Tiết 1+2 Tập đọc – kể chuyện
Đ 76+76 SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ.
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý những từ ngữ HS dễ viết sai do phát âm; Du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, kiến linh, nô nức
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
Tuần 26 Thứ hai, ngày 1 tháng 3 năm 2010 Tiết 1+2 Tập đọc – kể chuyện Đ 76+76 Sự tích lễ hội chử đồng tử. I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý những từ ngữ HS dễ viết sai do phát âm; Du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, kiến linh, nô nức 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: - Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng nghe. II. hoạt động dạy học: Tập đọc 1. KTBC: Học thuộc lòng bài: Ngày hội rừng xanh ? (3HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài . 2.2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe - GV hướng dẫn cách đọc. b. Luyện đọc giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng. - HS luyện đọc + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT toàn bài 2.3. Tìm hiểu bài: - Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? - Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có chiếc khố mặc chung - Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? - Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng chỗ đó. - Vì sao Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử - Công chúa cảm động khi biết cảnh nhà của Chử Đồng Tử .. - Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng những việc gì? - Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải - Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? - Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi. 2.4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm Đ1 +2 - HD cách đọc - HS nghe - 1vài HS thi đọc câu, đoạn văn - 1HS đọc cả truyện - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh làm bài tập. a. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn. - GV nêu yêu cầu - HS quan sát từng tranh minh hoạ 1 nhớ ND từng đoạn truyện -> đặt tên cho từng đoạn. - GV gọi HS đọc bài - HS nêu KQ -> nhận xét VD: Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó. Tranh 2: Duyên trời Tranh 3: Giúp dân - GV nhận xét Tranh 4: Tưởng nhớ. b. Kể lại từng đoạn câu chuyện - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND chính của bài? - 2HS - Về nhà chuẩn bị bài sau ******************************************* Tiết 3 Toán Đ 126. Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học - Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ. II. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: - Làm lại BT 2 + 3 (tiết 125) (2HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: Bài 1: Củng cố về tiền Việt Nam - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng kết quả - GV gọi HS nêu kết quả ? - Chiếc ví ở hình (c) là nhiều tiền nhất (10000đ) - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 2: Củng cố về đổi tiền, cộng trừ có ĐV là đồng. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm nháp - nêu kết quả a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ - GV nhận xét ghi điểm b. Lấy 1 tờ giấy bạc 50000đ, 1 tờ 2000đ 1 tờ 500 đ thì được 7500 đ c. Lấy 1 tờ 2000đ, 2 tờ 500đ và 1 tờ 100đ thì được 3100đ Bài 3: Rèn kỹ năng cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu và quan sát + Tranh vẽ những đồ vật nào ? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu ? - Bút máy 4000đ, hộp sáp màu 5000đ thước kẻ 2000 đ. + Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền ? - Tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu. - GV gọi HS nêu kết quả - HS nêu + Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua thước kẻ. + Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu Bài 4: Giải được bài toán có liên quan đến đơn vị tiền tệ. - GV gọi HS đọc bài - 2 HS đọc yêu cầu bài - 2 HS phân tích bài - Yêu cầu HS làm vào vở Tóm tắt : Bài giải : Sữa : 6700đ Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là: Kẹo : 2300đ 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) Đưa cho 2 người bán : 10.000đ Số tiềncô bán hàng phải trả lại là : 10.000 - 9000 = 1000 ( đồng ) Đáp số : 1000 đồng - GV gọi HS đọc bài - 2 HSđọc - HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Về nhà chuẩn bị bài sau ************************************************** Tiết 4 Đạo Đức Đ 26. Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. I. Mục tiêu: 1. HS hiểu: Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Quyền được tôn trọng bí mật tư của trẻ em. 2. HS biết: Tôn trọng, giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè,hàng xóm láng giềng. 3. HS có thái độ tôn trọng thư từ, Tài sản của người khác. II. Tài liệu - phương tiện: - Phiếu thảo luận nhóm - Trang phục bác đưa thư. III. Các HĐ dạy học: 1. KTBC - Vì sao phải tôn trọng đám tang ? - Em cần làm gì để tôn trọng đám tang? - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Xử lý tình huống qua đóng vai. * Mục tiêu: HS biết được 1 biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu và tình huống: + Nam và Ninh đang làm bài thì có bác đưa thư ghé qua nhờ chuyển lá thư cho ông Tư hàng xóm vì cả nhà đi vắng. Nam nói với Ninh: - HS nghe - Đây là thư của Chú Hà, con ông Tư gửi từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi. - HS thảo luận nhóm, xử lý tình huống - Nếu là Ninh em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? - HS đóng vai trong nhóm - Các nhóm đóng vai trước lớp - HS thảo luận cả lớp. + Trong những cách giải quyết mà các bạn đưa ra, cách nào phù hợp nhất ? - HS nêu + Em thử đoán xem ông Tư nghĩ gì về Nam và Ninh nếu thư bị bóc ? * Kết luận: Ninh cần khuyên bạn không được bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: HS biết được như thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và vì sao cần phải tôn trọng. * Tiến hành: - GV phát phiếu học tập - HS nhận phiếu, thảo luận theo nhóm - GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét. * Kết luận: Thư từ tài sản của người khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm đúng là việc làm sai trái vi phạm pháp luật c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế * Mục tiêu: HS tự đánh giá việc mình tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. * Tiến hành: - GV hỏi: Em đã tôn trọng thư từ, tài sản gì ? của ai ? - HS nêu trước lớp - Việc đó sảy ra như thế nào ? - HS nhận xét. * GV tổng kết, khen ngợi những HS đã biết tôn trọng thư từ của người khác 3. Dặn dò: - Về chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học ********************************************************************* Thứ ba, ngày 2 tháng 3 năm 2010 Tiết 1 Tập đọc Đ 78. Rước đèn ông sao. I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ ngữ : Nải chuối ngự, bập bùng trống ếch, tua giấy 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài học: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung Thu đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung Thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ ND bài đọc trong SGK. III. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: - Đọc bài: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử và trả lời câu hỏi (2HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2.2. Luyện đọc: a. GVđọc toàn bài GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. HĐ luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn cách đọc 1số câu văn dài - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - Học sinh đọc theo N3. - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 2.3. Tìm hiểu bài: - Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ? - Đọc đoạn 1: Tả mâm cỗ của Tâm Đoạn 2: Tả chiếc đèn ông sao của Hà.. - Mâm cỗ Trung Thu của Tâm được trình bày như thế nào? - Bày rất vui mắt; 1 quả bưởi có khía 8 cánh hoa, mỗi cánh hoa là 1 quả ổi chín, 1 nải chuối ngự, mía. - Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp? - Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn. - Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ? - HS nêu 2.4. Luyện đọc lại: - 1HS khá đọc lại toàn bài - GV hướng dẫn đọc đúng 1 số câu, đoạn văn - HS nghe - 1 vài HS thi đọc đoạn văn - 2HS thi đọc cả bài - NX - GV nhận xét - ghi điểm 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (3HS) - Về nhà chuẩn bị bài sau ************************************************* Tiết 2 Luyện từ và câu Đ 26. Từ nhữ về lễ hội. dấu phẩy. I. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội ( hiểu các từ lễ , hội , lễ hội , biết tên một số lễ hội , hội ; tên một số hoạt động trong lễ và hội ) II. Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu viết ND bài 1 - 4 băng giấy viết NDbài tập3 III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: -Làm BT 1, 3 ( tiết 25 ) 2 HS -> HS + GV nhận xét 2. Bài mới: a. GTB: Ghi đầu bài b. Hướng dẫn làm bài tập : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT1 - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV : Bài tập này giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ : lễ, hội và lễ hội . các em cần đọc kĩ ND - HS nghe - HS làm BT cá nhân - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng - 3 HS lên bảng làm -> HS nhận xét -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Nhiều HS đọc lại lời giải đúng A B Lễ Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội Hội Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt Lễ hội Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - H ... t thu hoạch ở từng năm ? - HS nêu. - GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu - HS quan sát + Ô trống thứ nhất ta điền số nào? vì sao? - Điền số 4200 kg, vì số trong ô trống này là số kg thóc gia đình chị út thu hoạch năm 2001 - HS làm bài vào SGK - HS nêu kết quả - GV nhẫn xét - ghi điểm Bài 2 (138) * Rèn kĩ năng phân tích xử lý trong bảng số liệu. - Bảng thống kê ND gì? - Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm .. - Bản Na trồng được mấy loại cây ? - 2 loại cây - Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại ? - Năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1745 cây bạch đàn - Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn ? - Số cây bạch đàn năm năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 là: 2165 - 1745 = 420 (cây) - GV gọi HS làm phần (b) - 1HS lên bảng + lớp làm vào vở. Số cây thông và cây bạch đàn trồng được là: - GV nhận xét 2540 + 2515 = 5055 (cây) Bài tập 3: Rèn kỹ năng đọc và thứ tự các số liệu - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS đọc dãy số trong bài - GV yêu cầu HS làm vào vở a. Dãy đầu tiên có 9 số b. Số thứ tự trong dãy số là 60 - HS đọc bài nhận xét - GV nhận xét ghi điểm Bài tập 4. * Phân tích, xử lý số liệu trong bảng. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm SGK - nêu kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau ******************************************** Tiết 4 Thủ công Đ 26. LàM Lọ HOA GắN TƯờNG (t2). I. Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kỹ thuật. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học - Tranh quy trình - Giấy thủ công, keo, bìa III. Các HĐ dạy học: 1. Hoạt động 1: HS thực hành làm lọ hoa. - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường -> 3HS nhắc lại * Nhắc lại quy trình - GV treo tranh quy trình và nhắc lại các bước. + Bước 1: Gấp phần giấy làm để lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều + Bước 2: Tách phần gấp để lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lo hoa - HS nghe + Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường. * Thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành làm lọ hoa gắn tường. - HS thực hành cá nhân - GV quan sát, HD, và uấn nắn cho những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. 2. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS - HS nghe - Dặn dò giờ học sau. ********************************************** Tiết 5 Thể dục Đ 52. Nhảy dây kiểu chụm hai chân. I. Mục tiêu: - Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi " Hoàng Anh - Hoàng Yến". Yêu cầu bước đầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ - Phương tiện: Dây nhảy, kẻ sân trò chơi. III. Nội dung - phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu 5 - 6' a. Nhận lớp: - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp phổ biến nội dung x x x x b. KĐ: - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Xoay các khớp cổ tay, chân. - Trò chơi: Chim bay, cò bay 2. Phần cơ bản - ĐHTL: a. Ôn bài thể dục phát triển chung 2 lần x x x x 2 x 8N x x x x - GV gọi 3 - 4 HS lên thực hiện 1 lần - GV đánh giá HS theo 2 mức + Hoàn thành + Chưa hoàn thành. b. Trò chơi: Hoàng Anh - Hoàng Yến - GV nêu tên trò chơi. - HS chơi thử - HS chơi trò chơi - GV quan sát, sưả sai cho HS 3. Phần kết thúc 5' - ĐHXL: - Đi lại hít thở sâu x x x x - GV + HS hệ thống bài x x x x - GV công bố kết quả x x x x - GV giao bài tập về nhà ******************************************************************** Thứ sáu, ngày 5 tháng 3 năm 2010 Tiết 1 Chính tả (Nghe - viết) Đ 52. Rước đèn ông sao. I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả. 1. Nghe viết đúng 1 đoạn văn trong bài Rước đèn ông sao. 2. Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có các âm đầu hoặc phần dễ lẫn, dễ viết sai r/d/gi. II. Đồ dùng dạy học: - 3 tờ khổ to kẻ bài 2 a III. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: - GV đọc; dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2.2. HD học sinh nghe - viết. a. HD chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn viết - HS nghe - 2HS đọc lại + Mâm cỗ Trung Thu của Tám có gì ? - Có bưởi, ổi, chuối, mít + Đoạn văn có mấy câu - 4 câu + Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa, Vì sao? - Những chữ đầu câu tên riêng - GV đọc 1 số tiếng khó: sắm, quả bưởi, xung quanh - HS luyện viết vào bảng con b. GV đọc bài viết - HS nghe - viết bài - GV theo dõi uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại đoạn viết - HS đổi vở - soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 2.3. HD làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK - GV dán 3 tờ phiếu - 3 nhóm HS thi tiếp sức - Các nhóm đọc kết quả R, rổ, rá, rùa,rắn.. d: dao, dây, dế gi: giường, giày da, gián, giao - GV nhẫn xét - ghi điểm 3. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. ********************************************** Tiết 2 Tập làm văn Đ 26. Kể về một ngày hội. I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết kể về 1 ngày hội theo các ,gợi ý - lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. 2. Rèn kĩ năng viết: Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu. II. Đồ dùng dạy học: 1. KTBC: Kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội ở bức tranh 1? - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn HS kể a. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu + Em chọn kể về ngày hội nào ? - HS phát biểu - GV nhắc HS: Bài tập yêu cầu kể về 1 ngày hội nhưng các em có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả pt hội - HS nghe + Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - 1HS giỏi kể mẫu - Vài HS kể trước lớp - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV chỉ viết các điều các em vừa kể và những trò vui trong ngày hội. Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu - HS nghe - HS viết vào vở - 1 số HS đọc bài viết - HS nhận xét. - GV thu vở chấm 1 số bài 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Toán Đ 130. Kiểm tra định kì giữa kì II. I. Mục tiêu: Kiểm tra đánh giá học sinh về cách: - Đặt tính và thực hiện các phép tính: cộng, trừ, số có bốn chữ số có hai lần nhớ liên tiếp; nhân, chia số có bốn chữ số với số có một chữ số. - Cách tính giá trị của một biểu thức. - Đổi đơn vị đo độ dài, rồi so sánh. - Giải toán có lời văn bằng hai phép tính. II. Đồ dùng: - Đề kiểm tra III. Các hoạt động dạy học: 1. Đề bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính 2319 x 4 6487 : 3 1409 x 5 3224 : 4 Bài 2: Tính giá trị biểu thức 238 - (55 - 35) 201 + 39 : 3 (421 - 200) x 2 81 : (3x3) Bài 3: >, <, = ? 1 km985 m 50 phút 1 giờ 797 mm .1m 60 phút . 1giờ Bài 4: Tính chu vi hình chữ nhật biết chiều dài là 1327 cm, chiều rộng kém chiều dài 631 cm. 2. Đáp án Bài 1 (2đ): Mỗi phép tính đúng được 0, 5 đ. 2319 1409 6487 3 32224 4 4 5 04 2162 02 806 9276 7045 18 24 07 0 1 Bài 2 (4 đ): Mỗi phép tính đúng được 1 đ 238 - (55 - 35) = 238 - 20 (421 - 200) x 2 = 221 x 2 = 218 = 442 201 +39 : 3 = 201+ 13 81 : (3 x 3) = 81 : 9 = 214 = 9 Bài 3: (2đ) : Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm. 1km > 985 m 50phút < 1 giờ 797mm < 1m 60 phút = 1 giờ Bài 4 (2đ) Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: (0.3 đ) 1237 - 631 = 969 (cm) (0,5 đ) Chu vi hình chữ nhật đó là: (0,3 đ) ( 1327 + 969) x 2 = 4592 (cm) (0,5 đ) Đáp số: 4592 cm (0,4 đ) Tiết 5 Âm nhạc Đ 26. Ôn tập bài hát: chị ong nâu và em bé. I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu, thuộc lời 2 của bài hát. - Tập bi ểu diễn bài hát. - Nghe 1 bài hát thiếu nhi hoặc một bài hát dân ca. II. Chuẩn bị: - 1số động tác phụ hoạ cho bài hát. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Hát lời 1 bài Chị ong Nâu và em bé? (3HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Ôn tập lời 1 bài hát "Chị ong Nâu và em bé và học lời 2. - GV nêu yêu cầu - HS ôn lại lời 1 của bài hát (nhóm, bàn, CN) - GV nghe - sửa sai - GV hát - GV hát mẫu lời 2 - HS nghe - HS đọc đồng thanh lời ca + GV dạy HS hát lời 2 theo hình thức móc xích - HS học hát theo hướng dẫn của giáo viên - HS hát lời 1 + lời 2 - GV quan sát sửa sai - HS vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu hoặc theo nhịp 2 b. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - GV hướng dẫn một số động tác phụ hoạ - HS quan sát - HS thực hiện theo giáo viên - GV gọi 1 số HS lên múa - 2 - 3 nhóm HS lên múa phụ hoạ trước lớp. - HS nhận xét - GV nhận xét. c. Hoạt động 3: Nghe nhạc - GV hát 21 bài hát bất kỳ - HS nghe + Em hãy nêu tên bài hát và tên tác giả ? - HS nêu - GV hát lại lần 2. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài? - Về nhà chuẩn bị bài ************************************************* Sinh hoạt lớp . I) Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. - GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II) Nội dung sinh hoạt 1) Đánh giá các hoạt động tuần qua: - Các em đã có ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ không có HS nào đi muộn. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức tổ chức chưa được cao - Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè. - Một số em có tiến bộ chữ viết. - Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, không học bài, chuẩn bị bài trước. 2) Kế hoạch tuần tới: - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp. - Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu. - Duy trì phong trào giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Thu nộp các khoản tiền đầy đủ. - OÂn taọp thi giửừa HKII - Giửừ gỡn veọ sinh caự nhaõn, veọ sinh trửụứng lụựp saùch seừ. - Xeỏp haứng, taọp theồ duùc giửừa giụứ nghieõm tuực *********************************************************************
Tài liệu đính kèm: