Giáo án Tuần 16 Lớp 5 - Chuẩn KTKN

Giáo án Tuần 16 Lớp 5 - Chuẩn KTKN

TẬP ĐỌC

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I/Mục tiêu :

1/ KT, KN :

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

2/ TĐ : Kính trọng và biết ơn thầy thuốc Hải Thượng Lãn Ông.

II)Chuẩn bị :

- Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.

III)Các hoạt động dạy - học:

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1154Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 16 Lớp 5 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thöù hai ngaøy 29 thaùng 11 naêm 2010
TẬP ĐỌC
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I/Mục tiêu :
1/ KT, KN : 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
2/ TĐ : Kính trọng và biết ơn thầy thuốc Hải Thượng Lãn Ông. 
II)Chuẩn bị :
Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III)Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ:
- Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây ?
- Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ?
- 2HS đọc và trả lời câu hỏi
2, Bài mới:
HĐ1/Giới thiệu bài: 1’
 Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2 : Luyện đọc: 10-12’
GV chia đoạn
- 1 HS giỏi đọc cả bài 
-Luyện đọc các từ ngữ : Lãn Ông, ân cần, khuya
-HS tiếp nối đọc từng đoạn
+HS luyện đọc từ ngữ 
-GV giảng từ: Lãn Ông
-GV đọc diễn cảm toàn bài
+HS đọc phần chú giải
-HS luỵện đọc theo cặp
-2 HS đọc toàn bài
HĐ 3 : Tìm hiểu bài: 8-10’
 Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài ?
-HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
*Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh nặng tự tìm đến thăm.Ông tận tuỵ chăm sóc....không lấy tiền mà còn cho thêm gạo củi.
- Điều gì thể hiện lòng ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
*Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra, chứng tỏ ông là 1 người có trách nhiệm.
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
- Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào?
*Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng ông đã từ chối.
* Dành cho HSKG : Lãn Ông không màng danh lợi, chỉ chăm làm việc nghĩa,...
- Ý nghĩa bài văn ?
-Ca ngơị tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông 
HĐ 4) Đọc diễn cảm: 6-7’
-GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2
-HS luyện đọc đoạn
-3 HS thi đọc diễn cảm
-Lớp nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
3/Củng cố, dặn dò: 1-2’
Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà đọc lại, chuẩn bị bài Thầy cúng đi bệnh viện
Rút kinh nghiệm:
.
..
Toán : Luyện tập
I.Mục tiêu:
1/ KT, KN : Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
2/ TĐ : Yêu thích môn Toán.
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1:Giới thiệu bài: 
 Bài 1: GV HDHS cách hiểu theo mẫu: 6% + 15% = 21% như sau: để tính 
6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21 rồi viết thêm kí hiệu % sau số 21 
- 1HS lên làm BT3.
 Bài 1: 
Ghi vở
6% + 15% = 21%
- Tương tự với các phép tính còn lại.
 Bài 2: 
Bài 2: Đọc đề, làm bài theo nhóm 2
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5% - 100% = 17,5%
- GV giải thích cho HS hiểu : 
Đáp số: a) Đạt 90%; 
b) Thực hiện 117,5%; vượt 17,5%
a) 18 : 20 = 0,9 = 90%. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch.
b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%. Tỉ số phần trăm này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế hoạch.
117,5% - 100% = 17,5%. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế hoạch.
 Bài 3: Dành cho HSKG
Bài 3: Đọc đề, làm bài
Tiền vốn: 42.000 đồng
Tiền bán: 52.500 đồng
a) Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số tiền vốn.
b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm?
Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
52.500 - 42.000 = 1,25
1,25 = 125%
b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125%; b) 25%
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
Rút kinh nghiệm:
.
..
- Xem trước bài Giải toán về tỉ số phần trăm.
Chính tả(nghe viết)
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I)Mục tiêu:
1/ KT, KN : 
Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
Làm được BT (2)a /b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện.
2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV.
II) Chuẩn bị :
-3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm HS thi tiếp sức làm BT 2a, 2b 
III)Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’
 Tìm những tiếng khác nhau ở âm đầu tr hay ch
 Tìm những tiếng chỉ khác nhau dấu ?, dấu ngã ?
-HS trả lời
2, Bài mới:
HĐ 1)Giới thiệu bài: 1’
 Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2)Hướng dẫn HS nghe-viết: 17-18’
GV đọc bài viết .
-2 HS đọc khổ thơ
-Nhắc các em cách trình bày bài thơ tự do
- Hướng dẫn HS viết các từ khó 
-HS luyện viết các từ khó: nhú, huơ huơ, sẫm biếc, vữa
-GV đọc từng câu
HS viết chính tả
-HS tự soát lỗi
-GV chấm 5-7 bài
-HS đổi vở theo cặp để sữa lỗi
HĐ 3) Hướng dẫn HS làm bài tập: 8-10’
*Bài 2
*HS đọc BT2
GV nêu yêu cầu BT
-HS làm việc theo nhóm rồi trình bày dưới hình thức tiếp sức
-Cả lớp nhận xét , bổ sung
-GV nhận xét chung, chốt lại các từ đúng
-*Bài 3:
-Nhắc HS: ô số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hay gi; ô số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hay d
*HS đọc yêu cầu BT3
-Gv theo dõi
-HS làm bài dưới hình thức trò chơi “tiếp sức” để điền các từ lần lượt là:
Ô số 1: rồi, rồi,rồi, gì
Ô số 2: vẽ, vẽ, vẽ, dị
-1 HS đọc lại mẫu chuyện
3)Củng cố, dặn dò: 1-2’
 -Nhận xét tiết học
-Dặn về làm BT3 vào vở
Rút kinh nghiệm:
.
..
BUỔI CHIỀU
To¸n
LuyÖn tËp
 I. Môc tiªu:
 - LuyÖn tËp vÒ gi¶i to¸n vÒ tØ sè %.
 - RÌn kÜ n¨ng häc to¸n.
 II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
 A. KiÓm tra bµi cò:
 Gäi HS lªn b¶ng lµm bµi: 75,6% + 21,13%
 75,42% - 25,6%
 23% 12 
 - NhËn xÐt cho ®iÓm.
 B. ¤n tËp:
 1. Giíi thiÖu bµi.
 2. H­íng dÉn lµm bµi tËp:
* Bµi 1:
- Gäi HS ®äc ®Ò bµi.
+ Bµi to¸n cho biÕt g×?
+ Bµi to¸n hái g×?
- Yªu cÇu HS lµm bµi.
- NhËn xÐt cho ®iÓm.
* Bµi 2:
- Gäi HS ®äc ®Ò bµi.
+ Bµi to¸n cho biÕt g×?
+ Bµi to¸n hái g×?
- Yªu cÇu HS lµm bµi.
- NhËn xÐt cho ®iÓm.
* Bµi 3:
- Bµi tËp yªu cÇu g×?
- Gäi HS lªn b¶ng lµm bµi.
- NhËn xÐt vµ nªu c¸ch lµm.
* Bµi 4:
- Gäi HS ®äc ®Ò bµi.
+ Bµi to¸n cho biÕt g×?
+ Bµi to¸n hái g×?
- Yªu cÇu HS lµm bµi.
- NhËn xÐt cho ®iÓm.
3. Cñng cè - dÆn dß:
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- VÒ häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau.
- 2 HS nèi tiÕp nhau ®äc, líp theo dâi.
+ Tæng sè 32HS, 75% thÝch tËp h¸t.
+ TÝnh sè HS thÝch tËp h¸t.
-1 HS lªn b¶ng lµm, líp lµm vë.
 Sè HS thÝch tËp h¸t cña líp 5A lµ:
 32 : 100 75 = 24 ( HS)
 §¸p sè : 24 HS
- NhËn xÐt .
- 2 HS nèi tiÕp nhau ®äc, líp theo dâi.
+ Göi 3000000 ®ång víi l·i 0,5%/ th¸ng.
+ C¶ tiÒn göi vµ tiÒn l·i lµ ?
-1 HS lªn b¶ng lµm, líp lµm vë.
 Sè tiÒn göi sau 1 th¸ng lµ:
3000000 : 100 0,5 = 15000( ®ång)
 Tæng sè tiÒn göi vµ tiÒn l·i lµ:
 3000000 + 15000 = 3015000(®ång)
 §¸p sè: 3015000 ®ång.
- NhËn xÐt.
- TÝnh nhÈm.
- Nèi tiÕp nhau lªn b¶ng.
- Theo dâi nhËn xÐt.
- 1 HS ®äc ®Ò , líp theo dâi.
+ Gi¸ b¸n lµ 500000 ®ång, tiÒn vËt liÖu lµ 60%.
+ Hái tiÒn c«ng lµ ?
- 1 HS lªn b¶ng lµm, líp lµm vë.
- NhËn xÐt.
Tiếng việt: (Thực hành)
LUYỆN TẬP VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1 : Viết một đoạn văn tả các hoạt động của mẹ (hoặc chị) khi nấu cơm chiều ở gia đình.
*Ví dụ:
 Mẹ em thường đi làm về rất muộn nên chị em đi học về sẽ nấu bữa cơm chiều. Cất cặp sách vào bàn , chị thoăn thoắt đi lấy nồi, đổ nước bắc lên bếp. Trong khi chờ nước sôi, chị nhanh nhẹn lấy cái rá treo trên tường xuống. Chị lấy bơ đong gạo từ trong thùng vào rá và đi vo gạo. Tay chị vo gạo thật dẻo, thật khéo như tay mẹ vẫn vo gạo hàng ngày. Vừa đun củi vào bếp, chị vừa tranh thủ nhặt rau. Trông chị, em thấy giống như một người nội trợ thực thụ. Em chạy lại nhặt rau giúp chị. Hai chị em vừa nhặt rau vừa trò chuyện vui vẻ.
- Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2 : Tả hoạt động của một em bé mà em đã quan sát được bằng một đoạn văn.
*Ví dụ:
Gia đình em lúc nào cũng vui vẻ là nhờ có bé Thuỷ Tiên. Năm nay bé hơn một tuổi. Bé rất hiếu động. Bé đi lẫm chẫm trông rất ngộ nghĩnh. Bé giơ hai tay về phía trước như để giữ thăng bằng. Bé mặc bộ váy áo màu hồng trông rất dễ thương. Mỗi khi bé tập chạy, tà váy hồng lại bay bay. Có lúc bé ngã nhưng lại lồm cồm đứng dậy đi tiếp. Em rất thích bé Thuỷ Tiên. 
- Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố dặn dò :
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh viết đoạn văn hay.
- Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài.
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
- Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.
Thöù ba ngaøy 30 thaùng 11 naêm 2010
Toán : Giiải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1/ KT, KN : 	
 - Biết tìm một số phần trăm của một số.
 - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
2/ TĐ : Yêu thích môn Toán.
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 
HĐ 2 :HD HS giải toán về tỉ số phần trăm : 13-14’
- 1HS lên làm BT2
a) Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800
GV đọc bài toán ví dụ, ghi tóm tắt đề bài lên bảng:
Số HS toàn trường: 800 HS
Số HS nữ chiếm: 52,5%
Số HS nữ: ..... HS?
Hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực hiện:
100% số HS toàn trường là 800 HS
1% số HS toàn trường là ...... HS?
52,5% số HS toàn trường là ...... HS?
- HS tính bài theo nhóm 2 :
800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
- Một ... 	- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài.
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5’
2.Bài mới : 
HĐ 1 : Giới thiệu bài: : 1’
HĐ 2 : HD HS giải toán về tỉ số phần trăm : 10-12’
- 2HS lên làm BT 2 
a) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420
GV đọc bài toán ví dụ và tóm tắt lên bảng:
52,5% số HS toàn trường là 420 HS.
100% số HS toàn trường là ....... HS?
- HS thực hiện cách tính:
420 : 52,5 x 100 = 800 (HS); 
hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS)
- Một vài HS phát biểu quy tắc:
Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta có thể lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5.
b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
- HS đọc bài toán trong SGK, GV cùng HS giải và ghi bài giải lên bảng.
Bài giải:
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
Đáp số: 1325 ô tô
HĐ 3 : Thực hành : 17-18’
Bài 1: HS làm bài rồi chữa bài. 
Bài 1: 
Bài giải:
Số học sinh trong trường Vạn Thịnh là:
552 x 100 : 92 = 600 (học sinh)
Đáp số: 600 học sinh
Bài 2:
Bài 2: HS đọc đề 
 Bài giải:
Tổng số sản phẩm là:
732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
Đáp số: 800 sản phẩm
Bài 3: Cho HS làm bài theo nhóm 2
Bài 3: Dành cho HSKG
10% = ; 25% = 
Nhẩm:
a) 5 x 10 = 50 (tấn)
b) 5 x 4 = 20 (tấn)
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
Rút kinh nghiệm:
.
..
- Nhắc lại cách tìm 1 số khi biết
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I)Mục tiêu:
1,KT, KN : 
- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
- Đặt được câu theo yêu cầu BT2, BT3.
2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV.
II) Chuẩn bị :
-Một số tờ phiếu phôtô trình bày nội dung BT1 để các nhóm HS làm bài
-5,7 tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3
III) Các hoạt động dạy-học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ : 4-5’
 Hãy tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ: nhân hậu, diễn cảm, cần cù
-2 HS trả lời
B-Bài mới:
HĐ 1/Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2/Hướng dẫn HS làm bài tập: 28-19’
*Bài 1:
-GV phát phiếu cho các nhóm
*HS đọc yêu cầu BT1
-HS trao đổi theo nhóm và ghi vào phiếu:
 a)Nhóm đồng nghĩa:
đỏ-điều-son
xanh-biếc-lục
hồng-đào
-GV chốt lại ý đúng
 b)Các từ điền lần lượt là: đen. huyền, ô, mun, mực, thâm
-Đại diện nhóm trình bày
-HS đọc bài văn ở SGK
*Bài 2:
-GV: Khi viết văn miêu tả, các em cần lưu ý:
Không viết rập khuôn, so sánh ththường kèm theo nhân hoá.
Phải biết quan sát để tìm ra cái riêng, cái mới
*1 HS đọc yêu cầu BT2
-HS lắng nghe
- HS tìm hình ảnh nhân hoá, so sánh.
*Bài 3:
-GV lưu ý: 1 HS đặt 1 câu miêu tả theo lối so sánh hay nhân hoá
*1 HS đọc yêu cầu BT3
-HS tự làm bài và đọc trước lớp
-GV nhận xét
3/Củng cố, dặn dò: 1-2’
 -Nhận xét tiết học
-Dặn HS ôn lại các bài TLV ở các tiết trước
Rút kinh nghiệm:
.
..
BUỔI CHIỀU
Tiếng việt: Thực hành.
MỞ RỘNG VỐ TỪ: HẠNH PHÚC.
I. Mục tiêu.
 - Củng cố cho học sinh những kiến thức về các vốn từ mà các em đã được học.
 - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
 - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
 - Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1 : Đặt câu với mỗi từ sau đây : a) Nhân hậu.
b) Trung thực.
c) Dũng cảm.
d) Cần cù.
Bài tập 2 : Tìm những từ trái nghĩa với từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. 
a) Nhân hậu.
b) Trung thực.
c) Dũng cảm.
d) Cần cù. 
Bài tập 3: Với mỗi từ sau đây em hãy đặt1 câu : đen, thâm, mun, huyền, mực.
 a) Đen, 
 b) Thâm,
 c) Mun, 
 d) Huyền,
 đ) Mực.
4.Củng cố dặn dò :
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh viết đoạn văn hay.
- Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài.
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
Lời giải : Ví dụ :
a) Mẹ em là người phụ nữ nhân hậu.
 b) Trung thực là một đức tính đáng quý.
 c) Bộ đội ta chiến đấu rất dũng cảm.
 d) Nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù.
Lời giải : Ví dụ :
a)Những từ trái nghĩa với từ nhân hậu là: bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo
b)Những từ trái nghĩa với từ trung thực là: dối trá, gian dối, gian giảo, lừa dối, lừa gạt
 c)Những từ trái nghĩa với từ dũng cảm : hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược
 d)Những từ trái nghĩa với từ cần cù : lười biếng, biếng nhác, lười nhác,
Lời giải : Ví dụ :
 - Cái bảng lớp em màu đen.
 - Mẹ mới may tặng bà một cái quần thâm rất đẹp.
 - Con mèo nhà em lông đen như gỗ mun.
 - Đôi mắt huyền làm tăng thêm vẻ dịu dàng của cô gái.
 - Con chó mực nhà em có bộ lông óng mượt.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.
Toán: Thực hành.
I.Mục tiêu.
- Học sinh giải thạo về các dạng toán về tỉ số phần trăm tìm số phần trăm.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
HĐ1: Ôn lại các dạng về tỉ số phần trăm
- Cho HS nêu lại các dạng toán về tỉ số phần trăm
- Tìm tỉ số phần trăm của 2 số
- Tìm số phần trăm của 1 số
- Tìm 1 số khi biết số phần trăm của số đó
 HĐ2:Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Một xưởng sản xuất đề ra là phải thực hiện được 1200 sản phẩm, do cải tiến kỹ thuật nên họ đã thực hiện được 1620 sản phẩm. Hỏi họ đã vượt mức bao nhiêu phần trăm kế hoạch.
Bài 2: Một người đi bán trứng gồm 2 loại: Trứng gà và trứng vịt. Số trứng gà là 160 quả, chiếm 80% tổng số trứng. Hỏi người đó đem bán ? quả trứng vịt ?
Bài 3: (HSKG)
 Lớp 5A có 40 bạn. Cô đã cử 20% số bạn trang trí lớp, 50% số bạn quét sân, số bạn còn lại đi tưới cây. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải:
 1620 sản phẩm chiếm số % là: 
 1620 : 1200 = 1,35 = 135%
Họ đã vượt mức số phần trăm so với kế hoạch là :
 1355 – 100% = 35 %
 Đáp số: 35%.
Lời giải:
Coi số trứng đem bán là 100%.
Số phần trăm trứng vịt có là:
 100% - 80% = 20 %
Người đó đem bán số quả trứng vịt là:
160 : 80 20 = 40 (quả).
 Đáp số: 40 quả.
Lời giải:
Coi 40 bạn là 100%.
Số bạn trang trí lớp có là:
 40 : 100 20 = 8 (bạn)
Số bạn quét sân có là:
40 : 100 50 = 20 (bạn)
Số bạn đi tưới là:
 40 – ( 8 + 20 ) = 12 (bạn)
 Đáp số: 8 (bạn); 20 (bạn); 12 (bạn)
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thöù saùu ngaøy 3 thaùng 12 naêm 2010
TẬP LÀM VĂN
LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I)Mục tiêu:
1/ KT, KN : 
-Nhận biết được sự giống nhau , khác nhau giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc
-Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện.
 * Kĩ năng ra quyết định / giải quyết vấn đề + Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc.
2/ TĐ : Thái độ nghiêm túc trong khi làm bài.
II) Chuẩn bị :
- PP : Trao đổi nhóm và đóng vai
-Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ phát cho HS viết biên bản
III)Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’
 - Gọi HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một em bé đã được viết lại
-HS đọc
2,Bài mới:
HĐ1/Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2/Hướng dẫn HS luyện tập: 28-29’
*Bài 1:
-GV lưu ý HS cách trình bày biên bản và trả lời câu hỏi
*Bài 1:
-HS nối tiếp nhau đọc
-HS thảo luận nhóm để tìm điểm giống và khác nhau giữa 2 biên bản rồi trình bày:
-GV theo dõi
+ Giống nhau: 
Phần mở đầu: Có quốc hiệu. tiêu ngữ,tên biên bản.
Phần chính: thời gian, địa điểm,thành phần,diễn biến.
Phần kết: ghi tên,chữ kí của người có trách nhiệm
+ Khác nhau:
Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu.
Nội dung của biên bản Mèo Vằn...có lời khai của những người có mặt.
*Bài 2:
- GV HD HS : Đóng vai bác sĩ trực phiên trực cụ Ún trốn viện, em lập biên bản về việc cụ Ún trốn viện
*HS đọc BT2
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày ,cả lớp nhân xét bổ sung
-GV ghi điểm
 3/Củng cố, dặn dò: 1-2’
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh biên bản trên
Rút kinh nghiệm:
.
..
-HS lắng nghe
 Toán : Luyện tập
I.Mục tiêu:
1/ KT, KN : Biết là ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
	- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
	- Tìm giá trị một số phần trăm của một số. 
	- Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài.
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5’
2.Bài mới : 
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : Thực hành : 28-30’
- 2HS lên làm BT 1 
Bài 1: 
Bài 1: HS tự làm rồi chữa
b) Bài giải:
Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 = 0,105
0,105 = 10,5%
Đáp số: 10,5%
Bài 2: 
Bài 2: HS tự làm rồi chữa
b) Bài giải:
Số tiền lãi là:
6000000 x 15 : 100 = 900000 (đồng)
Đáp số: 900000 đồng
Bài 3: 
Bài 3
a) 72 x 100 : 30 = 240;
Hoặc 72 : 30 x 100 = 240
Bài 3b dành cho HSKG
b) Bài giải:
Số gạo trước khi bán là:
420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
4000 kg = 4 tấn
Đáp số: 4 tấn
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
Rút kinh nghiệm:
.
..
- Xem trước bài Luyện tập chung.
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN 15
 1/ Đánh giá nhận xét tuần 15
Ưu điểm:
Đi học chuyên cần.
Vệ sinh lớp học sạch sẽ. 
Chăm ngoan, đã có ý thức học bài.
Tham gia đầy đủ các phong trào do trường và đội đề ra.
Ổn định nề nép, duy trì sĩ số.
Phụ đạo cho HS yếu, luyện viết chữ.
Khuyết điểm:
Chữ viết còn xấu, sai chính tả nhiều.
Một số HS học toán còn chậm, chưa học bài và chuẩn bị bài về nhà.
Về nhà chưa chăm học.
 2/ Kế hoạch tuần 16
Ổn định nề nếp và suy trì sĩ số.
Lao động dọn dẹp vệ sinh lớp học.
Chuẩn bị bài và học bài ở nhà.
Tiếp tục thi đua bông hoa điểm 10.
Phụ đạo,bồi dưỡng và rèn chữ cho HS.
 3/ Văn nghệ:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi và múa hát tập thể

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 5 T16 CKTKN.doc