Tập đọc+Kể chuyện:
Tiết 43+44: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục tiêu:
1. Tập đọc:
- Rèn đọc đúng các từ: bát cơm, vất vả, thản nhiên, nước mắt, .
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
2. Kể chuyện:
- Sắp xếp lại các tranh SGK theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa ( HS khá giỏi kể được cả câu chuyện )
- GDHS cham lao động.
TUẦN 15: Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc+Kể chuyện: Tiết 43+44: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục tiêu: 1. Tập đọc: - Rèn đọc đúng các từ: bát cơm, vất vả, thản nhiên, nước mắt, ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). 2. Kể chuyện: - Sắp xếp lại các tranh SGK theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa ( HS khá giỏi kể được cả câu chuyện ) - GDHS cham lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - Yêu cầu đọc bài “ Nhớ Việt Bắc“. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ : * Đọc diễn cảm toàn bài giọng hồi hộp, chậm rải, nhẹ nhàng. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc từng câu. GV theo dõi sửa sai. - Gọi năm em đọc tiếp nối nhau 5 đoạn trong bài. Theo dõi hướng dẫn đọc đúng. - HD giải thích các từ khó (dúi , thản nhiên, dành dụm). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Mời 5 nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. - Mời một học sinh đọc lại cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Ông muốn con trai mình trở thành người như thế nào ? - Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ? - Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con trai đã làm gì? + Vì sao người con trai phản ứng như vậy ? + Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con đã thay đổi như vậy ? - Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này. GV Liên hệ thực tế 4. Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 4 và 5, nhắc nhở HS cách đọc. - Mời 3 em thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Kể chuyện: 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: Bài 1: Hãy sắp xếp 5 bức tranh theo thứ tự 5 đoạn của câu chuyện “Hũ bạc người cha“. - Mời HS trình bày kết quả sắp xếp tranh. - Nhận xét chốt lại ý đúng. Bài 2: Dựa vào 5 tranh minh họa đã sắp xếp đúng để kể lại từng đoạn truyện. - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn. - Yêu cầu kể theo cặp. - Mời 5 em tiếp nối thi kể 5 đoạn của câu chuyện trước lớp . -** Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét ghi điểm. C. Củng cố dặn dò: - Em thích nhất nhân vật nào trong truyện này? - Dặn về nhà luyện đọc vàtập kể lại truyện cho người thân nghe. - 2 em đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau, mỗi em đọc 1 câu. - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài, giải thích các từ mới (mục chú giải) và đề xuất cách đọc. - Đọc theo nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. - 5 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh 5 đoạn của bài. - Một em đọc lại cả bài. - Ông muốn con mình siêng năng, chăm chỉ, biết tự mình kiếm lấy bát cơm. - Ông muốn thử xem những đồng tiền đó có phải do tự tay anh con trai làm ra không. Nếu đúng thì anh ta sẽ tiếc và ngược lại anh sẽ không tiếc gì cả . - Anh phải xay thóc thuê để kiếm ngày 2 bát cơm, chỉ dám ăn 1 bát để dành một bát - Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền mà không sợ bị bỏng. + Vì anh phải vất vả cả 3 tháng trời mới tiết kiệm được nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra. + Ông lão cười chảy nước mắt vì vui mừng và cảm động trước sự thay đổi của con trai . - "Có làm lụng vất vả mới quý đồng tiền. Hũ bạc ... bàn tay con". - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 1HS đọc lại cả truyện. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học . - Lớp quan sát lần lượt 5 bức tranh đánh số, tự sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của truyện. - 2 em nêu kết quả sắp xếp. - 1 HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện. - Kể nhóm 2. - 5 em nối tiếp thi kể 5 đoạn. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp . - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. ___________________________________ Toán: Tiết 71: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - HS biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). Bài 1 (cột 1, 3, 4), bài 2, bài 3-(tr72) - Giáo dục HS thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở bài tập của học sinh. III. Hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra: - Đặt tính rồi tính: 65 : 3 72 : 5 - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD thực hiện phép chia: * Ghi phép tính 648 : 3 = ? lên bảng. + Em có nhận xét về số chữ số của SBC và SC? - KL: Đây là phép chia số có 3CS cho số có 1 chữ số. - Hướng dẫn thực hiện qua các bước như trong sách giáo khoa. - Yêu cầu vài em nêu lại cách chia. - Mời hai em nêu cách thực hiện phép tính. - GVghi bảng như SGK. * Giới thiệu phép chia : 236 : 5 - Ghi lên bảng phép tính: 236 : 5 = ? - HS xung phong thực hiện lên bảng? - Nhận xét, chữa bài. - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện. - Ghi bảng như SGK. 4. Luyện tập Bài 1*: - HD làm mẫu. 905 5 5 40 40 05 5 0 181 - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. - Nhận xét chữa bài. Bài 2 : - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 1 em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3**: - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. - Muốn giảm đi 1 số lần ta làm thế nào? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nêu nhận xét số chia và số dư trong phép chia? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - SBC là số có 3 chữ số ; số chia là số có 1 chữ số. - Lớp thực hiện phép tính theo cặp. 648 3 6 216 04 3 18 18 0 - Hai em nêu cách chia. - 1 em lên bảng, lớp thực hiện trên bảng con. 236 5 20 47 36 35 1 236 : 5 = 47 (dư 1) - Một em nêu yêu cầu bài. - Theo dõi mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con. 872 4 375 5 390 6 8 07 4 218 35 25 25 75 36 30 30 65 32 32 0 0 0 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. Giải : Số hàng có tất cả là : 234 : 9 = 26 hàng ĐS: 26 hàng - Một em đọc đề bài 3, lớp đọc thầm. + Ta chia số đó cho số lần. - Cả lớp làm vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài: + giảm 432 m đi 8 lần: 432 : 8 = 54 (m) ... ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 BUỔI 1: Toán: Tiết 72: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Tiếp ) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. Bài 1 (cột 1, 2, 4), bài 2, bài 3 -(tr73) - GDHS Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bộ đồ dùng toán 3 III. Hoạt động dạy - học:: A. Kiểm tra: - Đặt tính rồi tính: 905 : 5 489 : 5 - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Khai thác: - Ghi phép tính 560 : 8 lên bảng . - Yêu cầu nêu nhận xét về đặc điểm phép tính? - Mời 1 em thực hiện phép tính. - Yêu cầu vài em nêu lại cách chia. - GV ghi bảng như SGK. * Giới thiệu phép chia : 632 :7 - GV ghi bảng: 632 : 7 = ? - Yêu cầu lớp tự thực hiện phép. - Mời 1 em lên bảng làm bài. - Gọi HS nêu cách thực hiện. - GV ghi bảng. 3. Luyện tập: Bài 1: - HD mẫu. 350 7 35 7 0 7 50 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu cả lớp tự làm bài . - Gọi một em lên bảng giải bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một em lên bảng giải. - Giáo viên nhận xét đánh giá C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và xem lại bài tập . - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi, nhận xét . - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Đây là phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số . - Lớp tiến hành đặt tính. 560 8 56 70 00 0 0 - Hai học sinh nhắc lại cách chia. - Lớp dựa vào ví dụ 1 đặt tính rồi tính. - 1 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung. 632 7 63 90 02 0 2 632 : 7 = 90 (dư 2) - Một em nêu đề bài 1 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Hai học sinh thực hiện trên bảng. 420 6 480 4 490 7 42 00 0 0 70 4 08 8 00 0 0 120 49 00 0 0 70 Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng thực hiện, lớp bổ sung: Giải: 365 : 7 = 52 ( dư 1 ) Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày. ĐS: 52 tuần lễ và 1 ngày - Một em đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vào vở. - HS nêu kết quả, lớp bổ sung: + Phép chia 185 : 6 = 30 ( dư 5) - đúng + Phép chia 283 : 7 = 4 ( dư 3 ) - sai. _____________________________________ Chính tả: Tiết 29: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ui/uôi (BT2). - Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - GDHS Rèn chữ viết đúng đẹp. Biết giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV đọc cho h/s viết một số từ. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết: - Giáo viên đọc bài một lượt. - Yêu cầu 2 em đọc lại bài. + Đoạn viết kể chuyện gì? + Bài viết có câu nào là lời của người cha? Ta viết như thế nào ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết các chữ khó trên bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Đọc cho học sinh viết vào vở. - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - Đọc cho h/s soát lỗi. - Chấm 5-6 bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3(b): - Yêu cầu các nhóm làm vào VBT. - Gọi HS nêu kết quả làm bài. - GV chốt lại lời giải đúng. - Gọi 1 số em đọc đoạn truyện đã hoàn chỉnh. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá t ... theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất. ________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 15: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁC DÂN TỘC LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I. Mục tiêu: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1). - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2). - Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3). - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4). II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn tên 1 số dân tộc thiểu số phân theo khu vực: Bắc, Trung, Nam. - Viết sẵn 4 câu văn ở BT2, ba câu văn ở BT4. Tranh minh họa BT3 trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu 2 em làm lại bài tập 2, ba câu văn ở BT4 - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu các nhóm làm bài vào bảng phụ trình bầy trên bảng. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. - Dán băng giấy viết tên 1 số dân tộc chia theo khu vực, chỉ vào bản đồ nơi cư trú của dân tộc đó. - Cho HS viết vào VBT tên các dân tộc. Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu thực hiện vào VBT. - Mời 4 em lên bảng điền từ, đọc kết quả. - Giáo viên theo dõi nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 4 em tiếp nối nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong từng bức tranh. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 4: - Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 4. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời HS tiếp nối đọc bài làm. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng, điền TN đúng vào các câu văn trên bảng . C. Củng cố dặn dò: - Nêu tên một số dân tộc ở quê em? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Hai em lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi,nhận xét bài bạn . - Cả lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em đọc yêu cầu bài: Kể tên 1 số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết. - HS làm bài theo nhóm: thảo luận, viết nhanh tên các dân tộc thiểu số ở giấy. - Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp viết tên các dân tộc vào VBT theo lời giải đúng: + Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, + Vân Kiều, Cơ - ho, Khơ - mú, Ê - đê, Ba – na. + Khơ - me, Hoc, Xtriêng,... - Một em đọc bài tập. Lớp đọc thầm. - Cả lớp làm bài. - 3 em lên bảng điền từ, lớp nhận xét bổ sung. Các từ có thể điền vào chỗ trống trong bài là: Bậc thang; Nhà rông; Nhà sàn; Chăm. - Học sinh đọc nội dung bài tập 3. - 4 em nêu tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau. Lớp bổ sung: + Trăng tròn như quả bóng / trăng rằm tròn xoe như quả bóng. + Mặt bé tươi như hoa / Bé cười tươi như hoa. + Đèn sáng như sao / Đèn điện sáng như sao trên trời. + Đất nước ta cong cong hình chữ S. - Học sinh đọc nội dung bài tập 4. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nối tiếp dọc bài làm của mình, lớp nhận xét bổ sung. Các từ cần điền: như núi Thái Sơn - như nước trong nguồn chảy ra - bôi mỡ - núi (trái núi). - 2 em nhắc lại tên một số dân tộc thiếu số ở nước ta. _________________________________ Mĩ thuật: Tiết 15: TẬP NẶN TẠO DÁNG TỰ DO NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CON VẬT I. Mục tiêu: - Hiểu hình dáng, đặc điểm của con vật. - Biết cách nặn và tạo dáng được con vật theo ý thích. -** HS khá giỏi: Hình nặn cân đối, gần giống với mẫu. - GD yêu quí và bảo vệ các con vật chung quanh. II. Chuẩn bị: GV: - Sưu tầm tranh, ảnh các con vật. Đất nặn hoặc giấy màu. HS : - Sưu tầm tranh,ảnh về bài vẽ con vật của HS lớp trước. Vở tập vẽ 3, bút chì,tẩy,màu,đất nặn. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh hoặc các bài tập nặn để học sinh nhận biết: + Tên con vật? + Các bộ phận của con vật? + Đặc điểm của con vật? + Màu sắc của con vật? - Em thích con vật nào nhất ? - Em dự định nặn con vật gì ? con vật đó có đặc điểm gì khác với các con vật khác? - Yêu cầu học sinh chọn con vật sẽ nặn. 2. Hoạt động 2: Cách năn con vật - Hướng dẫn Thực hành. + Nặn bộ phận lớn trước(mình, đầu) + Nặn các bộ phận nhỏ sau(chân,đuôi...) + Ghép, dính thành con vật. + Tạo dáng cho sinh động. - Có thể nặn con vật bằng đất một màu hay nhiều màu...chú ý các hoạt động. 3. Hoạt động 3: Thực hành - Tổ chức cho thực hành. Các em có thể nặn một con vật hoặc hai con vật theo ý thích của mình (nặn các bộ phận rồi ghép dính lại hoặc nặn từ một thỏi đất). - Giáo viên bao quát lớp hướng dẫn học sinh làm bài. - Tổ chức cho học sinh nặn theo nhóm theo từng chủ đề. - GV đến từng bàn để hướng dẫn, giúp đỡ cho HS yếu. 4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. GV chọn 1 số sản phầm cho HS nhận xét về: Hình dáng; Đặc điểm con vật; Tìm ra một số bài đẹp. GV nhận xét, tuyên dương các bài đẹp. * GD HS yêu quí và bảo vệ các con vật chung quanh chúng ta. 5. Dặn dò HS: - Dặn h/s yêu quý các vật nuôi. Chuẩn bị tiết sau luyện nặn (hoặc xé dán). + HS quan sát và trả lời. + Đầu, mình, chân, đuôi... +To, nhỏ, dài, tròn... + Đen, vàng, trắng... + HS nêu. - Quan sát theo dõi để biết cách nặn. - Nêu lại các bước nặn. - Thực hành nặn con vật tùy thích. * HS khá, giỏi: Hình nặn cân đối, gần giống con vật mẫu. - Học sinh bày bài tập ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 Toán: Tiết 75: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải bài toán có hai phép tính. Bài 1 (a, c), bài 2 (a, b, c), bài 3, bài 4-(tr76) - GDHS yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, VBT III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi HS đọc các bảng chia. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Thực hiện thế nào? - Yêu cầu 3 em lên bảng tự đặt tính và tính kết quả. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài . - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4**: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm . - HS đọc bài. - Một em nêu yêu cầu đề. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3 học sinh thực hiện trên bảng. - Em khác nhận xét bài bạn. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2 học sinh lên bảng thực hiện . 396 3 630 7 09 132 00 90 06 0 0 - Một học sinh đọc đề bài. - Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm vào vở. - Một em giải bài trên bảng, lớp nhận xét bổ sung. Giải : Quãng đường BC dài là : 172 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài : 172 + 688 = 860 (m) ĐS: 860 m - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp làm vào vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải : Số chiếc áo len đã dệt: 450 : 5 = 90 ( chiếc áo ) Số chiếc áo len còn phải dệt : 450 – 90 = 360 ( chiếc áo ) ĐS: 360chiếc áo ______________________________________ Âm nhạc: (Cô Trang soạn giảng) _____________________________________ Chính tả: Tiết 30: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày bài sạch sẽ, đúng qui định. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng). - Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - GDHS rèn chữ viết đẹp . II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: - Đọc cho HS viết các từ khó. - Nhận xét đánh giá. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết: - Đọc đoạn chính tả. - Yêu cầu hai học sinh đọc lại. - Nội dung đoạn văn nói gì? + Đoạn văn gồm có mấy câu? + Những từ nào trong đoạn văn hay viết sai chính tả? + Những chữ nào cần viết hoa? - Yêu cầu học sinh lấy bảng tập viết các tiếng khó. - Đọc cho HS viết bài vào vở. - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - Đọc cho h/s soát lỗi. - Chấm chữa 5-7 bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên. - Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu bài và làm bài cá nhân. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả. Bài 3(a): - Gọi HS yêu cầu của bài tập. - Chia bảng lớp thành 3 phần. - Mời 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên chơi trò chơi thi tiếp sức. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu lớp chữa bài vào vở. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. - HS lên bảng viết: mũi dao, con muỗi, tủi thân, bỏ sót, đồ xôi,... - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc lại bài. - HS nêu ý kiến. + Chữ đầu câu và tên riêng Tây Nguyên. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe - viết bài. - Lắng nghe giáo viên đọc để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài và tự làm vào VBT. - Lớp làm vào vở, 2 h/s làm bài bảng phụ. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Tự sửa bài vào vở (nếu sai). Khung cửi, mát rượi, cuỡi ngựa gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. - Một học sinh nêu yêu cầu bài tập. - 3 nhóm lên tham gia chơi TC. Sâu Sâu bọ, chim sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng Xâu Xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xé - Cả lớp cổ vũ, bình chọn nhóm làm bài đúng, nhanh. ______________________________________ Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 15 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm và mặt tồn tại trong mọi hoạt động tuần 15. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động : 1. Sinh hoạt lớp: - HS nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 15. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 16. - HS trong lớp nêu ý kiến. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 15. GV bổ sung cho phương hướng tuần 16. * Tiếp tục kiểm tra việc học các bảng nhân chia đã học. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s vui chơi các trò chơi dân gian. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia vui chơi tích cực.
Tài liệu đính kèm: