Tiết 1: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP (Tiết 1).
I. Mục tiêu :
KT:- Đọc đúng, ranh mạch , đoạn văn , bài văn đã học , ( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng 1 phút ) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc .
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả Táo theo tranh sách giáo khoa , biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động .
KN:- Rèn kĩ năng nghe và đọc cho học sinh.
*KNS: Nghe tích cực ,kĩ năng nói, kĩ năng tư duy.
II.Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
- 6 tranh minh hoạ các bài tập đọc truyện kể.
TUẦN 27 Ngày soạn: 4/3/2012 Ngày dạy:Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP (Tiết 1). I. Mục tiêu : KT:- Đọc đúng, ranh mạch , đoạn văn , bài văn đã học , ( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng 1 phút ) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc . - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả Táo theo tranh sách giáo khoa , biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động . KN:- Rèn kĩ năng nghe và đọc cho học sinh. *KNS: Nghe tích cực ,kĩ năng nói, kĩ năng tư duy. II.Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. - 6 tranh minh hoạ các bài tập đọc truyện kể. III. Các hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: 2’ -YC nhắc lại tên các chủ điểm đã học trong học kì 2. 2. Bài mới: 30’ - Giới thiệu bài:1’ HĐ1: Kiểm tra tập đọc: (KT khoảng 1/3 lớp) 14’ - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét và ghi điểm. - Những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc thêm để kiểm tra vào tiết sau. HĐ 2: Bài tập 2: 15’ - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS quan sát tranh + đọc phần chữ trong tranh để hiểu nội dung. - YC kể cho nhau nghe. - Cho HS thi kể. - Cho HS kể cả câu chuyện: Quả táo. - GV nhận xét và chốt lại nội dung từng tranh. 3. Củng cố, dặn dò:2’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc đã học. -HS nối tiếp nhau nhắc lại. -Lắng nghe. - HS lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. - Lắng nghe và ghi nhận. - 1 HS đọc yêu cầu BT. - HS quan sát tranh và đọc kĩ phần chữ trong tranh. - HS trao đổi theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi kể theo từng tranh. - Hai HS kể lại ND toàn câu chuyện. - Lớp nhận xét. - HS theo dõi. Tiết 2: TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN : ÔN TẬP (Tiết 2). I. Mục tiêu: KT: - Đọc đúng, ranh mạch , đoạn văn , bài văn đã học , ( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng 1 phút ) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.Ôn luyện về nhận biết về nhân hoá: các cách nhân hoá. KN: - Rèn kĩ năng đọc đúng cho học sinh. *KNS: Nghe tích cực ,kĩ năng nói, kĩ năng tư duy. II. Đồ dùng dạy – học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Bảng chép bài thơ Em thương. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: 2’ - GV nêu YC –ND của tiết học. 2. Bài mới: 30’ Giới thiệu bài:1’ HĐ 1: Kiểm tra tập đọc: 16’ -Tiến hành tương tự như tiết 1. -Gọi từng HS lên bốc thăm. -Cho HS lên đọc và trả lời câu hỏi. HĐ 2: Ôn luyện về nhân hoá:13’ Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV nhắc lại yêu cầu: Nhiệm vụ của các em là: đọc kĩ bài thơ và chỉ ra được sự vật được nhân hoá trong bài thơ là những sự vật nào? Từ nào trong bài thơ chỉ đặc điểm của con người? Từ nào chỉ hoạt động của con người? - Cho HS đọc bài thơ Em thương trên bảng. - Cho HS làm bài theo nhóm. - Cho HS làm bài trên giấy khổ to GV đã chuẩn bị trước. - GV nhận xét và chốt lời giải đúng. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: 2’ -Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - HS lên bốc thăm và chuẩn bị 2 phút. - HS làm việc theo thăm mình đã bốc được. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS trao đổi theo từng cặp. - Đại diện 3 đến 4 nhóm lên bảng làm bài. a: Sự vật được nhân hoá là: Làn gió, Sợi nắng. -Từ chỉ đặc điểm của con người: mồ côi, gầy. -Từ chỉ hoạt động của con người: tìm, ngồi, run run, ngã. Làn gió Giống một người bạn ngồi trong vườn cây. Sợi nắng Giống một người gầy yếu. Giống một bạn nhỏ mồ côi. c: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi cô đơn; những người ốm yếu không nơi ...tựa. Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số. - Biết thứ tự các số có 5 chữ số. - Biết viết các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19 000) vào dưới mỗi vạch của tia số. II. Đồ dùng dạy học : Bảng con. II. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ Gọi HS đọc các số: 32741; 83253; 65711; 87721; 19995. Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: 30’ Giới thiệu bài: 1’ HĐ1: Thực hành đọc, viết số: 19’ Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của BT. GV hướng dẫn đọc số: đọc từ trái sang phải. - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Mời 3 HS lên bảng viết số và đọc số. -Giáo viên nhận xét, chữa: Bài 2: Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập. - YC làm bài vào vở. Chấm vở một số em, nhận xét, chữa bài: 36520; 36521; 36522 ; 36523 ; 36 524 ; 36 525 HĐ2: Nhận biết thứ tự số.10' Bài 3: Nêu yêu cầu của bài. - Cho HS nêu số liền sau hơn số liền trước mấy đơn vị. - Yêu cầu làm bảng con. Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch: - Hướng dẫn HS viết số tròn nghìn. - Yêu cầu làm nối tiếp. - GV nhận xét và chữa bài. 3 Củng cố - dặn dò. 2’ - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập viết và đọc số có 5 chữ số, làm các bài tập ở vở BTT. - Hai em đọc số. Cả lớp theo dõi nhận xét. - Một em đọc yêu cầu bài. -HS nêu cách đọc. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - HS lên bảng làm bài –lớp NX. 63721: Sáu muơi ba nghìn bảy trăm hai mươi mốt. 47 535: Bốn mươi bảy nghìn năm trăm ba mươi lăm. - Một em nêu yêu cầu và mẫu. - Thực hiện viết các số vào vở. - 3 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu, lớp theo dõi bổ sung. - HS lần lượt viết số vào bảng con. a)36 520; 36 521 ; 36 522 ; 36 523;....;.... b)48 183 ; 48 184; 48 185;....;.....;......;..... - HS theo dõi nắm rõ yêu cầu. - HS theo dõi để làm bài. - HS nối tiếp lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi chữa bài. - HS lắng nghe. Tiết 4: Đạo đức: TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (T2) I. Mục tiêu: - Nêu được vài biểu hiện về sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. - Thực hiện sự tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. *KN: Kĩ năng tự trọng; làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định II .Đồ dùng dạy học: Vở bài tập đạo đức. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ -Tại sao phải tôn trọng, thư từ, tài sản của người khác? -Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 30’ Giới thiệu bài : 1’ HĐ1: Nhận xét hành vi. 10’ - Chia lớp thành các cặp để thảo luận. - Nêu ra 4 hành vi trong phiếu. -Yêu cầu các cặp thảo luận tìm xem hành vi nào đúng và hành vi nào sai rồi điền vào ô trống trước các hành vi. - Mời đại diện các cặp lên trình bày trước lớp. - Giáo viên kết luận. HĐ2: Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu về cách điền đúng các từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ trống sao cho thích hợp (câu a) và xếp các cụm từ vào hai cột thích hợp những việc nên và không nên làm (BT4) - Mời đại diện các nhóm lên trình bày. - Giáo viên kết luận. HĐ3: Liên hệ thực tế. +Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì của ai? +Việc đó xảy ra như thế nào? - Giáo viên kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - Tại sao phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác?... - 2 em trả lời. - HS nêu các tình huống trong vở bài tập. Trao đổi thảo luận tìm ra những hành vi đúng và hành vi sai. - Lần lượt các cặp cử các đại diện của mình lên báo cáo kết quả trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu. - Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Lớp lắng nghe, nhận xét và bổ sung, bình chọn nhóm xếp đúng nhất. - HS tự kể về việc làm của mình. - Lớp bình chọn bạn có thái độ tốt nhất. - 2 em nhắc lại. Ngày soạn: 4/3/2012 Ngày dạy:Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T3) I. Mục tiêu: -Tiếp tục kiểm tra đọc, mức độ yêu cầu kĩ năng kiến thức như tiết 1. Biết báo cáo về một trong 3 nội dung nêu ở bài tập 2 ( về học tập , lao động hoặc công tác khác ) - Rèn kĩ năng đọc cho học sinh. *KNS: Nghe tích cực ,kĩ năng nói, kĩ năng tư duy. II. Đồ dùng dạy – hoc: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học. - Bảng lớp hoặc bảng phụ viết các nội dung cần báo cáo. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh .KTBC: 1’ - Nêu mục tiêu tiết học. 2. Bài mới: 30’ Giới thiệu bài: 1’ HĐ1: Kiểm tra tập đọc:16’ -Tiến hành tương tự như tiết 1. Kiểm tra số HS còn lại. -Cho HS kiểm tra. -Gọi từng HS lên bốc thăm. -Cho HS lên đọc và trả lời câu hỏi. HĐ2:Luyện tập viết giấy mời theo mẫu:13’ - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc mẫu giấy mời. - GV yêu cầu các em đóng vai chi đội trưởng báo cáo với thầy cô Tổng phụ trách kết quả tháng thi đua: “Xây dựng đội vững mạnh”. - Cho 2 HS đọc lại mẫu báo cáo đãhọc tuần 20 trang 20. GV có thể cho HS đọc thêm mẫu báo cáo ở tiết 5 trang 75. +Yêu cầu của báo cáo trang 75 có gì khác với yêu cầu của báo cáo ở trang 20. - GV: Đây là báo cáo bằng miệng, nên khi trình bày các em thay từ “Kính gửi ” bằng từ “Kính thưa”. - Cho HS làm việc theo tổ. - Cho HS thi trước lớp. - GV nhận xét: 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chưa có điểm tập đọc về nhà luyện đọc thêm để tiết sau kiểm tra. - HS lắng nghe. - HS lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút. - HS làm việc theo thăm mình đã bốc được. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 1 HS đọc mẫu giấy mời trên bảng. - HS đọc mẫu báo cáo trang 20 và trang 75. - Những điểm khác là: + Người báo cáo là chi đội trưởng. + Người nhận báo cáo là cô (thầy) tổng phụ trách. + Nội dung thi đua: “Xây dựng đội vững mạnh”. - HS thảo luận, cử đại diện tổ thi trình bày. - Nội dung báo cáo: về học tập, về lao động, thêm nội dung về công tác khác. -Lớp nhận xét tuyên dương tổ báo cáo hay, đúng. - HS theo dõi. Tiết 2: TOÁN: CÁC SỐ CÓ MĂM CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết cách đọc ,viết các số với trường hợp chữ số hàng nghìn , hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị là 0 hiểu được chữ số 0 cũng dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số . Biết thứ tự của số có năm chữ số và ghép hình II. Chuẩn bị: - Bảng số như phần bài học. Mỗi HS chuẩn bị 8 hình tam giác vuông. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ -GV đọc số 23456; 87654; 23458. - Nhận xét-ghi điểm: 2. B ... - Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Lớp theo dõi. - 2 HS đọc lại mẫu đơn SGK. - Lắng nghe GV nói. - Nhận phiếu và tự làm. - 5 đến 7 HS đọc báo cáo của mình. Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây nêu ngất tưởng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm: "A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu !" Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay: mười một hôm nữa. - Lớp nhận xét. - HS theo dõi. Tiết 2: TOÁN : SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: KT: Biết số 100 000. Biết cách đọc viết và thứ tự các số có năm chữ số. Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000. KN: Rèn kĩ năng đọc viết tốt. II. Chuẩn bị: 10 mảnh bìa, mỗi mảnh bìa có ghi số 10 000. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2’ -YC đọc các số: 45829; 23567; 56789 - GV nhận xét-ghi điểm. 2. Bài mới: 30’ Giới thiệu bài: 1’ HĐ1: Giới thiệu số 100 000: 8’ - GV gắn 7 mảnh bìa có ghi số 10 000 lên bảng. -Yêu cầu HS cho biết có mấy chục nghìn. Tương tự cho đến số 100 000. HĐ2: Thực hành.21' Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài tập YC chúng ta làm gì? - Cho HS nêu quy luật của dãy số rồi tiếp tục điền. - YC làm bài vào bảng con. - GV cho HS đọc số đó. - GV nhận xét. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS quan sát tia số trong bài và hỏi: Vạch đầu tiên trên tia ứng với số nào? -Vậy hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Yêu cầu HS tiếp tục làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (dòng 1,2,3): - Bài tập YC chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài. Bài 4: GV nêu bài toán rồi cho HS tự giải vào vở. - 1 HS lên bảng làm. 3. Củng cố – dặn dò: 2’ -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -4 HS lên bảng đọc, lớp nhận xét. -Nghe giới thiệu. - HS quan sát . - Vài HS nêu, lớp nhận xét. - HS chỉ vào số 100 000 và đọc nhiều lần, lớp đồng thanh. -1 HS nêu yêu cầu BT. -YC điền số. - HS nêu: Đây là những số tròn chục nghìn, số liền sau hơn số liền trước 10 000. - HS lần lượt đọc và viết số vào bảng con. - HS đọc số nhiều lần. -1 HS nêu yêu cầu BT. - Ứng với số 40 000. - Hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu 10 000 đơn vị. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. - Bài tập YC chúng ta điền số liền trước, liền sau số đã cho. - HS làm bài vào vở. - HS làm vào vở, 1 em lên bảng giải. - HS theo dõi. Tiết 3: Luyện từ và câu: ÔN TẬP (Tiết 7). I. Mục tiêu : KT:- Đọc đúng, ranh mạch , đoạn văn , bài văn đã học , ( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng 1 phút ) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ. KN: - Rèn kĩ năng đọc tốt, nhận biết nhanh. *KNS: Nghe tích cực ,kĩ năng nói, kĩ năng tư duy. II. Đồ dùng dạy học: Ô chữ viết sẵn vào bảng phụ. III Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.KTBC: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: 1’ - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên bảng. HĐ1: Kiểm tra học thuộc lòng:10’ - Gọi HS nêu lại tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS trả lời 1 câu hỏi về bài. - Cho điểm trực tiếp HS. HĐ2: Trò chơi ô chữ:19’ - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát ô chữ trên bảng và giáo viên hướng dẫn cách làm. - Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập. - GV nêu yêu cầu từng ô chữ rồi cho HS lên bảng điền. - GV nhận xét, đánh giá kết luận. 3. Củng cố – dặn dò: 2’ - Nhắc HS chuẩn bị giấy bút tiết sau kiểm tra. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - HS nhắc lại. - HS nêu, lớp bổ sung. - HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK. Lớp theo dõi. - HS quan sát ô chữ SGK. - Lắng nghe GV nói. - HS tự làm bài vào vở bài tập,làm xong đổi vở cho nhau kiểm tra. - HS nghe xong phong lên điền từng ô chữ. Dòng 1: PHÁ CỖ Dòng 2: NHẠC SĨ Dòng 3: PHÁO HOA Dòng 4: MẶT TRĂNG Dòng 5:THAM QUAN Dòng 6: CHƠI ĐÀN Dòng 7: TIẾN SĨ Dòng 8: BÉ NHỎ Từ xuất hiện ở ô chữ in màu: PHÁT MINH - Lớp nhận xét. - HS theo dõi. Ngày soạn: 9/3/2012 Ngày dạy:Thứ bảy ngày 10tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Tự nhiên-xã hội: THÚ I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. Nêu được một số vd về thú nhà , thú rừng. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. - Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú . *KNS: -Kĩ năng kiên định; Kĩ năng hợp tác. II. Đồ dùng dạy học:Tranh ảnh trang 106, 107. Sưu tầm ảnh các loại thú rừng mang đến lớp. III. Các hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 3’YC nêu: + Nêu đặc điểm chung của thú. Nêu ích lợi của các thú nhà. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: 30’Giới thiệu bài: 1’ HĐ1: Tìm hiểu về các loài thú. 17’ * Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ trang 106, 107 SGK và ảnh các loại thú rừng sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: + Kể tên các con thú rừng mà em biết ? + Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng mà em biết ? + So sánh và tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà ? HĐ2: Phân biệt các loài thú: 12’ - Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm. - Yêu cầu các nhóm phân loại: Loài thú ăn cỏ, thú ăn thịt. -Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng? - Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp bảo vệ thú rừng,.. + Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ thú rừng ? 3. Củng cố -Dặn dò: 2’ - Cho hs liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới. - 2HS trả lời câu hỏi: - Lớp theo dõi. - Các nhóm quan sát các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo. - HS kể: hổ, báo, voi - HS tự nêu. + Các điểm giống nhau: Là những con vật có lông mao, đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa. + Khác nhau: Thú nhà được con người nuôi thuần dưỡng nên thích nghi với điều kiện chăm sóc, còn thú rừng sống hoang dã và tự kiếm ăn. - Trao đổi thảo luận trong nhóm . - Đại diện lên báo cáo . -Loài thú ăn cỏ. trâu, bò hươu - Loài thú ăn thịt. hổ, chó sói, cáo - Không săn bắn các loài thú rừng, không chặt phá rừng làm mất nơi ở và sinh sống của thú rừng, + Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt thú rừng. - HS tự nêu. Tiết 2:Tập làm văn: KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 8). I. Mục tiêu: - Kiểm tra học thuộc lòng (lấy điểm) mức độ yêu cầu về kĩ năng như tiết 1. - Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3 , dựa theo mẫu sách giáo khoa , viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung : về học tập hoặc về lao động hay công tác khác. *KNS: Nghe tích cực ,kĩ năng nói, kĩ năng tư duy. II. Đồ dùng dạy- học:-Phiếu ghi sẵn tên, đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng. -Phô tô đủ mẫu báo cáo cho từng HS. III. Các hoạt động dạy- học học: Giáo viên Học sinh 1.KTBC: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: 1’ HĐ1: Kiểm tra học thuộc lòng:10’ - Gọi HS nêu lại tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS trả lời 1 câu hỏi về bài. - Cho điểm trực tiếp HS. HĐ2: Ôn luyện về viết báo cáo:19’ - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc lại mẫu báo cáo. - GV nhắc lại yêu cầu bài tập: Bài tập cho trước một mẫu báo cáo. Nhiệm vụ của các em là: dựa vào bài tập làm văn miệng ở tiết 3 các viết một báo cáo gửi cô (thầy) tổng phụ trách để báo cáo vể tình hình học tập, lao động và về công tác khác. -Yêu cầu HS tự làm. -Yêu cầu HS trình bày. - GV nhận xét, bình chọn báo cáo viết tốt nhất. 3. Củng cố – dặn dò: 2’ -Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -HS nêu: Bộ đội về làng, Chú ở bên Bác Hồ, Bàn tay cô giáo, Cái cầu, Em vẽ Bác Hồ, Ngày hội rừng xanh. - HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. -Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Lớp theo dõi. -2 HS đọc lại mẫu đơn SGK. -Lắng nghe GV nói. - Nhận phiếu và tự làm. - 5 đến 7 HS đọc báo cáo của mình. - Lớp nhận xét. Tiết 3: TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách đọc viết các số có năm chữ số ( trong trường hợp 5 chữ số đó có chữ số 0 ) Biết thứ tự các số có năm chữ số. Làm tính với các số tròn nghìn, tròn trăm . ( bài tập cần làm : 1,2,3,4 ) II. Chuẩn bị: Bảng viết nội dung bài tập 3, 4. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2’ -YC đọc các số: 45829; 23567; 56789 - GV nhận xét-ghi điểm. 2. Bài mới: 30’ a.Giới thiệu bài: 1’ b. Hướng dẫn luyện tập: 29’ Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Bài tập YC chúng ta làm gì? - YC làm bài vào bảng con. -GV nhận xét. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát tia số trong bài và hỏi: Vạch đầu tiên trên tia số là vạch nào? Vạch này tương ứng với số nào? - Vạch thứ hai trên tia số là vạch nào? - Vậy hai vật liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? -Yêu cầu HS tiếp tục làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -Bài tập YC chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, +Em nhẩm như thế nào với 300 + 2000 x 2? +Hỏi tương tự các phép tính khác. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò: 2’ - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. - YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau. - 4 HS lên bảng đọc, lớp nhận xét. - Nghe giới thiệu. - 1 HS nêu yêu cầu BT. - YC viết số, đọc số. - HS lần lượt đọc và viết số vào bảng con. + 23456: hai ba nghìn bốn trăn lăn sáu. + 42106: bốn hai nghìn một trăm linh sáu. - 1 HS nêu yêu cầu BT. - Vạch đầu tiên trên tia số là vạch A tương ứng với số 10 000. - Vạch đầu tiên trên tia số là vạch B tương ứng với số 11 000. - Hai vật liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu 1000 đơn vị. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. - Bài tập YC chúng ta tính nhẩm. - HS làm bài vào vở. +Nhẩm: 2000 nhân 2 bằng 4000, 300 cộng 4000 bằng 4300. -HS nêu các phép tính khác tượng tự. - HS theo dõi.
Tài liệu đính kèm: