Giáo án Tuần 21 các môn Lớp 3 - Năm học 2017-2018

Giáo án Tuần 21 các môn Lớp 3 - Năm học 2017-2018

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU :

- Biết công, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000.

- Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.

BT cần làm: bài 1(cột 1,2), bài 2,3,4

II.ÐỒ DÙNG :

 Bảng phụ, bảng nhóm

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi2 hs lên bảng làm BT1,2/105 – Còn lại làm vào vở nháp

- GV n. xét - đánh giá

2. Bài mới :

 HĐ1: Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học

 HĐ2 : Luyện tập - Thực hành

Bài 1: (cột 1,2)

- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc phép tính và nhẩm trước lớp.

.* Với HS yếu, Gv y/c các em đặt tính và tính vào vở cột 1 của câu a.

 Nhận xét bài làm của HS.

Bài 2. Đặt tính rồi tính.

- Gv hướng dẫn cách đặt tính và tính.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

 Với HS yếu, G y/c các em tiếp tục làm cột 1b/BT1

- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính

Bài 3: - GV gọi một HS đọc đề bài.

* Với HS yếu, Gv hướng dẫn các em làm BT2a

- Bài toán cho biết những gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.

Tóm tắt

 948 cây

Đã trồng :

 Trồng thêm : ? cây

Nhận xét và cho điểm HS

Bài 4: - Y/c HS đọc đề bài và cho biết y/c của bài.

- Với HS yếu Gv HD và y/c các em làm câu b/Bt3

- Chia lớp thành 3 nhóm ch HS làm BT.

Nhận xét và cho điểm HS.

3. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học

Dặn: Về học bài và xem lại BT đã làm

- HS thực hiện y/c của GV

- Nghe GV giới thiệu bài.

- HS tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm

a) 5200 + 400 = 5600 6300 + 500 = 6800

 5600 - 400 = 5200 6800 - 500 = 6300

b) 4000 +3000 = 7000 6000 + 4000 = 10000

 7000 - 4000 =3000 ;10 000 - 6000 = 4000

 7000 - 3000= 4000 ; 10000 - 4000 =6000

- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào vở 2 HS đổi vở KT nhau

 a + + b) - -

 8460 6354 4826 3651

1 HS đọc đề bài

* HS yếu làm câu a/BT2

- Cho biết đã trồng được 948 cây, trồng thêm được bằng một phần ba số cây đã trồng.

- Bài toán hỏi tất cả số cây đã trồng.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải :

Số cây trồng thêm là :

948 : 3 = 316 (cây)

Số cây trồng được tất cả là :

948 + 316 = 1264 (cây)

Đáp số : 1264 cây

1 HS đọc đề - nêu y/c BT- nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính – HS làm bài theo nhóm – trình bày k.quả- lớp n.xét

x + 1909 = 2050 x – 586 = 3705

 x = 2050–1909 x =3705+586

 x = 141 x =4291

.

HS lắng nghe, thực hiện

 

doc 20 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 09/07/2022 Lượt xem 322Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 21 các môn Lớp 3 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 21 Thứ hai ngày 22 tháng 01 năm 2018 
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN : ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC TIÊU: A/ TẬP ĐỌC:
 	- Đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK)
B/ KỂ CHUYỆN:
 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện
- HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Một bức tranh (một bức ảnh) về cái lọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. TẬP ĐỌC
1. Kiểm tra bài cũ. (Tiết 1)
- Gọi 1 HS : Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ và trả lời câu hỏi SGK - GV n. xét - đánh giá
* Gọi HS yếu đọc thuộc lòng đoạn 1
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
1/ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
2/ HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a/ Đọc từng câu & luyện đọc từ khó.
- Cho học sinh đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từ ngữ khó : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, mỉm cười, ...
b/ Đọc từng đoạn trước lớp & giải nghĩa từ.
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: 
* GV giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thầm đoạn1 và kết hợp GV kiểm tra.
d/ Đọc cả bài
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham, học như thế nào?
+ Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
+ Trần Quốc Khái đã làm thế nào:
 a) Để sống?
 b) Để không bỏ phí thời gian?
 c) Để xuống đất bình yên vô sự?
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
- HD HS nêu nội dung chính
+ Hoạt động 3: Luyện đọc lại.( Tiết 2)
- Giáo viên đọc lại đoạn 3.
- Cho Học sinh đọc lại.
- Cho Học sinh thi đọc.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét
* HS yếu đọc thuộc lòng đoạn 1.
- Học sinh lắng nghe, nhắc tên bài
- HS lắng nghe
- Học sinh học nối tiếp hết bài( 2 lượt)
- Học sinh luyện đọc từ khó theo sự HD của GV 
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- 1 Học sinh đọc phần giải nghĩa từ trong SGK
- HS đọc nối tiếp trong nhóm (mỗi em 1 đọan). 
* HS yếu đọc thầm đoạn 1
- 1 HS đọc toàn bài văn.
-Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, ko có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng để đọc
-Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quộc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào?
- Học sinh đọc thầm đoạn 3 &4 và trả lời câu hỏi.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi.
+Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
HS nêu (như mục I ND)
- HS lắng nghe
- Học sinh đọc đoạn 3 (cá nhân).
- 4 Học sinh thi đọc đoạn 3.
- 1 Học sinh đọc cả bài.
B. KỂ CHUYỆN 
+ Hoạt động 4: Giáo viên nêu nhiệm vụ.
- Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện.
+ Hoạt động 5: H.dẫn học sinh kể chuyện.
1/ Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- Cho học sinh nói tên đã đặt.
a) Đoạn 1:
b/ Đoạn 2:
c/ Đoạn 3:
d/ Đoạn 4:
e/ Đoạn 5:
- Giáo viên nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay.
2/ Kể lại một đoạn của câu chuyện :
- Cho học sinh kể chuyện.
- Cho học sinh thi kể.
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Về nhà các em kẻ lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học	
-HS làm bài cá nhân.
- 5 à 6 học sinh trình bày cho cả lớp nghe.
- Thử tài. Đứng trước thử thách...
- Tài trí của Trần Quốc Khái. 
- Học được nghề mới.
- Hạ cánh an toàn. Vượt qua thử thách.
- Truyền nghề cho dân. Dạy nghề thêu cho dân
- Lớp nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay nhất.
- Mỗi học sinh kể một đoạn.
- 5 Học sinh tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh phát biểu.
HS lắng nghe
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
-Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.( BT cần làm :1,2,3,4)
II.ÐỒ DÙNG : Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra bài tập 1, 3/ 102
- GV n. xét - đánh giá
2. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
* HĐ2: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:Tính nhẩm
+ Viết phép tính lên bảng
Y/c HS giỏi nêu cách nhẩm mẫu:
 4000 + 3000 = ?
 Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
 vậy : 4000 + 3000 = 7000
Bài 2. Tính nhẩm (theo mẫu)
+ Đề bài Y/c làm gì?
+ HS nêu cách cộng nhẩm sau đó tự làm bài 
* Hướng dẫn và nhắc nhở HS yếu làm câu a và kết hợp kiểm tra và nhắc nhở nếu các em làm sai.
- Nhận xét và tuyên dương.
Bài 3. Đặt tính rồi tính
+ Gọi HS đọc y/c của đề bài và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập.
*Với HS yếu GV nhắc nhở các em cách đặt tính và tính câu a, nhắc nhở các em là phải nháp trước, sau đó mới làm vào vở
* Chấm điểm 1 số HS - Nhận xét 
Bài 4.
* HS yếu tiếp tục hoàn thiện bài tập 2
+ Gọi học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán.
3. Củng cố & dặn dò:
- Dặn hs về học bài. CB bài sau:
 + Nhận xét tiết học
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe giới thiệu bài và nhắc tên bài.
+ Học sinh theo dõi.
+ Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000= 7000
+ Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp.
* GV gọi HS yếu nêu kết quả
 5000 + 1000 = 6000
 6000 + 2000 = 8000 ;.....
 - Tính nhẩm (theo mẫu)
Mẫu:
6000 + 500 = 6500 300 + 4000 = 4300
2000 + 4000 = 6000 600 +5000 = 5600
9000 + 900 = 9900 7000 + 800 = 7800
- HS nêu kết quả
- Đặt tính rồi tính: 
 A )++b) + + 
 6779 6284 7461 7280
-Nhận xét và sửa sai.
+ Học sinh đọc đề bài SGK / 103.
 Bài giải
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều
 432 2 = 864 (lít)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi
 432 + 864 = 1296 (lít)
 Đáp số: 1296 lít. 
- HS lắng nghe
 Buổi chiều: 
LuyÖn tiÕng viÖt: luyÖn ®äc: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I.Néi dung: 
- LuyÖn ®äc bµi: ¤ng tæ nghÒ thªu
- LuyÖn ®äc hiÓu b»ng c¸ch vµ tr¶ lêi c©u hái trong SGK
II.Lªn líp: 
- T/c cho HS luyÖn ®äc c¸ nh©n, luyÖn ®äc tõng c©u, tõng ®o¹n, c¶ bµi
- GV theo dâi s÷a c¸ch ®äc cho HS
- LuyÖn cho HS ®äc nhanh, ®äc ®óng.
- HS luyÖn ®äc kÕt hîp tr¶ lêi c©u hái trong SGK
 Giúp HS nắm ND bài ¤ng tæ nghÒ thªu
Củng cố - dặn dò:
 Về nhà đọc lại bài: ¤ng tæ nghÒ thªu
Chuẩn bị bài Bµn tay c« gi¸o
L. tiÕng viÖt: l. VIẾT: bµn tay c« gi¸o
 I. Môc tiªu:
* LuyÖn viÕt 3 khæ th¬ ®Çu bµi : Bµn tay c« gi¸o
II. Ho¹t ®éng d¹y - häc:
- GV ®äc bài viÕt : Bµn tay c« gi¸o
- Hái: Tõ nh÷ng tê giÊy, c« gi¸o lµm ra nh÷ng g×?
 GV l­u ý HS c¸ch tr×nh bµy. ViÕt hoa ch÷ c¸i ®Çu mçi dßng th¬.
GV ®äc cho HS viÕt.
GV ®äc cho HS so¸t lçi
III. Cñng cè – DÆn dß
 DÆn vÒ ®äc l¹i bµi tËp ®äc ®· häc 
 Chuẩn bị tr­íc bµi: Bµn tay c« gi¸o
LUYỆN TOÁN: phÐp céng c¸c sè trong ph¹m vi 10 000 ( VBT)
I. Môc tiªu: Giúp HS:
- Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng ) 
- Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000)
II,C¸c ho¹t ®éng c¬ b¶n.	
- GV tæ chøc cho HS lµm c¸c BT trong VBT.
- LÇn l­ît cho HS lªn b¶ng ch÷a bµi
- L­u ý ®Ó HS lµm ®­îc c¸c BT 1,2, 3 trang . VBT và làm thêm đề 1 Sách luyện toán (tuần 21)
- Líp theo dâi nhËn xÐt kÕt qu¶ - c¸ch tr×nh bµy cña b¹n
- ChÊm - ch÷a bµi	
C – Cñng cè – dÆn dß: - NhËn xÐt tiÕt häc
 VÒ nhµ häc bài và xem lại BT ®· làm
 Thứ ba ngày 23 tháng 0 1 năm 2018
TOÁN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000
I. MỤC TIÊU:
- Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
- Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).(BT cần làm :1, 2b,3,4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước thẳng, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập 1, 2/103
- GV n. xét - đánh giá
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
HĐ1: HD cách thực hiện phép trừ 
a) Giới thiệu phép trừ 8652 - 3917
+ Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính
b) Đặt tính và tính 8652 – 3917 
 + Khi thực hiện phép tính: 8652 – 3917 ta thực hiện phép tính ntn?
+ Y/c HS vừa thực hiện tính, vừa nêu từng bước tính cụ thể.
- Cho HS thực hiện trừ.
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề và tự làm bài.
* Với HS yếu Gv hướng dẫn cho các em để các em làm được 2 phép tính. Kết hợp, GV chấm điểm để tuyên dương và động viên các em.
+ YC HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính.
Bài 2b: Đặt tính rồi tính
+ Gọi HS nêu y/c BT - Học sinh làm bài cá nhân
2 HS làm vào bảng nhóm.
+ Nhận xét bài của bạn trên bảng: cách đặt tính và kết quả phép tính?
Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
HD HS phân tích đề bài rồi làm bài
Tóm tắt : Có : 4283m
 Đã bán : 1635m
 Còn lại : ... m ?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó?
+ Em làm thế nào để tìm được trung điểm O của đoạn thẳng AB.
3. Củng cố & dặn dò:
- N. Xét tiết học
- Dặn :về nhà làm BT2a,và chuẩn bị bài sau. 
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
- HS lắng nghe
+ Ta thực hiện phép trừ: 8652 – 3917 
+ Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái), HS vừa làm vừa nói. 
 4735
+ Vài học sinh đọc đề bài, 
- 2 hs lên bảng, lớp làm bài vào bảng con 
 3458 2655 0959 2637
+ 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét
+ Yêu cầu ta đặt tính và thực hiện phép tính.
+ HS làm bài cá nhân, 2 HS làm vào bảng nhóm.
 ; 
 3327 1828
+ 1 học sinh đọc đề 
- 1 lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
 ..... Số mét vải cửa hàng còn lại là:
4283 – 1635 = 2648 (m)
Đáp số: 2648 m
+ 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở .(HS lên bảng vẽ AB = 8 dm)
- 8 : 2 = 4 ( cm)
 A 4 cm O 4 cm B
HS lắng nghe, thực hiện
CHÍNH TẢ: TUẦN 21
NGHE-VIẾT: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng BT2a/b
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc cho HS viết các TN sau:
gầy guộc, chải chuốt.
- GV đánh giá n. xét.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: nêu y/ c của tiết học
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết.
a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn chính tả.
Như ...  viết
HS luyện viết chữ hoa
b) Luyện viết từ ứng dụng:
- Giáo viên đưa từ ứng dụng (tập riêng) Lãn Ông lên bảng.
GV: Lãn Ông: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 -1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê...
HS luyện viết từ ứng dụng
c) Luyện viết câu ứng dụng:
- Giáo viên đưa câu ứng dụng lên bảng.
GV giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội.Câu ca dao ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội.
HS HS viết câu ứng dụng: k/c giữa các con chữ, k/c giữa các tiếng,...
HĐ3: Hướng dẫn học sinh viết vào vở Tập viết.
+ Cho HS viết vào vở Tập viết – theo dõi uốn nắn tư thế ngồi và sữa chữa lỗi viết
+ Chấm, chữa bài.
- Giáo viên chấm 5 à 7 bài.
- Nhận xét từng bài.
3. Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nhắc những em chưa viết xong về nhà viết tiếp.
- Học sinh mở vở Giáo viên kiểm tra.
- HS viết bảng con 
HS lắng nghe
-L, Ô, Q, B, H, T, Đ
HS quan sát, lắng nghe
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp - HS viết vào bảng con
- 2 HS đọc từ ứng dụng
- 1 Học sinh viết trên bảng lớp - HS viết vào bảng con
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- HS viết bảng con các từ: Ổi, Quảng, Tây.
HS q/sát, lắng nghe
- HS viết bài vào vở tập viết
Lắng nghe
HS lắng nghe, thực hiện 
************************************************
ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 1)
 (Giảm tải không dạy)
I. MỤC TIÊU.
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.
HS khá(giỏi) biết vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài.
*GDKNS : KN thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài.
* PTKTDH: Trình bày 1 phút, Viết về cảm xúc của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
+ Bộ tranh vẽ, ảnh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ : Nêu ghi nhớ của bài: “Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế”- Gv đánh giá - ghi điểm.
2.Bài mới: 
* Giới thiệu bài: nêu y/ c của tiết học
HĐ1: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài.
Cách tiến hành: -Y/c HS chia thành các nhóm. Phát cho các nhóm 1 bộ tranh (trang 32à35). Y/c các nhóm TL và trả lời câu hỏi sau:
1. Trong tranh có những ai?
2. các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
3. Nếu gặp khách nước ngoài em phải làm như thế nào? (treo bộ tranh to lên bảng).
- Kết luận: Đối với khách nước ngoài, chúng ta cần tôn trọng và giúp đỡ họ khi cần.
HĐ2: Phân tích truyện.
Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài. HS biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa của việc làm đó.
Cách tiến hành: Gv đọc truyện Cậu bé tốt bụng
+ Gv chia lớp thành các nhóm và thảo luận theo các câu hỏi sau:
- Bạn nhỏ đã làm việc gì?
- Việc làm của bạn nhỏ thể hiện gì đối với khách nước ngoài?
- Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam.
- Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ?
Kết luận: Chúng ta cần giao tiếp, giúp đỡ khách nước ngoài vì điều đó thể hiện sự mến khách, tinh thần đoàn kết với những người bạn muốn tìm hiểu giao lưu với đất nước ta.
HĐ3: Nhận xét hành vi
Mục tiêu: HS nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với khách nước ngoài và hiểu được quyền giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc mình
Cách tiến hành: GV chia lớp thành 5 nhóm và cho HS nhận xét về hành vi của 5 bức tranh.(BT3)
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận giải quyết tình huống trong từng tranh
- Nhận xét, kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ chào hỏi, chỉ đường, giúp đỡ họ 
3: Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs: Sưu tầm những tranh ảnh,câu chuyện nói về việc:+ Cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách nước ngoài.
 + Sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài khi cần thiết
1 HS nêu ghi nhớ của bài: “Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế”- lớp n.xét
- HS lắng nghe
+ Chia thành các nhóm, nhận tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Trong tranh có khách nước ngoài và các bạn nhỏ Việt Nam.
- Các bạn nhỏ Việt Nam đang tươi cười niềm nở chào hỏi và giới thiệu với khách nước ngoài về trường học, chỉ đường cho khách.
à Gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ đón chào, tôn trọng, giúp đỡ họ khi họ gặp khó khăn.
+ Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung và nhận xét.
+ Từng cặp học sinh nhận phiếu bài tập, thảo luận và hoàn thành phiếu.
- Bạn nhỏ đến gần và hỏi ông khách bằng tiếng Anh " Tôi có thể giúp ông việc gì?"
- ... thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách.
-... cậu bé Việt Nam rất lịch sự và tốt bụng
- Bạn nhỏ rất lịch sự và tốt bụng
+ Đại diện của các trình bày
+ Chia nhóm, thảo luận giải quyết tình huống.
+ Một vài nhóm đại diện báo cáo.
Lắng nghe, thực hiện
THỦ CÔNG: ĐAN NONG MỐT
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách đan nong mốt. Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
 - Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít, dán được nẹp xung quanh tấm đan.
 - HS khéo tay: Kẻ, cắt được các nan đều nhau. Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau, nẹp được tấm đan chắc chắn.Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa.
 Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa cókích thước đủ lớn để HS q.sát, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau. 
 - Tranh quy trình đan nong mốt. Kéo, thủ công, bút chì, bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
 	- Gv yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập và báo lại cho GV
2 . Bài mới : GTB: Nêu MĐYC tiết học
HĐ1. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
+ GV giới thiệu tấm đan nong mốt (h.1) và HD HS quan sát, nhận xét.
+ Liên hệ thực tế: đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hoặc đan rổ rá 
+ Để đan nong mốt người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu nào?
+ Học sinh làm quen với việc đan nong mốt bằng giấy bìa với cách đan đơn giản nhất (h.1).
* HĐ2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
- Bước 1. Kẻ, cắt các nan.
+ Đối với loại giấy bìa không có dòng kẻ cần dùng thước kẻ vuông để kẻ các dòng kẻ dọc và dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô (đã học ở lớp 1).
+ Cắt nan dọc, cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô,cắt các nan theo đường kẻ trên giấy đến hết ô thứ 8 được 9 nan dọc.
+ Cắt 7 nan ngang và 4 nan dọc dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Bước 2. Đan nong mốt bằng giấy bìa.
+ Đan nan ngang thứ nhất: đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó nhấc nan dọc 2;4;6;8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc.
+ Đan nan ngang thứ hai: nhấc nan dọc 1;3;5;7;9 và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai khít với nan ngang thứ nhất.
+ Đan nan ngang thứ ba giống đan nan ngang thứ nhất.
+ Đan nan ngang thứ tư giống đan nan ngang thứ hai.
+ Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ bảy.
- Bước 3. Dán nẹp xung quanh tấm đan.
+ Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại làm nẹp (h.1).
- Cho hs làm thử
3. Củng cố dặn dò:
+ Nhận xét tiết học 
+ Dặn dò học sinh tập đan nong mốt.
+ Chuẩn bị hồ dán, kéo, thủ công, bìa cứng để T2 đan 
Thực hiện theo y/c của GV
+ Học sinh quan sát hình.
- Các nguyên liệu khác nhau như mây, tre, giang, nứa, lá dừa 
- HS theo dõi Gv hướng dẫn
 Hình 1
- HS đan thử
HS lắng nghe 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
THÂN CÂY (TT)
I. MỤC TIÊU:
 Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân cây đối với đời sống con người.
*GDKNS : 
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây
-Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trong SGK/80;81.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Thân cây.
Kể tên một số cây thân mọc đứng, thân b ò, thân leo.
Kể tên một số thân lấy gỗ (cứng). Thân mềm.
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1. Thảo luận cả lớp.
Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây.
Cách tiến hành:
- Y/c HS quan sát hình1, 2, 3/80
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa?
+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì?
- Giáo viên: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưn g vẫn bị héo là do không nhận được đủ nhựa cây để duy trì cuộc sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây chứa chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu: Kể ra được những ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của con người và động vật.
Cách tiến hành:
- Bước 1. Nêu yêu cầu.
Dựa vào những hiểu biết thực tế, học sinh:
+ Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật.
+ Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường tủ.
+ Kể tên một sớ thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn.
- Bước 2. Làm việc cả lớp.
+ Giáo viên và cả lớp nhận xét đi đến kết luận về ích lợi của thân cây. Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng 
4. Củng cố & dặn dò:
+ Chốt nội dung yêu cầu bài học.Vài học sinh nhắc lại mục “bạn cần biết” SGK/81. Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh.
+ Dặn dò ghi nhớ bài học.
+ Chuẩn bị bài: Rễ cây.
+ Học sinh quan sát các hình 1;2;3/ 80.
+Hình 1 và hình 2
+ Bấm ngọn cây mướp nhưng không đứt, vài ngày sau ngọn mướp bị héo.
+ Vài học sinh nhắc lại mục “Bạn cần biết” SGK/81.
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4;5;6;7;8/ 81.
+ Học sinh nói về ích lợi của thân cây đối với đời sống của con người và động vật.
+ Mía các loại rau, lúa, cỏ
+ bằng lăng, trắc, gụ, lim 
+ cây cao su, thông 
+ Học sinh thay đổi cách trả lời. 2 nhóm chơi đố nhau.
+ Nhóm A hỏi và nhóm B trả lời.
+ VD: 
A: Thân cây lúa làm gì? Thân cây bằng lăng dùng làm gì? 
B: Thân cây lúa cho bò, trâu ăn, làm nấm rơm. Thân cây bằng lăng làm bàn ghế 
+ Học sinh nhắc lại kết luận về ích lợi của thân cây.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_21_cac_mon_lop_3_nam_hoc_2017_2018.doc