Tập đọc + Kể chuyện.
ĐÔI BẠN
I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
Hiểu ND: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố quý nhnữg người đã giúp mình gian khổ, khó khăn. ( Trả lời các câu hỏi SGK)
B. Kể chuyện :
+ kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý
II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn,
HS : SGK.
TUẦN 16 (Từ 07 / 12 / 2009 đến 11 / 12 / 2009 ) Thứ Môn học Tiết Tên bài dạy 2 Tập đọc Kể chuyện Toán Đạo đức 1 2 3 4 [ Đôi bạn Đôi bạn Luyện tập chung Biết ơn thương binh liệt sĩ( tiết 1) 3 Chính tả Toán TN – XH Thủ công 1 2 3 4 Đôi bạn Làm quen với biểu thức Hoạt động công nghiệp. Thương mại Cắt, dán chữ E 4 Tập đọc L Từ & Câu Toán 1 2 3 Về quê ngoại Mở rộng vốn từ Thành thị, nông thôn. Dấu phẩy Tính giá trị biểu thức 5 Tập viết Toán TN – XH 1 2 3 Ôn chữ hoa M Tính giá trị biểu thức (TT) Làng quê và đô thị 6 [ Chính tả Tập làm văn Toán 1 2 3 Về quê ngoại Nghe - kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn Luyện tập DUYỆT TKT GIÁO VIÊN THỰC HIỆN Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2009 Tập đọc + Kể chuyện. ĐÔI BẠN I/ Mục tiêu : Tập đọc : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật Hiểu ND: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố quý nhnữg người đã giúp mình gian khổ, khó khăn. ( Trả lời các câu hỏi SGK) Kể chuyện : + kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Ổn định : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) Nhà rông ở Tây Nguyên Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ điểm Thành thị và nông thôn là chủ điểm nói về sinh hoạt ở đô thị, nông thôn. Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ gì ? Giáo viên : Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài : “Đôi bạn”. Qua câu chuyện về tình bạn của Thành và Mến, chúng ta sẽ biết rõ hơn về những phẩm chất tốt đẹp của người thành phố và người làng quê. Ghi bảng. Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ ) Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. Nắm được nghĩa của các từ mới. Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại GV đọc mẫu toàn bài GV đọc mẫu với giọng đọc phù hợp với lời nhân vật. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đoc luôn tựa bài Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi. Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 3 đoạn. Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy GV kết hợp giải nghĩa từ khó: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe Giáo viên gọi từng tổ đọc. Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3. Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 18’ ) Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào ? Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn. Giáo viên giảng thêm : thời kì những năm 1965 – 1973, giặc Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành phố, thị xã ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn. Chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại. + Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ? Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống nhà ở quê, những dòng xe cộ đi lại nườm nượp, ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : + Ở công viên có những trò chơi gì ? Ở công viên có những trò chơi cầu trượt, đu quay + Ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen ? Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý ? Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất khéo léo trong khi cứu người. Giáo viên giảng thêm : cứu người sắp chết đuối phải rất thông minh, khôn khéo, nếu không có thể gặp nguy hiểm vì người sắp chết đuối do quá sợ hãi sẽ túm chặt lấy mình làm mình cũng bị chìm theo. Bạn Mến trong truyện rất biết cách cứu người nên đã khéo léo túm tóc cậu bé suýt chết đuối, đưa được cậu vào bờ. Do đó, các em cần cẩn thận khi tắm hoặc chơi ở ven hồ, ven sông. Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi : + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? Giáo viên chốt lại : Câu nói của người bố ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê, những người sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người. Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình ? Giáo viên chốt : gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp thị xã. Bố Thành luôn nhớ gia đình Mến và có những suy nghĩ rất tốt đẹp về người nông dân. Hát Học sinh quan sát và trả lời Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. Cá nhân Cá nhân, Đồng thanh. HS giải nghĩa từ trong SGK. Học sinh đọc theo nhóm ba. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân Học sinh đọc thầm. - Học sinh trả lời Học sinh khác nhận xét . Học sinh đọc thầm. - Học sinh trả lời Học sinh khác nhận xét . Học sinh đọc thầm. - Học sinh trả lời Học sinh khác nhận xét Học sinh đọc thầm. - Học sinh trả lời Học sinh khác nhận xét Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu Học sinh thảo luận nhóm và trả lời Kể chuyện Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ ) Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phan biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố ) Phương pháp : Thực hành, thi đua Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2, 3 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố ) Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ ) Mục tiêu : giúp học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý Phương pháp : Quan sát, kể chuyện Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào các gợi ý, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Đôi bạn. Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài Giáo viên cho 5 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi học sinh kể lại nội dung từng đoạn. Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh kể chuyện theo nhóm Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu : Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng trình tự không ? Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ? Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ? Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) @ củng cố Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã thấy : kể chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ @ Dặn dò GV nhận xét tiết học. Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Học sinh các nhóm thi đọc. Bạn nhận xét Dựa vào các gợi ý, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Đôi bạn. 5 học sinh lần lượt kể Học sinh kể chuyện theo nhóm. Cá nhân Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : Kiến thức: Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính Kĩ năng: học sinh làm tính nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1Ổn định : ( 1’ ) 2 Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3.Dạy học bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập chung ( 1’ ) Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh thực hành ( 26’ ) Mục tiêu : giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có hai phép tính Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : điền số : GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách thực hiện GV Nhận xét Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 324 4 150 Tích 972 972 600 600 Bài 2 : đặt tính rồi tính : GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài 864 :2 798 :7 308 :6 425 :9 GV Nhận xét Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? Một cửa hàng có 36 máy bom đã bán một phần chín + Bài toán hỏi gì ? Cửa hàng còn lại bao nhiêu máy bom Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét sưa sai Giải Số máy bom cửa hàng đó bán được là 36:9=4( máy bom ) Số mý bom còn lại là 36- 4= 32(máy bom) Đáp số:32máy bom Bài 4 : điền số : GV gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu học sinh đọc cột thứ nhất trong bảng Giáo viên hướng dẫn : dòng đầu tiên trong bảng là: số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho thêm 3 đơn vị, dòng thứ ba là số đã cho gấp 3 lần, dòng thứ tư là số đã cho bớt 3 đơn vị, dòng thứ năm là số đã cho giảm đi 3 lần + Số đã cho đầu tiên là số nào ? + Muốn thêm 3 đơn vị cho một số ta làm như thế nào ?( công thêm 3) + Muốn gấp một số lên 3 lần ta làm như thế nào ? (lấy số đó nhân với ba) + Muốn bớt 3 đơn vị của một số ta làm như thế nào ? (ta lấy số đó trừ đi 3) + Muốn giảm một số đi 3 lần ta làm như thế nào ? (ta lấy số đó chia cho ba) Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. ... tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép (đúng / sai ), chữ viết ( đúng / sai, sạch /bẩn, đẹp /xấu ), cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu ) Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 10’ ) Mục tiêu : giúp học sinh làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã Phương pháp : thực hành Bài tập 1a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. Bài tập 1b : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Cái gì mà lưỡi bằng gang Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng Giúp nhà có gạo đe ăn Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương ( Là cái lưỡi cày ) Thuơ bé em có hai sừng Đến tuổi nửa chừng mặt đẹp như hoa Ngoài hai mươi tuổi đã già Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng. (Là mặt trăng vào những ngày đầu tháng, giữa tháng, cuối tháng) Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Bắt đầu bằng ch : Bắt đầu bằng tr : Có thanh hỏi : Có thanh ngã : Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) @.Củng cố Viết lại các chữ học sinh còn viết sai Giáo viênnhận xét @.dặn dò GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Hát Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. ( 24’ ) Học sinh nghe Giáo viên đọc 2 – 3 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm. Học sinh trả lời Học sinh khác nhận xét Học sinh trả lời Học sinh khác nhận xét Học sinh trả lời Học sinh khác nhận xét Học sinh trả lời Học sinh khác nhận xét Học sinh trả lời Học sinh khác nhận xét Học sinh đọc Học sinh viết vào bảng con Cá nhân HS nhớ – viết bài chính tả vào vở Học sinh sửa bài Học sinh giơ tay. Điền vào chỗ trống tr hoặc ch: Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên các chữ in đậm rồi ghi lời giải câu đố Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép vào trước hoặc sau mỗi tiếng dưới đây : Toán. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : * Biết tính giá trị của biểu thức các dạng : chỉ có phép cộng, phép trừ, chỉ có phép nhân, phép chia , có phép cộng , trừ ,nhân ,chia. II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : ( 1’ ) 2.Bài cũ : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ) (4’ ) Giáo viên kiểm tra 3 quy tắc tính giá trị của biểu thức đã học GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ ) Hướng dẫn thực hành ( 33’ ) Mục tiêu : giúp học sinh củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của các biểu thức có dạng : chỉ có phép tính cộng, trừ, chỉ có phép tính nhân, chia, có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : Tính giá trị của các biểu thức : GV gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu học sinh lên bảng tính Học sinh lớp làm vào bảng con Giáo viên sửa bài a . 125-85+80 b. 68+32- 10 40 +80=120 100-10= 90 21x2 x4 147: 7x6 24x 4=96 21x6=126 Bài 2 : Tính giá trị của các biểu thức : GV gọi HS đọc yêu cầu Học sinh lên bảng làm bài Giáo viên sửa bài a.375-10x3 b. 306+93:3 375-30=345 306+31=331 64:8+30 5x11-20 8+30=38 55-20=75 Bài 3 : Tính giá trị của các biểu thức : GV gọi HS đọc yêu cầu GV gọi HS đọc yêu cầu Học sinh lên bảng làm bài Giáo viên cho lớp nhận xét Giáo viên sửa bài a. 81:9+10 b 11x 8-60 9+10= 19 88-60=28 20x9:2 12+7x9 180:2=90 12+ 63=75 Bài 4 :nối kết quả: GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài GV gọi HS nêu lại cách thực hiện GV Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc 82:2x3 90 39 50+20x4 130 70+60:3 120 68 11x3+6 81-20+7 4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) @.dặn dò Học sinh thi đua theo tổ 82:2x3 90 39 50+20x4 130 70+60:3 120 68 11x3+6 81-20+7 Giáo viên nhận sét cho điểm @củng cố Chuẩn bị : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ). GV nhận xét tiết học. Hát Mỗi học sinh nêu một quy tắc HS đọc Hai học sinh lên bảng tính Học sinh đọc đề bài Học sinh lên hai em lên bảng làm lớp làm vào vỡ Học sinh nhận xét Học sinh đọc đọc đề bài Thi đua làm bảng theo tổ Học sinh thi đua theo tổ Tập làm văn. NGHE – KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN. NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔNG I/ Mục tiêu : * Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên ( BT1). Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý ( BT2) II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ truyện vui Kéo cây lúa lên trong SGK, Bảng phụ viết sẵn các gợi ý ở BT 2, một số tranh ảnh về cảnh nông thôn ( hoặc thành thị ) HS : Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) 2. Bài cũ : ( 4’ ) 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Nghe kể : Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn ( 1’ ) Hoạt động 1 : Nghe kể : Kéo cây lúa lên Mục tiêu : giúp học sinh nghe nhớ những tình tiết chính và kể lại đúng, tự nhiên nội dung truyện vui : Kéo cây lúa lên. Lời kể vui, khôi hài Phương pháp : giảng giải, kể chuyện Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài Giáo viên treo 3 tranh minh hoạ và cho học sinh đọc lại 3 câu hỏi gợi ý Giáo viên kể chuyện lần 1 Kéo cây lúa lên Có một chàng ngốc ra thăm đồng. Thấy ruộng nhà mình lúa xấu hơn ruộng bên, anh ta bèn lấy tay kéo cây lúa nhà mình lên cho cao hơn cây lúa nhà người. Về nhà, anh ta khoe : Lúa nhà ta xấu quá. Nhưng hôm nay tôi đã kéo nó lên cao hơn lúa ở ruộng bên rồi ! Chị vợ ra đến đồng thì thấy bao nhiêu lúa nhà mình đã héo rũ. + Truyện này có những nhân vật nào ? Truyện này có những nhân vật là chàng ngốc và vợ. + Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì ? Khi thấy lúa ở ruộng nhà mìng xấu, chàng ngốc kéo cây lúa nhà mình lên cho cao hơn cây lúa nhà người + Về nhà, anh chàng khoe gì với vợ ? Lúa nhà ta xấu quá. Nhưng hôm nay tôi đã kéo nó lên cao hơn lúa ở ruộng bên rồi !” + Chị vợ ra đồng thì thấy kết quả ra sao ? Chị vợ ra đến đồng thì thấy bao nhiêu lúa nhà mình đã héo rũ + Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ? Lúa nhà chàng ngốc bị héo vì cây lúa bị kéo lên, đứt rễ, nên héo rũ. Giáo viên kể tiếp lần 2, 3 Cho học sinh nhìn gợi ý trên bảng thi kể lại câu chuyện Giáo viên khen ngợi những học sinh nhớ truyện, kể phân biệt lời các nhân vật : lời người dẫn chuyện : dí dỏm, lời chàng ngốc : giọng khoe vui vẻ, hồn nhiên. Hoạt động 2 : Nói về thành thị, nông thôn Mục tiêu : Kể được những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý ( Em có những hiểu biết đó nhờ đâu ? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ); dùng từ, đặt câu đúng. Phương pháp : thực hành Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu + Bài tập yêu cầu em điều gì ? Giáo viên hướng dẫn: các em có thể kể được những điều mình biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) nhờ một chuyến đi chơi (về thăm quê, đi tham quan), xem một chương trình ti vi, nghe một ai đó kể chuyện Bài tập yêu cầu các em nói đủ ý ( Em có những hiểu biết đó nhờ đâu ? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ); dùng từ, đặt câu đúng. Gọi 1 học sinh khá giỏi tập nói trước lớp Cho học sinh làm việc theo tổ, từng em nối tiếp nhau kể được những điều mình biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) Cho các tổ thi đua kể được những điều mình biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) trước lớp Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn nói về thành thị và nông thôn hay nhất. 4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) @dặn dò Học sinh kể kại câu truyện thi đua theo tổ @dặn dò GV nhận xét tiết học.Chuẩ bài : Viết về thành thị, nông thôn. Hát Học sinh kể và giới thiệu ( 20’ ) Học sinh đọc Học sinh quan sát và đọc Học sinh lắng nghe -học sinh trả lời Học sinh khác nhận xét -học sinh trả lời Học sinh khác nhận xét -học sinh trả lời Học sinh khác nhận xét -học sinh trả lời Học sinh khác nhận xét -học sinh trả lời Học sinh khác nhận xét -học sinh trả lời Học sinh khác nhận xét Học sinh lắng nghe kể lại Học sinh cá nhân kể lại câu truyện ( 13’ ) Cá nhân Bài tập yêu cầu em kể được những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK. SINH HOẠT LỚP ( Lồng ghép SHNGLL Chủ điểm : UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN ) I . MỤC TIÊU : - Giúp học sinh hiểu được việc đi học đúng giờ , biết lễ phép với thầy cô giáo , đoàn kết giúp đở bạn bè trong lớp và những em nhỏ . - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Báo cáo tuần 16. - Kế hoạch tuần 17. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua . - Lớp trưởng tổng kết chung . - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến nhận xét qua các báo cáo của cán sự lớp . 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) - Tích cực thi đua lập thành tích trong học tập . HS hiểu ngày 22/12 là ngày Thành Lập Quân đội Nhân dân Việt Nam - Tích cực học tập và làm theo 5 Điều Bác Hồ Dạy .Thực hiện đúng theo Nội quy của lớp học , nhà trường . Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp , vệ sinh cá nhân . Giữ trật tự trong lớp học hăng hái phát biểu trong học tập , giúp đỡ những bạn bè về học tập như : đọc chưa đúng chuẩn kiến thức kỹ năng hoặc tính toán còn chậm , chưa đúng . - Thực hiện đi học đúng giờ ,đầu tóc , quần áo , thân thể sạch sẽ trước khi đến lớp . Thực hiện vệ sinh răng miệng . Thực hiện tốt về an toàn giao thông . Biết cách thực hiện phòng bệnh dịch cúm A/ H1N1. 4. Sinh hoạt tập thể : (5’) - Thực hiện nghiêm túc trong sinh hoạt tập thể . 5. Tổng kết : (1’) - Hát kết thúc . - Nhận xét tiết . 6. Rút kinh nghiệm : -Ưu điểm : - Khuyết điểm :
Tài liệu đính kèm: