Tiết 1
Bài 1: Trung thực trong học tập (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Học xong bài học này học sinh có khả năng:
Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến .
Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
Rèn kĩ năng có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
Thẻ màu đỏ- xanh để chọn 2 phương án: Tán thành và không tán thành)
Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
Tuần 1 Ngày soạn: 25/8/2013 Ngày giảng: 26/8/2013 Tiết 1 Bài 1: Trung thực trong học tập (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài học này học sinh có khả năng: Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến . Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. Rèn kĩ năng có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: Thẻ màu đỏ- xanh để chọn 2 phương án: Tán thành và không tán thành) Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Hoạt động cơ bản. 1.Xử lý tình huống (trang 3/SGK) Quan sát tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống. - HS liệt kê các cách giải quyết. a) Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. b) Nói dối cô là đã sưu tầm những quên ở nhà. c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau. - Nếu em là Long, em chọn cách nào? - Vì sao em chọn cách giải quyết đó? - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. Lớp trao đổi bổ sung. - GV kết luận: Cách giải quyết c là phù hợp. - HS đọc ghi nhớ (trang 4). B. Hoạt động thực hành. - Đọc bài tập 1 chọn ý trả lời đúng. - HS làm việc cá nhân, trình bày ý kiến,lớp bổ sung. * GV kết luận: + Việc làm ( c) là trung thực trong học tập. + Việc làm a, b,d là thiếu trung thực. - Các nhóm đọc các ý kiến và bày tỏ thái độ trong nhóm mình. - Các nhóm thảo luận, giải thích lý do lựa chọn của mình. - Cả lớp bổ sung . - GV kết luận: b, c là đúng C. Hoạt động ứng dụng. - HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - Trao đổi với người thân về những tấm gương trung thực trong học tập. Tuần 2 Ngày soạn: 1/9/2013 Ngày giảng: 3/9/2013 Tiết 1 Bài 1: Trung thực trong học tập ( tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng : Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến . Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. Rèn kĩ năng có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: SGK đạo đức 4 ; Thẻ màu đỏ- xanh để chọn 2 phương án: Tán thành và không tán thành) Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Hoạt động thực hành. - Các nhóm đọc các tình huống BT3 trang 4. - Các nhóm thảo luận đưa ra ý kiến. - Đại diện các nhóm trình bày- lớp trao đổi chất vấn, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận cách ứng xử đúng trong tình huống. - Vài HS trình bày, giới thiệu những mẩu chuyện, tấm gương trung thực trong học tập. - GV hỏi : Em nghĩ gì về những mẫu chuyện, tấm gương đó ? - GV kết luận : Xung quanh ta có nhiều tấm gương về trung thực. - GV mời 1, 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị BT5. Các nhóm theo dõi cho nhận xét. ? Em có suy nghĩ về tiểu phẩm vừa xem ? ? Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không ? Vì sao ? - GV nhận xét chung. B. Hoạt động ứng dụng. - Cùng bạn bè thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. Tuần 3 Ngày soạn: 8/9/2013 Ngày giảng: 9/9/2013 Tiết 1 Bài 2: Vượt khó trong học tập (tiết 1) I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh có khả năng: Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập. Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. Rèn kĩ năng vượt khó trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: Sách giáo khoa đạo đức 4. Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. Giấy khổ to ghi ghi nhớ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Hoạt động cơ bản. - GV giới thiệu - GV kể chuyện - Một hai HS kể tóm tắt lại câu chuyện - Các nhóm thảo luận câu hỏi 1 và 2 trang 6 SGK. - Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến - GV kết luận - HS thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi 3 trang 6 SGK. - Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết. - HS cả lớp trao đổi đánh giá các cách giải quyết. B. Hoạt động thực hành. - HS làm bài tập 1 trang 7 SGK. - GV nêu yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do. - GV kết luận : a,b,d là cách giải quyết tích cực - Qua bài học hôm nay chúng ta có thể rút ra được điều gì?HS phát biểu C. Hoạt động ứng dụng. - Cùng người thân trao đổi chuẩn bị BT 3,4 SGK. - Thực hiện các hoạt động ở mục “ Thực hành” trong SGK . Tuần 4 Ngày soạn: 15/9/2013 Ngày giảng: 16/9/2013 Tiết 1 Bài 2: Vượt khó trong học tập ( tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng: Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập . Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. Rèn kĩ năng vượt khó trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: Sách giáo khoa đạo đức 4. Phiếu Bài tập 2, Bài tập 4 ( SGK) III. Các hoạt động dạy học: A. Hoạt động thực hành. 1- Đọc tình huống trong bài tập 2 trang 7 SGK. - HS thảo luận về hướng giải quyết vấn đề trong tình huống. - Một số nhóm trình bày - Các nhóm trao đổi bổ sung. - HS và GV rút ra kết luận. Khen những HS vượt khó trong học tập. 2- Đọc yêu cầu bài tập 3 trao đổi với các bạn trong nhóm về việc em đã vượt khó trong học tập. .- HS thảo luận nhóm và trình bày trước lớp. - GV kết luận , khen những HS vượt khó học tập. - Đọc yêu cầu bài tập 4 SGK trang 7. - HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục. - GV Ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng. - HS cả lớp trao đổi nhận xét . *GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn để học tốt *Kết luận chung : Trong cuộc sống , mỗi ngời đều có những khó khăn riêng Để học tốt cần phải vượt khó . B. Hoạt động ứng dụng. - Cùng người thân trao đổi những khó khăn trong học tập và biện pháp khắc phục những khó khăn đó. Tuần 5 Ngày soạn: 22/9/2013 Ngày giảng: 23/9/2013 Tiết 1 Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1) I. Mục tiêu: Học sinh có khả năng: Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề liên quan đến trẻ em. Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình và nhà trường. Rèn kĩ năng biết tôn trọng ý kiến của những người khác. II. Đồ dùng dạy học: Thẻ màu đỏ- xanh để chọn 2 phương án: Tán thành và không tán thành) Bìa màu nhỏ, 1 số tranh. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Hoạt động cơ bản. *Khởi động: - Cho học sinh chơi trò chơi " Diễn tả". *Cách chơi: Chơi theo nhóm, 1 nhóm cầm 1 đồ vật nêu cách nhận xét của mình về đồ vật ấy. - HS thảo và nêu ý kiến. - GV : Mỗi người có thể có 1 ý kiến nhận xét khác nhau về một đồ vật. - Đọc tình huống trang 9 SGK. - Thảo luận trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK trang 9. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Điều gì sẽ xảy ra nếu không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em? - GV kết luận: Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình. B. Hoạt động thực hành. - HS nêu yêu cầu bài tập 1 SGK trang 9. - HS thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm trình bày trước lớp. Nêu nhận xét kết luận. - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ qua các tấm bìa màu: +Màu đỏ: Tán thành. +Màu xanh: Phản đối. +Màu trắng: Phân vân, lưỡng lự. - GV nêu từng ý kiến trong bài tập 2. HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. - GV nêu HS giải thích lý do. - GV kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là đúng, đ là sai. - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. C. Hoạt động ứng dụng. - Trao đổi với người thân với các bạn về các tình huống trong bài tập 2,3 và xây dựng tiểu phẩm bài tập 4 trang 10 SGK. Tuần 6 Ngày soạn: 29/9/2013 Ngày giảng: 30/9/2013 Tiết 1 Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến ( tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có kkhả năng: Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. Rèn kĩ năng bày tỏ ý kiến trước lớp. II. Đồ dùng dạy học: Thẻ màu đỏ- xanh để chọn 2 phương án: Tán thành và không tán thành. Một số đồ dùng hoá trang tiểu phẩm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Hoạt động thực hành. - Cùng các bạn trong nhóm bày tỏ thái độ về các tình huống trong bài tập 2 SGK trang10. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV NX KL. - Trò chơi “Phóng viên”. - Một bạn đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp những câu hỏi sau: - Bạn hãy giới thiệu một bài hát bài thơ mà bạn ưa thích ? - Bạn hãy kể một truyện mà bạn ưa thích ? - Người mà bạn yêu quí nhất là ai ? - Sở thích của bạn hiện nay là gì? - GV NXKL - Các nhóm trình bày các tiểu phẩm đã chuẩn bị. GVNXKL:- Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến - ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng - Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác . B. Hoạt động ứng dụng. - Tham gia ý kiến với cha mẹ , anh chị về vấn đề liên quan đến bản thân em , gia đình em. Tuần 7 Ngày soạn: 6/10/2013 Ngày giảng: 7/10/2013 Tiết 1 Bài4: Tiết kiệm tiền của (tiết 1) I. Mục tiêu: Học sinh có khả năng: Kể những việc làm của mình hoặc của bạn về tiết kiệm tiền của. Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước.... trong cuộc sống hằng ngày. Rèn kĩ năng tiết kiệm tiền của. II. Đồ dùng dạy học: Thẻ màu đỏ- xanh để chọn 2 phương án: Tán thành và không tán thành. Đồ dùng để chơi đóng vai. Mỗi học sinh có 3 tấm bìa: xanh, đỏ, vàng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Hoạt động cơ bản. - Đọc thông tin trong SGK trang 11. - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi 1,2 trong SGK trang12. - Đại diện từng nhóm trình bày , cả lớp trao đổi - GV kết luận:Tiết kiệm là một thói quen tốt là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. B. Hoạt động thực hành. - GV lần lượt nêu từng ý kiến ,hs đánh giá theo các thẻ màu. - GV đề nghị HS giải thích vì sao lựa chọn? - Cả lớp trao đổi , thảo luận - GV kết luận : (c)(d) đúng; (a) (b) sai. - Phát phiếu GV đã chuẩn bị BT2, hs nhắc lại n/v (hs làm việc) - HS làm bài. - Gọi vài em trình bày .Lớp nhận xét bổ sung. - Gv kết luận về những việc nên làm và không nên làm. - Hs tự liên hệ - Hs đọc ghi nhớ :vài em C. Hoạt động ứng dụng. - Sưu tầm các truyện tấm gương về tiết kiệm ( BT6) - Cùng người thân trao đổi liên hệ việc tiết kiệm của bản thân(BT7).
Tài liệu đính kèm: