Tiết 2 + 3: Tập đọc - kể chuyện
Tiết 22+23: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc:
- Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* HSKT: Luyện đánh vần đọc 1- 2 câu theo sự giúp đỡ của gv.
* KNS: Học sinh biết quan tâm, hỏi han giúp đỡ người già.
TUẦN 8 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Hoạt động tập thể CHÀO CỜ ____________________________________________________ Tiết 2 + 3: Tập đọc - kể chuyện Tiết 22+23: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Mục đích yêu cầu A. Tập đọc: - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. * HSKT: Luyện đánh vần đọc 1- 2 câu theo sự giúp đỡ của gv. * KNS: Học sinh biết quan tâm, hỏi han giúp đỡ người già. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - SGK, tranh, Đoạn hướng dẫn luyện đọc. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Gọi học sinh HTL bài Bận và trả lời câu hỏi của bài. - Nhật xét- cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài - Dùng tranh minh hoạ trong SGK 2.2. Luyện đọc * Giáo viên đọc toàn bài : GV hướng dẫn học sinh đọc ngắt nghỉ, đọc đúng giọng câu kể, câu hỏi. Gợi ý cách đọc * Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ * Đọc câu trong đoạn : - Cho học sinh tiếp sức đọc từng câu - Sửa phát âm * Đọc đoạn trước lớp - Cho học sinh đoạn đoạn trước lớp Hỏi: Bài chia làm mấy đoạn? - Sửa phát âm - Giải nghĩa các từ mới trong đoạn : sếu, u sầu, nghẹn ngào. + Nghẹn ngào: không nói được vì quá xúc động * Đọc đoạn trong nhóm - Nhận xét, cho điểm các nhóm. 2.3. Tìm hiểu bài * Đoạn 1 - Cho học sinh đọc thầm 1 + 2 + Các bạn nhỏ đi đâu ? + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại ? + Các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như thế nào? - Nhận xét, sửa sai CH : Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ? * Đoạn 3 + 4 - Cho học sinh đọc thầm 3 + 4 + Ông cụ gặp chuyện gì buồn ? + Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng mình nhẹ hơn ? ? Em đã làm gì để giúp bố, mẹ, ông ,bà... mình lúc ốm đau * Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? 2.4. Luyện đọc lại - Giáo viên gọi 4 HS nối tiếp đọc lại đoạn 2, 3, 4, 5. - Gọi đọc phân vai - Nhận xét và bình chọn 2.5. Kể chuyện * Giáo viên nêu nhiệm vụ: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện * Hướng dẫn học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện. - Gọi một học sinh kể mẫu - Từng cặp tập kể - Nhận xét – bình chọn - Gọi 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện 3. Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét giờ học - Dặn: học bài và chuẩn bị bài sau. - Học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi. - Theo dõi - chú ý theo dõi, nắm được cách đọc. - Học sinh đọc tiếp sức từng câu - Học sinh luyện phát âm đúng - 5 Học sinh đọc tiếp sức đoạn - HS nêu theo ý hiểu - Học sinh đọc nhóm đôi - Đại diện các nhóm thi đọc - 1 HS đọc cả bài - Học sinh đọc thầm 1 + 2 - Các bạn nhỏ về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. - Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi. - Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm ông cụ. - Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan. - Học sinh đọc thầm đoạn 3 + 4 - Cụ bà bị ốm phải nằm viện , rất khó qua khỏi. - Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ... - HS liên hệ bản thân * Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm, đến nhau. - Học sinh nối tiếp nhai thi đọc đoạn 2, 3, 4, 5 - Một tốp 6 học sinh thi đọc truyện theo vai. - Học sinh nêu nhiệm vụ - Một học sinh đứng tại chỗ kể mẫu một đoạn của câu chuyện - Học sinh kể theo cặp - 1 vài HS thi kể 1 đoạn của câu chuyện. - Một học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý nghe, ghi nhớ. _____________________________________________ Tiết 4: Toán Tiết 36 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng phép chia 7 vào trong giải toán. - Biết xác định của một hình đơn giản. - HSKT: Học thuộc bảng chia 7, luyện làm bài tập 1,2. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra đầu giờ - Gọi 1 học sinh đọc bảng chia 7 - Làm bảng lớp : 35 : 7 = + bảng con: 56 : 7= - Nhận x ét- cho điểm 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm - Cho học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - Hướng dẫn học sinh nhận xét từng cặp phép tính - Cho nêu nối tiếp - Nhận xét,đánh giá Bài 2 : Tính - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh làm bài - Nhận xét, sửa sai Bài 3 - Cho học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh phân tích bài toán và làm bài Tóm tắt: 7 học sinh : 1 nhóm 35 học sinh : nhóm ? - Nhận xét,sửa sai Bài 4 - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh , làm bài 3. Củng cố- Dặn dò - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài - Nhận xét, sửa sai - Lớp hát bài. Học sinh làm : - Chú ý theo dõi - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh nêu miệng nối tiếp a) b) - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bảng lớp + bảng con: 28 7 35 7 21 7 28 4 35 5 21 3 0 0 0 42 7 42 6 25 5 42 6 42 7 25 5 0 0 0 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh phân tích bài toán và làm bài bảng lớp + vở Bài giải Số nhóm chia được là : 35 : 7 = 5 ( nhóm) Đáp số : 5 nhóm. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh lên bảng làm, lớp là vào nháp. a) của 21 con mèo là : 21 : 7 = 3 (con mèo) b) của 14 con mèo là : 14 : 7 = 2 (con mèo) ______________________________________________________________ Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Tự nhiên và xã hội Tiết 15: VỆ SINH THẦN KINH Giáo viên dạy: Trần Thị Huề ________________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc: Tiết 8: ÔN BÀI HÁT: GÀ GÁY Giáo viên dạy: Trần Đức Tiên ________________________________________________ Tiết 3 :Toán Tiết 37 : GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. Mục tiêu Giúp học sinh : - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. * HSKT: Nhắc lại quy tắc, luyện làm bài tập 1 II. Đồ dùng dạy học - Mẫu vật và sơ đồ đoạn thẳng III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Gọi học sinh lên bảng đọc bảng chia 7 + Làm bài tập. - Nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2 Hướng dẫn học sinh cách giảm một số đi nhiều lần - GV gắn mẫu vật lên bảng + Hàng trên có mấy con gà ? + Số gà ở hàng dưới so với hàng trên như thế nào ? - GV treo bảng phụ phần tóm tắt lên bảng - Ghi bảng : Hàng trên : 6 con gà Hàng dưới : 6 : 3 = 2 ( con gà) - Số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới. - Hướng dẫn tương tự ở trường hợp độ dài của đoạn thẳng AB và CD - Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta làm thế nào? - Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ta làm thế nào? Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào?. 2.3. Bài tập Bài 1 : Viết (theo mẫu) - Cho học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - Nhận xét,sửa sai Bài 2 : Giải bài toán (theo bài giải mẫu) - Cho sinh đọc yêu cầu a) GV hướng dẫn mẫu phần a như SGK b) HDHS phân tích và giải bài toán. + Bài toán cho biết gì ? + Yêu cầu tìm gì ? Tóm tắt Làm tay : 30 giờ Làm máy giảm đi 5 lần : .... giờ - Nhận xét,sửa sai Bài 3 : - Cho sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh vẽ đoạn thẳng a) Đoạn CD có độ dài là độ dài của đoạn AB giảm 4 lần. b)Vẽ đoạn thẳng MN: GV Hướng dẫntương tự - Nhận xét, sửa sai 3. Củng cố - Dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Dặn: học bài và chuẩn bị bài sau. - Học sinh lên bảng: - Chú ý theo dõi. - Hàng trên có 6 con gà - Số gà ở hàng trên giảm đi 3 lần so với số gà ở hàng dưới. - HS nhắc lại phần tóm tắt. - ... Ta chia 8 cm cho 4 - ... Ta chia 10 kg cho 5 * Quy tắc : Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần. - 5, 6 Học sinh đọc quy tắc - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh lên bảng làm theo mẫu Sô đã cho 12 48 36 24 Giảm 4 lần 3 12 9 6 Giảm 6 lần 2 8 6 4 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh theo dõi - Học sinh đọc yêu cầu - Làm tay thì hết 30 giờ, làm máy thì thời gian giảm 5 lần. - Làm máy hết bao nhiêu giờ? - Làm bảng con: Bài giải Công việc làm bằng máy hết số giờ là : 30 : 5 = 6 (giờ) Đáp số : 6 giờ. - Học sinh đọc yêu cầu - Đoạn AB giảm đi 4 lần là: 8 cm : 4 = 2cm - Đoạn thẳng MN: 8 cm: 4 = 2cm - Học sinh vẽ vào vở - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. ________________________________________________ Tiết 4 : Chính tả ( Nghe - viết) Tiết 15 : CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Mục đích yêu cầu - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b. - Rèn cho HS có kỹ năng viết chữ đẹp, giữ vở sạch . * HSKT: Luyện viết 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - SGK, bài tập chuẩn bị ra bảng phụ 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, bảng, vở III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra. - Đọc từ : sắt hoen gỉ, hèn nhát. - Nhận xét- sửa sai 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài : 2.2 Hướng dẫn viết chính tả * Chuẩn bị - Giáo viên đọc bài viết - Đoạn này kể chuyện gì? - Nhận xét, sửa sai + HD học sinh nhận xét chính tả: - Không kể đầu bài đoạn văn gồm mấy câu? - Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ? - Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì ? - Giáo viên cho học sinh viết một số từ khó. - Nhận xét, sửa sai * Học sinh viết bài - GV đọc bài cho học sinh viết bài - Theo dõi học sinh viết - Nhắc nhở tư thế ngồi viết * Chấm chữa - Giáo viên đọc lại bài - Giáo viên thu bài chấm - Nhận xét,đánh giá 2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2a: Tìm các từ Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r - Hướng dẫn học sinh làm bài - Nhận xét 3 . Củng cố – dặn dò - Cho học sinh viết lại các từ, tiếng hay viết sai - Nhận xét giờ học - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau - Học sinh viết bảng con, bảng lớp. - Học sinh theo dõi - Cụ già nói với các em nhỏ lý do khiến cụ buồn... - 1-2 Học sinh đọc bài viết - Đoạn văn gồm 7 câu - Chữ đầu câu. - Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào một chữ. - Học sinh viết bảng con: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt,... - Học sinh viết bài vào vở - Học sinh dùng bút chì soát lỗi - Thu bài - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm trong vở bài tập, 1 học sinh lên bảng làm bài trên bảng phụ Lời gi ... t cách lề vở 2 ô li, dòng 8 viết cách lề vở 1 ô li. - Chữ đầu dòng được viết hoa - Học sinh viết một số từ khó trong bài: bơi nước, đồng chí, mùa vàng,... - Học sinh viết bài vào vở - Học sinh dùng bút chì soát lỗi - Thu bài - Học sinh đọc yêu cầu - Lớp chia làm 3 nhóm học sinh thi làm Lời giải: Rán ; dễ ; giao thừa - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. __________________________________________ Tiết 3: Toán Tiết 39: TÌM SỐ CHIA I. Mục tiêu - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết. - làm được các bài tập trong sgk. * HSKT: Biết tìm số chia chưa biết, áp dụng làm 1-2 phép tính bài tập 1,2. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - SGK, giáo án, 6 hình tròn 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Gọi 2 học sinh lên bảng làm 30 giảm 5 lần 56 giảm 7 lần - Nhận xét- cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn học sinh cách tìm số chia. - GV dùng 6 tấm bìa hình thành - Có 6 hình tròn, xếp đều thành hai hàng, mỗi hàng có mấy hình tròn ? - Viết phép tính 6 : 2 = 3 + Số bị chia : 6 + Số chia : 2 + Thương : 3 - GV dùng bìa che lấp số chia 2 + Muốn tìm số chia (bị che lấp) ta làm như thế nào ? *Quy tắc : Trong phép chia hết , muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. - GV đưa ra bài tìm x 30 : x = 5 - Nhận xét - Phải tìm gì ? - Muốn tìm số chia x ta làm như thế nào ? 2.3. Bài tập Bài 1 : Tím nhẩm - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh thi làm nhanh và đúng theo hình thức truyền điện. - Nhận xét Bài 2 : Tìm x - Cho học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn cho học sinh cách làm : Cho học sinh nhắc lại cách tìm số chia. - Nhận xét – chốt lại lời giải đúng. Bài 3 - Cho học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh làm bài - Nhận xét 3. Củng cố- Dặn dò - Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Học sinh lên bảng, lớp làm bảng con: 30 giảm 5 lần : 30 : 5 = 6 56 giảm 7 lần : 56 : 7 = 8 - Theo dõi - Chú ý nghe, quan sát. - Học sinh trả lời và nêu phép chia tương ứng: 6 : 2 = 3. - Muốn tìm số chia (2) ta lấy số bị chia chia cho thương. - Học sinh nêu phép tính : 2 = 6 : 3 - Học sinh đọc quy tắc - Tìm số chia x chưa biết. - Học sinh nêu cách tìm số chia rồi tự tìm. 30 : x = 5 x = 30 : 6 x = 6 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài 35 : 5 = 7 28 : 7 = 4 35 : 7 = 5 28 : 4 = 7 24 : 6 = 4 21 : 7 = 3 24 : 4 = 6 21 : 3 =7 - Nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu - Học nhắc lại quy tắc và làm bài 12 : x = 2 42 : x = 6 x = 12 : 2 x = 42 : 6 x = 6 x = 7 36 : x = 4 x : 5 = 4 x = 36 : 4 x = 4 x 5 x = 9 x = 20 27 : x = 3 x x 7 = 70 x = 27 : 3 x = 70 : 7 x = 9 x = 10 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh phân tích bài toán + Thương lớn nhất là : 7 + Thương bé nhất là : 1 - Nhắc lại nội dung bài học - Chú ý nghe, ghi nhớ. _____________________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 8: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CỘNG ĐỒNG I. Mục đích yêu cầu - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng.( BT1) - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)? Làm gì?( BT3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định ( BT4) * HSKT: + Nhắc lại các từ ngữ về cộng đồng. + Luyện đọc lai câu Ai làm gì? II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - SGK, giáo án 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra đầu giờ - Gọi học sinh lên làm miệng bài tập 2 tuần 7 Nhận xét – cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm Nhận xét- chốt lại Bài 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài Nhận xét Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn làm bài Nhận xét Bài 4 - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn làm bài - Nhận xét- chữa bài 3. Củng cố- Dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau - Học sinh làm bài tập. Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài theo nhóm Những người trong cộng đồng Thái độ , hoạt động trong cộng đồng Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương Cộng tác, đồng tâm Học sinh đọc yêu cầu Học sinh thi cá nhân làm bài Tán thành: a. Chung lưng đấu cật. c. Ăn ở như bát nước đầy. Không tán thành b. Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài a. Đàn sếu đang sải cánh trên cao (Con gì?) (Làm gì?) b. Sau một cuộc dạo chơi đám trẻ ra về. c. Các em nhỏ tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi. Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài a. Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? b. Ông ngoại làm gì? c. Mẹ tôi làm gì? - Nhắc lại nội dung bài học - Chú ý theo dõi. ____________________________________________________________ Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Toán Tiết 40: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với(cho) số có một chữ số. - Làm được bài tập1,3, 2( cột 1,2) * HSKT : Luyện làm bài 1, bài 2 (cột 1) II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - SGK, giáo án, 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Gọi học sinh làm bài 20 : x = 4 - Nhận xét- cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Thực hành Bài 1: Tìm x - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài Nhận xét Bài 2 - Học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh làm bài - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 - Học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh phân tích bài toán và giải - Nhận xét- chữa bài Bài 4 - Học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh thi làm nhanh - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố- Dặn dò - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Học sinh lên bang r làm bài: Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài x + 12 = 36 x 6 = 30 x = 36 – 12 x = 30: 6 x = 24 x = 5 x – 25 = 15 x : 7 = 5 x = 15+25 x = 5 x 7 x = 40 x = 35 Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài 64 2 80 4 99 3 6 32 8 20 9 33 04 00 09 4 0 9 0 0 0 Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài Tóm tắt Có : 30 lít dầu Sau khi bán: số dầu Còn lại: ...... lít dầu Bài giải Số dầu còn lại là 36 :3 = 12 ( l ) Đáp số : 12 l dầu Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài Học sinh khoanh vào B - Nhắc lại nội dung bài học Tiết 2: Thủ công: Tiết 8: GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (tiết 2) Giáo viên dạy: Khuất Thị Ngọc Hoa ____________________________________________ Tiết 3: Tập viết Tiết 8: ÔN CHỮ HOA G I. Mục đích yêu cầu - Viết đúng chữ hoa G(1 dòng),C, Kh(1 dòng); viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng)và câu ứng dụng: Khôn ngoan ... đá nhau(1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. - Trình bày đẹp, rõ ràng. * HSKT: Luyện viết chữ hoa G,K,C từ ứng dụng: Gò Công II. Đồ dùng dạy học - Gv: mẫu chữ viết hoa, từ và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. - Hs: vở tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn viết bảng con a.Hướng dẫn viết chữ hoa - Tìm chữ hoa có trong bài? - Treo bảng chữ cái viết hoa, gọi HS nhắc lại quy trình viết - Viết lại mẫu và nhắc lại quy trình viết - Cho hs luyện viết trên bảng con b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng - GV: Gò Công là tên 1 thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định là một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp - Cho hs luyện viết trên bảng con c. Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc cõu ứng dụng - Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? - Cho hs luyện viết trên bảng con d.Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu + Viết chữ G: 1 dòng + Viết chữ C, kh: 1 dòng + Viết tên riêng Gò Công: 1 dòng + Viết câu tục ngữ: 1 lần e. Chấm chữa bài - Chấm một số bài , nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Cho học sinh đọc lại từ, câu ứng dụng - Dặn: Viết lại bài - Đặt vở tập viết lên bàn cho gv kiểm tra. - Chú ý theo dõi. - Có các chữ hoa: G, C, K -2 HS nhắc lại quy trình viết cả lớp theo dõi - HS viết trên bảng con: G, K, C - HS tập viết bảng con: Gò Công - Hs đọc câu ứng dụng Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau Anh em trong một nhà phải biết đoàn kết, yêu thương nhau - Học sinh viết trên bảng con các chữ: Khôn, Gà - Học sinh viết vào vở tập viết - Học sinh đọc lại bài - Chú ý nghe ghi nhớ. ___________________________________________ Tiết 4: Tập làm văn Tiết 8 : KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I. Mục đích yêu cầu - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1) - Viết lại những điều mà mình vừa kể thành một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) (BT2) * HSKT : Kể về một người hàng xóm, luyện viết 1-2 câu. * KNS : Giáo dục học sinh giữ quan hệ tốt đẹp, quan tâm giúp đỡ hàng xóm , láng giềng. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh kể lại câu chuyện : Không nỡ nhìn - Nhận xét cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh đọc thầm gợi ý - Hướng dẫn học sinh dựa vào gợi ý để kể về người hàng xóm. Vũng có thể kĩ hơn, với nhiều câu hơn về đặc điểm hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của gia đình em với người đó, tình cảm của người đó với gia đình em, không hoàn toàn lệ thuộc vào 4 câu hỏi gợi ý. - Gọi 2 - 3 học sinh khá kể mẫu - Nhận xét * Em đã làm gì để thể hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm? Bài tập 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh viết những điều mình vừa kể thành 1 đoạn văn từ (5 đến 7 câu) - Viết cần chân thật, giản dị - Gọi học sinh đọc bài văn của mình trước lớp - Nhận xét cho điểm 3. Củng cố - Hệ thống lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Dặn: học bài và chuẩn bị bài sau - Học sinh kể chuyện trước lớp : " Không nỡ nhìn " - Chú ý theo dõi - Học sinh đọc yêu cầu bài : Kể về người hàng xóm mà em quý mến. - Học sinh đọc thầm gợi ý - Học sinh tập kể - 2 - 3 học sinh khá kể mẫu - Nhận xét - Học sinh thi kể. * Chia sẻ vui buồn, sẵn sàng giúp đỡ khi có việc - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh theo dõi - Học sinh viết bài - Đọc bài văn của mình trước lớp - Nhận xét - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi.
Tài liệu đính kèm: