Tiết 55+56: HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : Ruộng nương, lên rừng, lập mưu .
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được các CH trong SGK).
2. Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk.
- Bảng phụ
TUẦN 18: Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tiết 55+56: HAI BÀ TRƯNG I. MỤC TIÊU: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : Ruộng nương, lên rừng, lập mưu . - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được các CH trong SGK). 2. Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk. - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1: Tập đọc: A. KIÊM TRA: Thông báo kết quả kiểm tra học kì I. B. BÀI MỚI : 1. Giớ thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài kết hợp hướng dẫn cách đọc - Nghe đọc. - HS nghe b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS nối tiếp đọc câu. + HD học sinh đọc từ khó - Đọc từng đoạn trước lớp + HS luyện phát âm từ khó - HS nối tiếp đọc đoạn +HD học sinh đọc câu văn dài. + HS luyện đọc câu văn HS giải nghĩa từ mới ( Chú giải) + Đọc từng đoạn trong nhóm.GV theo dõi nhắc nhở. - HS đọc theo nhóm 2. - HS đọc thi đọc. Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta? - Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương - Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào? - Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. - Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa? - Vì Hai Bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc. - Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa. - Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp - Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? - Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai bà Trưng? - Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm 1 đoạn. - Tổ chức cho h/s đọc bài. Gv theo dõi hướng dẫn. - HS nghe. - HS thi đọc bài. - GV nhận xét ghi điểm. - HS nhận xét. Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: - HS nghe. 2. HD HS kể từng đoạn theo tranh: - GV hướng dẫn HS. + GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý kể chuện. - HS kể mẫu. + Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK. - Tổ chức cho h/s tập kể. - GV nhận xét ghi điểm. - HS nghe. - HS Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK. - Tập kêt theo cặp. - 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn. - HS nhận xét. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Em nhận xét gì về Hai Bà Trưng? - Về nhà học bài, tập kể câu chuyện cho người thân nghe. ___________________________________ Toán: Tiết 91: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0) - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b)- (tr91) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tấm bìa 10, 100 ô vuông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu số có bốn chữ số. - GV giới thiệu số: 1423 + GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông. + Có bao nhiêu tấm bìa? + Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông? - GV yêu cầu. + Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông. + Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông? - GV nêu yêu cầu. + Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông. - GV nêu yêu cầu. - Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông. - GV kẻ bảng ghi tên các hàng. + Hàng đơn vị có mấy đơn vị? + Hàng chục có mấy chục? + Hàng trăm có mấy trăm? + Hàng nghìn có mấy nghìn? - GV gọi đọc số: 1423 + GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trước + Số 1423 là số có mấy chữ số? + Nêu vị trí từng số? - GV gọi HS chỉ. 2. Thực hành: Bài 1*: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào SGK. - Gọi HS đọc bài. - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 2(93): - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV theo dõi HS làm bài.( Không yêu cầu viết) - Gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu cách đọc số có bốn chữ số? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông - Có 10 tấm. - Có 1000 ô vuông. - HS lấy. - Có 400 ô vuông. - HS lấy 2 tấm bìa mỗi tấm bìa 10 ô vuông. - 20 ô vuông. - HS lấy 3 ô vuông rời. - 3 Đơn vị - 2 chục. - 400 - 1 nghìn - HS nghe - nhiều HS đọc lại. - HS quan sát. - Là số có 4 chữ số. + Số 1: Hàng nghìn + Số 4: Hàng trăm. + Số 2: Hàng chục. + Số 3: Hàng đơn vị. - HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm SGK, nêu kết quả. - Viết số: 3442 - Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai. - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào SGK. a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 ->1989. b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685 c) 9512 -> 9513 -> 9514 -> 9515 -> 9516 -> 9517. - 1 HS nêu ( Đọc , viết các số có 4 chữ số) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012 BUỔI 1: Tiết 92: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000).(Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b), bài 4)- (tr94) II. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC. A. KIỂM TRA: - GV viết bảng: 2435; 1275 - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: - HS lên bảng viết lại cách đọc. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1 *(94): - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm SGK, đọc bài. - GV nhận xét ghi đểm. - HS đọc sau đó viết số. 9461 1911 1954 5821 4765 Bài 2 (94): HS nêu yêu cầu BT. - HD HS làm vào SGK . - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. - HS làm bài + nêu kết quả. + 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám. + 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn. + 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt. Bài 3 (94): HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm BT. a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 . - GV gọi HS đọc bài. b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124 c) 6494; 6495; 6496; 6497 - GV nhận xét. Bài 4 (94): HS nêu yêu cầu. - HD chơi thi giữa hai đội. - 2 đội thi làm bài. - Tổ chức thi. I I I I I I - GVnhận xét. 0 1000 2000 3000 4000 5000 C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Gọi h/s đọc số 3011; 3004? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Chính tả: Tiết 37: HAI BÀ TRƯNG I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ viết 2 lần ND bài tập 2a - Bảng lớp chia cột để làm BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: B. BÀI MỚI : 1. Giới thiêuị bài: 2. HD HS nghe viết: a. HD HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng. - HS nghe. - HS đọc lại. + Tìm các tên riêng trong bài chính tả? Các tên riêng đó viết như thế nào? - Tô Định, Hai Bà Trưng, là các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa. - GV đọc 1 số tiếng khóyêu cầu h/s thi đua viết đúng. - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS. b. GV đọc bài. - GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS yếu. - Giáo viên đọc cho HS soát lỗi - HS nghe viết vào vở. - HS soát lỗi, chữa lỗi bằng bút chì c. Chấm chữa bài. - GV thu vở chấm điểm. - GV nhận xét 1 số bài viết của HS. 3. HD làm bài tập. Bài 2(a): - 2 HS nêu yêu cầu. - HD làm bài. - HS làm bài vào Sgk. - GV mở bảng phụ. - 2 HS lên bảng làm thi điền nhanh vào chỗ trống. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS nhận xét. + Lành lặn, nao núng, lanh lảnh Bài 3(a): - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp làm vào Sgk. - GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - HS chơi trò chơi. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS nhận xét + Lạ, lao động, liên lạc, nong đong, lênh đênh - nón, nông thôn, nôi, nong tằm C. CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Nhớ viết đúng chính tả các tên riêng. ___________________________________________ Đạo đức: Tiết 19: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (BVMT) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ, - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.( Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.) * Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong các hoạt động BVMT, làm cho môi trường thêm xanh , sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - VBTĐĐ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. KTBC: GV cho HS hát bài hát nói về thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi Quốc tế. B. BÀI MỚI: 1. Hoạt động 1: Phân tích thông tin. * Mục tiêu : - HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế . - HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. * Tiến hành : - GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài tin ngắn về các hoạt động hữu nghị - HS nhận phiếu. Giữa thiếu nhi Việt Nam và thiéu nhi quốc tế . - GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu ND và ý nghĩa của các hoạt động đó. - Các nhóm thảo luận. - GV gọi HS trình bày * GV kết luận : Các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới . - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét. 2. Hoạt động 2 : Du lịch thế giới * Mục tiêu : - HS biết tìm thêm về các nền văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi 1 số nước trên thế giới và trong khu vực. * Tiến hành : - GV yêu cầu: mỗi nhóm đóng vai trẻ em của 1 nước như : Lào, Cam - pu - - HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị. chia, Thái Lan . Sau đó ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đó về cuộc sống, - HS các nhóm trình bày - Các HS khác đặt câu hỏi để giao lưu cùng nhóm đó. - GV hỏi: Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau ? -**Trẻ em quốc tế có cần đoàn kết trong hoạt động giữ cho môi trường thêm s ... ọc bài, nhận xét. 1111 ; 2222 ; 3333 ; 4444 ; 5555 ; 6666 ; 7777 ; 8888 ; 9999 - GV nhận xét C. CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Yêu cầu đọc và nêu cách viết thành tổng số 3621 ? - 1 HS nêu - Về nhà học ài chuẩn bị bài sau. ________________________________ Tập làm văn: Tiết 19: NGHE - KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHỦ ỦNG I. MỤC TIÊU : - Nghe-kể lại đựoc câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ: Chàng trai làng Phủ Ủng. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. KIỂM TRA: B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1 : - HS nêu yêu cầu BT. - GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão . - 3 HS đọc câu hỏi gợi ý câu chuyện. - HS quan sát tranh. - GV kể chuyện lần 1. - HS nghe. + Truyện có những nhân vật nào? - Chàng trai làng Phủ Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính. + GV giới thiệu thêm về Trần Hưng Đạo. - HS nghe. - GV kể lần 2. - HS nghe. + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? - Ngồi đan sọt. + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi anh chàng trai ? - Chàng trai mải mê đan sọt không nhìn thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến. + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về Kinh đô? - Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài - GV gọi học sinh tập kể. - HS tập kể. Từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện. - Các nhóm thi kể. - 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét về cách kể của mỗi HS và từng nhóm. ( Mỗi nhóm 3 HS ) Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. C. CUNG CỐ DẶN DÒ. - Em nhận xét gì nhân vật trong câu chuyện? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhiều HS đọc bài viết. _______________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 38: NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO? I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, BT2). - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ làm BT 1 + 2: -Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở BT 3, câu hỏi ở BT 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. A. KIỂM TRA: B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - HS làm BT phiếu. - 3 HS làm bài trên bảng phụ đính lên bảng. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng "Anh" là từ dùng để chỉ người, tính nết và hành động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ và HĐ của con người. Như vậy con đom đóm đã được nhân hoá. - HS chú ý nghe. Con đom đóm được gọi bằng anh. Tính nết của đom đóm chuyên cần. Hoạt động của đom đóm. Nên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc bài thơ "Anh Đom Đóm" + Trong bài thơ anh Đom Đóm còn những nhân vật nào nữa được gọi và tả như người? (nhân hoá) ? - HS làm vào nháp. - HS phát biểu. - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Tên các con vật Các con vật được gọi bằng Các con vật được tả như người Cò bợ Chị Ru con: ru hỡi, ru hời! Hỡi bé tôi ơi ngủ cho ngon giấc. Vạc Thím Lặng lẽ mò tôm Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT 3. - HS làm vào nháp. - GV mời 3 HS lên bảng làm bài tập. - 3 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào. - GV nhận xét. - HS nhận xét. a) Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. b) Tối mai: Anh Đom Đóm lại đi gác. c) Chúng em học trong HK I. Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS nhẩm câu trả lời, nêu ý kiến. a) Từ ngày 28/12 hoặc cuối tháng 12. - HS nhận xét. b) Ngày 31/5 hoặc cuối T5 c) Đầu T6. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu lí do cho thấy con đom đóm được nhân hoá? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. _________________________________ Mĩ thuật: Tiết 19: VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU: - Hiểu các cách sắp xếp hoạ tiết và sử dụng màu sắc trong hình vuông. - Biết cách trang trí hình vuông. - Trang trí được hình vuông.( HS khá giỏi: Chọn và sắp xếp hoạ tiết cân đối, phù hợp với hình vuông, tô màu đều, rõ hình chính, phụ.) II. CHUẨN BỊ: - 1 số đồ vật HV có trang trí. - Hình gợi ý cách trang trí hình vuông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - GV cho HS xem một vài bài trang trí HV. - HS quan sát. + Nêu cách sắp xếp các hoạ tiết ở hình vuông? - Hoạ tiết lớn ở giữa, hoạ tiết nhỏ ở bốn xung quanh, hoạ tiết giống nhau vẽ bằng nhau và cùng màu, cùng độ đậm nhạt. + Nêu cách vẽ màu? + Màu ở trọng tâm có đậm nhạt, hoạ tiết giống nhau vẽ mầu giống nhau.... 3. Hoạt động 2: Cách trang trí. - GV hướng dẫn: + Vẽ hình vuông, kẻ các đường trục. - HS nghe, quan sát. + Vẽ hình mảng, vẽ các hoạ tiết. 4. Hoạt động 3: Thực hành. - GV yêu cầu h/s tập vẽ. Theo dõi nhắc nhở: - HS thực hành vào vở. + Không dùng quá nhiều màu. + Vẽ màu hoạ tiết chính trước, màu hoạ tiết phụ sau. + Màu có đậm nhạt cho rõ. 5. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ đẹp hướng dẫn nhận xét. - HS quan sát nhận xét và xếp loại. - HS tìm ra bài vẽ mình thích. 6. Dặn dò: - Về nhà sưu tầm tranh vẽ ngày Tết, ngày hội. - HS nghe. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012 Toán: Tiết 95: SỐ 10 000- LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5)- (tr97) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 10 tấm bức viết 1000. III. CÁC HĐ DẠY HỌC: A. KIỂM TRA : - Gọi h/s làm bài. - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu số 10000. - GV xếp 8 tấm bìa HS nắm được cấu tạo và đọc được số 10000. - HS làm bài. 7000 + 10 + 5 = 7015 8000 + 900 + 90 + 9 = 8999 - GV xếp 8 tấm bìa ghi 1000 như SGK HS quan sát. + Có 8 tấm bìa, mỗi tấm ghi 1000 vậy 8 tấm có mấy nghìn ? - Có 1 000 - Vài HS đọc 8000 - GV yêu cầu HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm rồi vừa xếp vừa quan sát. - HS quan sát- trả lời. + Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? 9000- nhiều HS đọc. - GV yêu cầu HS lấy thêm tiếp 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa. - HS thực hiện. - 9000 thêm 1000 là mấy nghìn ? - 10000 hoặc 1 vạn. - Nhiều học sinh đọc. + Số 10000 gồm mấy chữ số ? 5 chữ số gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0 2. Thực hành: Bài 1*. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm vào vở. - 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000 8000, 9000, 10000. - HS đọc bài làm. - Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? - Có 3 chữ số 0. + Riêng số 10 000 có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? - 4 chữ số 0. Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT. - GV gọi 2HS lên bảng+ lớp làm vở. - 9300, 9400, 9500, 9600,9700, 9800, 9900. - GV gọi HS đọc bài. - Vài HS đọc bài. - GV nhận xét. HS nhận xét. Bài 3. Củng cố về số tròn chục. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS làm vào vở. 9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990 - HS đọc bài. - GV nhận xét ghi điểm. HS nhận xét. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. 2 HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS lên bảng+ lớp làm vở. - 9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10000 - HS đọc bài làm. - GV nhận xét. - HS nhận xét. Bài 5 : - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vở - nêu kết quả. + Số liền trước có 2665, 2664. - GV theo dõi nhắc nhở. + Số liền sau số 2665; 2666 - GV nhận xét. - HS đọc kết quả- nhận xét C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu cấu tạo số 10000? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Âm nhạc: (Cô Trang soạn giảng) _____________________________________ Chính tả: Tiết 38: TRẦN BÌNH TRỌNG I. MỤC TIÊU : - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết ND bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - GV đọc: liên hoan, nên người, lên lớp - GV nhận xét. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS nghe viết: - HS viết bảng lớp. a. HD chuẩn bị : - GV đọc bài chính tả. - HS nghe. - HS đọc lại. - 1 HS đọc chú giải các từ mới. + Khi giặc dụ dỗ hứa phong chức tước cho Trần Bình Trọng, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao? - Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc. + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? - Đầu câu, đầu đoạn, tên riêng. + Câu nào được đặt trong ngoặc kép ? - Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc. - GV đọc 1 số tiếng khó: giặc, dụ dỗ, tước vương, khảng khái. - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát sửa sai cho HS. b. GV đọc bài cho HS viết: - HS nghe viết bàivào vở. - GV theo dõi uốn nắn cho h/s yếu. - GV đọc lại bài. - HS dùng bút chì soát lỗi. c. Chấm chữa bài: - GV thu vở chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. 3. HD làm bài bài tập: Bài 2 (a): - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào SGK. - GV cho HS làm bài thi đua. - 3 HS điền thi trên bảng. - GV nhận xét ghi điểm. a. Nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn Sâu nắn tình hình - có lần - ném lựu đạn - 1 - 2HS đọc toàn bộ bài văn. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. ______________________________________ Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 19 I. MỤC TIÊU: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 19. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Sinh hoạt lớp: - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn tồn tại trong tuần học19. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 20. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 19. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 20. - Kiểm tra nhắc nhở một số em chưa thuộc các bảng nhân chia. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s múa hát các bài hát của đội. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia tích cực.
Tài liệu đính kèm: