giải toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2
- 2 HS nêu yêu cầu BT 2
- GV gọi 1 HS lên bảng làm.
- HS phân tích bài - giải vào vở.
GV theo dõi HS làm bài
 Bài giải
 Cả 4 gói kẹo cân nặng là 
 130 4 = 520g
 Cả kẹo và bánh cân nặng là.
 520 + 175 = 695 (g)
 Đáp số: 695 (g)
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm bài.
+ Khi thực hiện phép tính 1kg - 400g thì phải làm như thế nào?
- Thì phải đổi 1kg thành 1000g rồi mới tính.
- GV theo dõi HS làm bài tập.
 Bài giải
 1kg = 1000g
 số đường còn lại cân nặng là.
 1000 - 400 = 600g	
 Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là:
600 : 3 = 200(g)
 Đáp số: 200(g)
Bài 4: Thực hành cân
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
GV quan sát HS làm bài tập, nhận xét.
- HS thực hành cân theo các nhóm.
- HS thực hành trước lớp.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý theo dõi.
	_______________________________________________________________
 Chủ nhật ngày 18 tháng 11 năm 2012
( Học bài thứ ba )
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội
Tiết 27: TỈNH THÀNH PHỐ NƠI BẠN ĐANG SỐNG ( tiết 1 )
Giáo viên dạy: Trần Thị Huề
_______________________________________________
Tiết 1: Âm nhạc
Tiết 14: HỌC BÀI HÁT NGÀY MÙA VUI
Giáo viên dạy: Trần Đức Tiên
________________________________________________
Tiết 3: Toán
Tiết 67: BẢNG CHIA 9
I. Mục tiêu 
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9).
- Giáo dục HS tích cực trong giải toán.
* HSKT: Học thuộc bảng chia 9, làm bài tập 1
II. Đồ dùng dạy học
- Các tầm bìa, mối tấm bìa có 9 chấm tròn.
- Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi HS đọc bảng nhân 9 ? 
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Lập bảng chia 9
 - Dựa vào bảng nhân 9 học sinh đã học - GV hướng dẫn HS lập bảng chia 9 qua các tấm bìa có 9 chấm tròn
- GV dùng 1 tấm bìa có 9chấm tròn để hình thành phép tính
9 x 1 = 9
- 9 chấm tròn được chia làm các nhóm , mỗi nhóm 9 chấm tròn vậy được mấy nhóm ?
- GV dùng 2 tấm bìa có 9 chấm tròn để hình thành phép tính
9 x 2 = 18
- 18 chấm tròn được chia làm các nhóm , mỗi nhóm 9 chấm tròn vậy được mấy nhóm ?
- Tương tự cho HS nêu công thức nhân 9 rồi tự lập công thức chia 9 tương ứng
* Lưu ý cho HS thấy được mối quan hệ giữa phép nhân 9 1 = 9 và phép chia 9: 9 = 1 
- Cho học sinh đọc thuộc bảng chia 9 bằng cách xoá dần bảng
- GV nhận xét, cho điểm
2.3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài 
- Nhận xét, đánh giá
Bài 2: Tính nhẩm
- Cho sinh đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn học sinh làm bài
- Em có nhận xét gì về từng cột phép tính trên?
- Nhận xét, sửa sai
Bài 3: Bài toán 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh phân tích, tóm tắt và giải bài toán 
 Tóm tắt
 9 túi : 45kg
 1 túi : ...kg ?
- Nhận xét, sửa sai
Bài 4: Bài toán 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh phân tích, tóm tắt bài toán và giải 
- Để tìm được có bao nhiêu túi ta phải thực hiện phép tính gì?
 Tóm tắt
 9 kg : 1 túi 
 45 kg : tói ?
- Cho HS nhận xét giữa bài 3 và bài 4 về kết quả và danh số.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- 3 Học sinh đọc bảng nhân 9
- 9 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 9 chấm tròn.
- 9 chấm tròn được chia làm các nhóm , mỗi nhóm 9 chấm tròn vậy được 1 nhóm.
9 : 9= 1
- HS đọc:
9 x 1 = 9
9 : 9 = 1
- 9 chấm tròn được lấy 2 lần bằng 18 chấm tròn.
- 18 chấm tròn được chia làm các nhóm , mỗi nhóm 9 chấm tròn vậy được 2 nhóm.
19: 9= 2
- HS đọc:
9 2 = 18
18 : 9= 2
- HS lập bảng chia 9
 9: 9 = 1 54 : 9 = 6
18 : 9 = 2 63 : 9 = 7
27 : 9= 3 72 : 9 = 8
36 : 9 = 4 81 : 9 = 9
45 : 9 = 5 90 : 9 = 10
- HS đọc thuộc bảng chia 9 theo dãy bànm nhóm.
3, 4 HS học thuộc bảng chia 9 
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài theo hình thức truyền điện
 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3
 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8
 9 : 9 = 1 90 : 9 = 10
- HS đọc yêu cầu 
- HS nêu miệng 
9 x 5 = 45 9 x 7 = 63
45: 5 = 9 63 : 7 = 9
45 : 9 = 5 63 : 9 = 7
- Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.
- HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bảng lớp + bảng con 
Bài giải
Mỗi túi có số ki - lô - gam gạo là:
45 : 9 = 5 (kg)
 Đáp số: 5kg gạo
- HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài trên babgr phụ theo 3 nhóm
Bài giải
Số túi gạo có tất cả là:
45 : 9 = 5 (túi)
Đáp số: 5 túi gạo
- Nhắc lại nội dung bài học
- Chú ý theo dõi.
________________________________________________
Tiết 4: Chính tả (Nghe viết)
Tiết 27: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe - viết đúng bài Chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. 
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ây (Bài tập 2).
- Làm đúng BT3 a/b.
* HSKT: Luyện viết 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, 3a.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bai cũ
- GV đọc: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã 
- GV nhận xét, chữa lỗi.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
- Học sinh viết viết bài bảng lớp, bảng con.
2.2. Hướng dẫn HS nghe viết
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả. 
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- GV giúp HS nhận xét chính tả.
+ Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào cần viết hoa
- Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết thế nào?
- Nào, Bác cháu ta lên đường - là lời ông Ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- GV đọc tiếng khó: Nùng, lên đường ...
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV nhận xét.
b) GV đọc bài
- HS viết vào vở
- GV quan sát uốn lắn thêm cho HS
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài 2: Điền vào chỗ trống ay hay ây.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu học sinh làm bài
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, viét ra nháp.
- 2 HS lên bảng thi làm bài đúng
-  ...  phận câu hỏi thế nào?
3. Củng cố - dặn dò
- Nêu nội dung bài?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS làm bài vào vở
Câu
Ai (cái gì, con gì)
Thế nào ?
Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
Anh Kim Đồng 
 rất nhanh trí và dũng cảm 
Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê
Những hạt sương sớm 
long lanh như những bóng đèn pha lê.
Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người
Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ 
đông nghịt người
- Nhắc lại nội dung bài
- Chú ý theo dõi
_________________________________________
Tiết 5 : Chính tả ( Nghe viết ) 
Tiết 28: NHỚ VIỆT BẮC
 I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng viết chính tả
 - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức của bài thơ lục bát 10 dòng đầu của bài thơ Nhớ Việt Bắc. 
2. Làm đúng các bài tập phân biệt: cặp vần dễ lẫn (au/âu), âm đầu (l/n), âm giữa vần (i/iê)
II. Đồ dùng dạy học
- Nội dung bài tập 2 ra phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: 
- 2 Hs lên bảng viết 3 từ có vần ay /ây, 2 từ có âm đầu là l /n
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu: 
2.2 Hướng dẫn viết chính tả
GV đọc mẫu
Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp?
- Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?
Đoạn thơ có mấy câu?
Đoạn thơ viết theo thể thơ nào?
Trình bày thể thơ như thế nào?
- Những chữ nào trong đoạn thơ phải viết hoa?
- Hướng dẫn viết tiếng khó. 
HS đọc thầm 5 câu thơ, tự viết ra nháp những chữ dễ viết sai khi viết bài. 
- GV đọc cho Hs viết chính tả 
- Gv chấm từ 5 đến 7 bài 
- Cho học sinh đổi vở soát lỗi.
GV nhận xét chữ viết cách trình bày.
2.3 Hướng dẫn bài tập
Bài 2: 
1 HS đọc yêu cầu bài 
- Bài tập này còn khuyết phần nào?
Bài yêu cầu gì?
HS làm bài vào vở
2 HS lên bảng điền 
GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng 
Bài 3: 
1 HS đọc yêu cầu của bài 
- Bài tập này còn khuyết phần nào?
- Bài yêu cầu gì?
- HS làm bài vào vở
GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng
3. 3.Củng cố, dặn dò: 
- - - Về nhà khắc phục những thiếu sót. 
- Chuẩn bị cho tiết tập làm văn
- Học sinh viết bảng con, bảng lớp
- Chú ý theo dõi.
- Cảnh rừng Việt Bắc có hoa mơ nở trắng rừng. Ve kêu rừng phách đổ vàng. Rừng thu trăng rọi hòa bình... 
-Người cán bộ về xuôi nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc... 
Đoạn thơ có 5 câu
Đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát 
Dòng 6 chữ lui vào 1 ô. Dòng 8 chữ lui vào sát lề.
Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng Việt Bắc. 
- Học sinh luyện viết từ khó vào bảng con.
- HS viết bài 
- Đổi vở soát lỗi 
Lớp quan sát bài tập 
- Còn khuyết phần vần 
Điền vào chỗ trống au hay âu.
Hoa mẫu đơn, mưa mau hạt, lá trầu, đàn trâu, sáu điểm, quá xấu
- Học sinh trả lời.
- Điền vào chỗ trống l hay n:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
Nhai kĩ no lâu, cày sâu lúa tốt 
- Chú ý theo dõi.
__________________________________________________________
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Toán
Tiết 70: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia)
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình và tạo thành hình vuông.
- Giáo dục HS tự giác trong học tập
* HSKT: Luyện làm 1- 2 phép theo sự giúp đỡ của giáo viên
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phiếu bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh làm bảng lớp + bảng con
 84 : 3 97 : 2
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia).
 - GV nêu phép tính 78 : 4= ?
- Hướng dẫn HS nhận xét số bị chia, số chia là số có mấy chữ số.
- GV hướng dẫn cáchđặt tính và thực hiện 
 78 4
4 19
38
36
 2 
- Vậy 78 : 4 = 19 (dư 2)
- Đây là phép chia có dư.
- Con có nhận xét gì về số dư?
2.3. Thực hành
Bài 1:Tính 
- Học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Nhận xét, sửa sai
Bài 2: Bài toán
- Học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán, tóm tắt và giải bài toán
Tóm tắt:
 2 học sinh: 1 bàn
33 học sinh: cần có ít nhất bàn?
- Nhận xét, sửa sai
Bài 3: Vẽ một hình tứ giác có 2 góc vuông 
- GV hướng dẫn HS cách vẽ hình.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4: Cho 8 hình tam giác xếp thành hình vuông 
- Học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn cho học sinh xếp hình
- Nhận xét, sửa sai
3. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại cách chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS làm bảng lớp + bảng con
- Học sinh đọc
- Số bị chia là số có hai chữ số,số chia là số có một chữ số
- HS nêu cách thực hiện và nhắc tiếp sức.
*7 chia 4 được 1, viết 1.
1 nhân 4 bằng 4;7 trừ 4 bằng 3
*Hạ 8, được 38;38 chia 4 được 9, viết 9.
9 nhân 4 bằng 36; 38 trừ 36 bằng 2.
- Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài b/l+ b/c:
a)
 77 2 87 3
 6 38 6 29
 17 27
 16 27
 1 0
b)
 69 3 97 3
 6 23 9 32	
 09 07 
 9 6	
 0 1
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài bảng lớp + giấy nhá
	Bài giải
Thực hiện phép chia
33 : 2 = 16 (dư 1)
Số bàn có hai học sinh ngồi là 16 bàn,
còn 1 học sinh nữa nên cần có thêm 1 bàn nữa
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
16 +1 = 17 (cái bàn)
 Đáp số : 17 cái bàn
- HS nêu yêu cầu. Thực hành vẽ hình tứ giác có 2 góc vuông
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh thực hành xếp hình
- Nhắc lại nội dung bài học
- Chú ý theo dõi
_____________________________________________
Tiết 2: Thủ công
Tiết 14: CẮT, DÁN CHỮ H, U (Tiết 2)
Giáo viên dạy: Khuất Thị Ngọc Hoa
_____________________________________________
Tiết 3: Tập viết Tiết 1: Tập viết
Tiết 14: ÔN CHỮ HOA K
I. Mục đích yêu cầu
- Củng cố cách viết chữ hoa K thông qua bài tập ứng dụng:	
- Viết đúng chữ hoa K(1 dòng); Kh (1dòng), Y(1 dòng)
- Viết tên riêng Yết Kiêu bằng cữ chữ nhỏ.(2 dòng)
- Viết từ: một dạ (1 dòng); một lòng (1 dòng)	
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ (1 lần) 
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ K, tên riêng : Yết Kiêu và câu ứng dụng
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV chấm bài viết phần tự luyện của hS.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Nêu các chữ hoa có trong bài?
- Giáo viên viết mẫu nhắc lại quy trình viết chữ K
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
- Nhận xét
b. Luyện viết từ ứng dụng
- Gọi học sinh đọc từ ứng Yết Kiêu 
- Giáo viên viết mẫu: Yết Kiêu 
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
- Nhận xét
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng
- Giáo viên viết mẫu 
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
- Nhận xét- sửa sai
2.3. Hướng dẫn viết vở
- Giáo viên nêu yêu cầu
 Viết chữ K: 1 dòng
 Viết chữ Y ( 1 dòng),Kh : 1 dòng
 Viết tên riêng Yết Kiêu 2 dòng
 Viết câu tục ngữ : 2 lần
- Hướng dẫn học sinh viết vở
- Quan sát, uốn nắn, nhận xét
2.4. Chấm chữa bài
- Giáo viên thu 5 bài chấm tại lớp
- Nhận xét- tuyên dương
3. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh viết lại các chữ hay viết sai, chưa đẹp
- Nhận xét giờ học
- Học sinh viết:
Ông Ích Khiêm
- Chú ý theo dõi.
- Học sinh tìm các chữ hoa: Y, K
- Theo dõi.
- HS luyện viết bảng con.
	Y K Y K
- Học sinh đọc từ ứng Yết Kiêu 
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng
Yết Kiêu
- Học sinh đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa của câu.
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài viết.
- Học sinh viết bài vào vở
- Thu bài
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý theo dõi.
______________________________________________
Tiết 4: Tập làm văn
Tiết 14: NGHE - KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC
GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe và kể lại được câu chuyện: Tôi cũng như bác (BT1).
- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác(BT2).
* HSKT: nhắc lại nội dung câu chuyện, tập giới thiệu tên bạn mình.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết gợi ý. 
- Giấy viết thư, phong bì thư.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc đoạn văn viết về cảnh đất nước 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS viết thư cho bạn
a) Hướng dẫn HS phân tích đề bài
- 2 HS đọc
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu gợi ý.
- Yêu cầu các em viết thư cho ai?
- Cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền mình đang sống.
- GV: Việc đầu tiên các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? ở Miền nào?
- Mục đính viết thư là gì?
- Làm quen với bạn cùng thi đua học tốt
- Những nội dung cơ bản trong thư là gì?
- Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn với bạn cùng nhau thi đua học tốt.
- Hình thức của lá thư như thế nào?
- Như mẫu trong bài thư gửi bà. 
- Hãy nêu tên ? địa chỉ người em viết thư?
- 3 - 4 học sinh nêu.
b) GV hướng dẫn HS làm mẫu nói về ND thư theo gợi ý.
- Một HS khá giỏi nói về phần lí do viết thư, tự giới thiệu.
- GV nhận xét sửa sai cho học sinh
c) HS viết thư.
- HS viết thư vào vở
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS.
- 5 -7 em đọc thư của mình
- GV nhận xét và ghi điểm
- GV biểu dương những bài viết hay.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nhắc lại nội dung bài
- Dặn: Chuẩn bị bài sau
- Chú ý theo dõi ghi nhớ.
______________________________________
Tiết 5 SINH HOẠT LỚP TUẦN 14
I. Mục tiêu
 - Nhận xét hoạt động trong tuần 13, giúp học sinh thấy được những ưu khuyết điểm của cá nhân, tập thể trong tuần và cách khắc phục những nhược điểm..
 - Đề ra phương hướng hoạt động tuần sau.
II. Nội dung
1. Nhận xét hoạt động tuần 14
 + Lớp trưởng tổng hợp, nhận xét chung
 + Ý kiến cá nhân về hoạt động trong tuần và đề xuất cho phương hướng tuần tới:
* Tuyên dương:
Hảo, Toàn, Phong, Trung, Tiến, Mới có ý thức học bài và chuẩn bị bài tốt.
* Nhắc nhở:
- Ngoai, Yên, Quyền, Tuấn, Lường còn lười học, chưa có ý thức chuẩn bị bài.
2. Phương hướng hoạt động tuần sau
- Tiếp tục củng cố và thực hiện tốt mọi nề nếp , nội quy lớp học. 
- Thực hiện chương trình và kế hoạch hoạt động tuần học thứ 15
- Bồi dưỡng khá giỏi, phụ đạo học sinh yếu - trung bình. 
- Khắc phục những tồn tại của tuần trước.
3. Văn nghệ 
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi mà học sinh thích.
- Nhận xét tiết học, giao nhiệm vụ cho ban cán sự lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc