Tiết 1 & 2
Môn: Tập đọc (KC)
Tiết (CT): 64
Bài: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc.
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: tận số, nỏ, bùi ngùi.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường.
Rèn Hs
- Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi ngùi.
- Giáo dục Hs biết bảo vệ muôn thú trong rừng.
Thứ hai ngày 26 tháng 04 năm 2010 Tiết 1 & 2 Môn: Tập đọc (KC) Tiết (CT): 64 Bài: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I. MỤC TIÊU A. Tập đọc. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: tận số, nỏ, bùi ngùi. - Hiểu nội dung câu chuyện : Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường. Rèn Hs - Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung. - Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi ngùi... - Giáo dục Hs biết bảo vệ muôn thú trong rừng. B. Kể chuyện. - Hs dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, nhớ và kể đúng nội dung câu chuyện theo lời của nhân vật. Lời kể tự nhiên với giọng diễn cảm. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh họa bài học trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra 2 Hs đọc bài: “Bài hát trồng cây” + Cây xanh mang lại lợi ích gì cho con người? + Tìm những từ được lặp lại trong bài thơ. Nêu tác dụng của chúng? - GV nhận xét bài cũ. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của tiết học. 2. Các hoạt động chính: Hoạt động 1: Luyện đọc a) Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. b) Cách tiến hành: Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài, Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Giúp Hs giải thích các từ mới: tận số, nỏ, bùi ngùi. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Một số Hs thi đọc. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. a) Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. b) Cách tiến hành: - Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: + Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? + Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? + Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm? - Gv nhận xét, chốt lại: Vượn mẹ vơ nắm sơ bùi ngùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống. Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. a) Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật b) Cách tiến hành: - Gv đọc diễn cảm đoạn 2. - Gv mời 1 Hs đọc lại. - Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 2. - Một Hs đọc cả bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. Hoạt động 4: Kể chuyện. a) Mục tiêu: Hs dựa vào các gợi ý để kể lại câu chuyện. b) Cách tiến hành: - Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt nội dung bức tranh. + Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng. + Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ngồu ôm con trên tảng đá. + Tranh 3: Vượng mẹ chết rất thảm thương. + Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn. - Một Hs kể mẫu đoạn 1. - Gv yêu cầu từng cặp Hs kể. - Hs thi kể chuyện trước lớp. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu Hs nêu lại nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs lắng nghe. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 4 Hs đọc 4 đoạn trong bài. Hs giải thích từ. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Một số Hs thi đọc. Hs đọc thầm các đoạn. Hs thảo luận câu hỏi. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét, chốt lại. Hs phát biểu cá nhân. Hs đọc thầm đoạn 4. Hs lắng nghe. Hs đọc. Hs thi đọc diễn cảm đoạn 2. Một Hs đọc cả bài. Hs nhận xét. Hs kể đoạn 1. Từng cặp Hs kể chuyện. Một vài Hs thi kể trước lớp. Hs nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Ưu điểm: .. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Hạn chế: ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 Môn: Toán Tiết (CT): 156 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Củng cố kỹ năng thực hiện tính nhân, chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Củng cố về kỹ năng giải toán có lời văn. Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Một số hình chữ nhật có kích thước 3cm + 4cm, 6cm + 5cm, 20cm + 30cm; bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 155. + Nhận xét và cho điểm học sinh. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của tiết học. 2. Các hoạt động chính: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. a) Mục tiêu: Củng cố kỹ năng thực hiện tính nhân, chia số có năm chữ số cho số có một chữ số b) Cách tiến hành: Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện, và nêu cách thực hiện phép nhân và phép chia. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 2. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tính số bạn được chia bánh ta làm như thế nào? + Có cách nào khác không? + Giải thích lại về 2 cách làm trên, sau đó gọi + 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm theo 1 cách. Tóm tắt Có : 105 hộp bánh. Một hộp có : 4 cái bánh. Một bạn được : 2 cái bánh. Số bạn có bánh : ... ? cái bánh. Hoạt động 2: : a) Mục tiêu: Củng cố về kỹ năng giải toán có lời văn b) Cách tiến hành: Bài tập 3. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? + Vậy để tính diện tích hình chữ nhật, ta phải đi tìm gì trước? + Yêu cầu học sinh tự làm bài. Tóm tắt Chiều dài : 12 cm. Chiếu rộng : 1/3 chiều dài. Diện tích : ... ? cm2. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 4. + Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày? + Vậy nếu chủ nhật tuần này là ngày mùng 8 thì chủ nhật tuần sau là ngày mùng mấy? + Thế còn chủ nhật tuần trước là ngày nào? + Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài, khi hướng dẫn giáo viên kết hợp vẽ sơ đồ thể hiện các ngày chủ nhật của tháng 3. 3. Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu Hs nêu lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài tiếp theo. + 2 học sinh lên bảng làm bài, sau đó nêu cách thực hiện của mình, cả lớp làm vào vở bài tập. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Có 105 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh. Số bánh này được chia hết cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái. + Bài toán hỏi số bạn được chia bánh. + Ta phải lấy tổng số bánh chia cho số bánh mỗi bạn được nhận. + Có thể tính xem mỗi hộp chia được cho bao nhiêu bạn, sau đó lấy kết quả nhân với số hộp bánh. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải. + Cách 1. Tổng số chiếc bánh có là: 4 x 105 = 420 (chiếc) Số bạn được nhận bánh là: 420 : 2 = 210 (bạn) Đáp số : 210 bạn. + Cách 2. Mỗi hộp chia được cho số bạn là: 4 : 2 = 2 (bạn) Số bạn được nhận bánh là: 2 x 105 = 210 (bạn) Đáp số : 210 bạn. + Tính diện tích của hình chữ nhật. + 1 Học sinh nêu trước lớo. + Tìm độ dài của hình chữ nhật. + 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 : 3 = 4 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48 (cm2) Đáp số : 48 cm2. + Mỗi tuần lễ có 7 ngày. + Nếu chủ nhật tuần này là ngày mùng 8 thì chủ nhật tuần sau là ngay 8 + 7 = 15. + Là ngày 8 – 7 = 1. + Học sinh làm bài trên vở nháp. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Ưu điểm: .. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Hạn chế: ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4 Môn: Đạo đức Tiết (CT): 32 Bài: ĐẠO ĐỨC ĐỊA PHƯƠNG ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 Môn: Chính tả Tiết (CT): 63 Bài: NGÔI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp bài : “ Nngôi nhà chung”. Làm bài chính xác. Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n ; v/d. Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ viết BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ - Gv mời 2 Hs lên viết có tiếng có vần in/inh. - Gv nhận xét bài thi của Hs. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của tiết học. 2. Các hoạt động chính: Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết. a) Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. b) Cách tiến hành: Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết . - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Ngôi nhà chung của dân tộc là gì? + Những việc chung mà tất cả các dân tộc là phải làm gì? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: - Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài ... ài “ Hạt mưa”. Làm đúng các bài tập có các âm đầu dễ lẫn l/n hoặc v/d. Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Ba, bốn băng giấy viết BT2. Bảng phụ viết BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Thời Gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ - Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l. - Gv và cả lớp nhận xét. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của tiết học. 2. Các hoạt động chính: Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. a) Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở. b) Cách tiến hành: Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc 1 lần bài thơ . Gv mời 2 HS đọc lại bài . Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? + Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai:gió, sông, mỡ màu, mặt nước. Hs nghe và viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. a) Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong vở. b) Cách tiến hành: Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Lào – Nam Cực – Thái Lan. Màu vàng – cây dừa – con voi. 3. Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu Hs nêu lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài tiếp theo. Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Hạt mưa ủ trong vườn / Thành mỡ màu của đất. Hạt mưa trên mặt nước / Làm gương cho trăng soi. Hạt mưa đến là nghịch ..Rồi ào ào đi ngay. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh nhớ và viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào vở. 3 Hs lên bảng thi làm nhanh . Hs nhận xét. Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh. Cả lớp chữa bài vào vở. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Ưu điểm: .. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Hạn chế: Tiết 2 Môn: Toán Tiết (CT): 160 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: - Củng cố về kỹ năng tính giá trị biểu thức số. - Rèn kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ, phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Thời Gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 159. + Nhận xét và cho điểm học sinh. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của tiết học. 2. Các hoạt động chính: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập a) Mục tiêu: Giúp học sinh: Củng cố về kỹ năng tính giá trị biểu thức số. b) Cách tiến hành: Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu học sinh làm bài. a. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 c. 14523 – 24964 : 4 = 14523 – 6241 = 8282 + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 2. + Gọi học sinh đọc đề, sau đó tự làm bài. Tóm tắt 5 tiết : 1 tuần. 175 tiết : ? tuần. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Hoạt động 2: Làm bài 3 a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị b) Cách tiến hành: Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài trước lớp. Tóm tắt 3 người : 75000 đồng. 2 người : ? đồng Bài tập 4. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Hãy nêu cách tính diện tích của hình vuông + Ta đã biết số đo cạnh hình vuông chưa? + Tính bằng cách nào? + Trước khi thực hiện phép chia tìm số đo cạnh hình vuông cần chú ý điều gì? + Yêu cầu học sinh làm bài Tóm tắt Chu vi : 2 dm 4 cm. Diện tích : ? cm2. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu Hs nêu lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài tiếp theo. b. (20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42864 d. 97012 – 21506 x 4 = 97012 – 86024 = 10988 + Học sinh đọc đề, sau đó 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số tuần lễ Hường học trong năm là: 175 : 5 = 35 (tuần) Đáp số : 35 tuần. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra chéo bài của nhau. Bài giải Số tiền mỗi người được nhận là: 75000 : 3 = 25000 (đồng) Số tiền hai người được nhận là: 25000 x2 = 50000 (đồng) Đáp số : 50000 đồng. + Bài toán yêu cầu tính diện tích của hình vuông. + Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó. + Chưa biết phải tính. + Lấy chu vi của hình vuông chia cho 4. + Cần chú ý đổi số đo của chu vi. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Đổi 2 dm 4 cm = 24 cm Cạnh của hình vuông là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hùnh vuông: 6 x 6 = 36 (cm2). Đáp số : 36 cm2. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Ưu điểm: .. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Hạn chế: ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 Môn: Tập làm văn Tiết (CT): 32 Bài: KỂ LẠI MỘT VIỆC TỐT EM ĐÃ LÀM ĐỂ GÓP PHẦN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU Giúp Hs - Biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên. - Biết viết được một đoạn văn ngắn (từ 7 – 10 câu) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng. - Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Thời Gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ - Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình. - Gv nhận xét. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của tiết học. 2. Các hoạt động chính: Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài. a) Mục tiêu: Giúp các em biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên. b) Cách tiến hành: Bài 1. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv giới thiệu một số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường. - Gv yêu cầu Hs: + Nói tên đề tài mình chọn kể. + Các em có thể bổ sung tên những việc làm khác có ý nghĩa bảo vệ môi trường. - Gv yêu cầu Hs chia thành các nhóm nhỏ, kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm. - Gv theo dõi, giúp đỡ các em. - Gv nhận xét, bình chọn. Hoạt động 2: Hs thực hành a) Mục tiêu: Giúp Hs biết viết được một đoạn văn ngắn kể lại những việc đã làm trên. b) Cách tiến hành: - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs viết bài vào vở. - Gv mời vài Hs đứng đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét, tuyên dương các bạn viết tốt. Ví dụ: Một hôm, trên đường đi học, em thấy có hai bạn đang bám vào một cành cây ven đường đánh đu. Các bạn vừa đu vừa cười rất thích thú. Cành cây oằn xuống như sắp gãy. Thấy em đứng lại nhìn, một bạn bảo: “ Có chơi đu với chúng tớ không?”. Em liền nói: “ Các bạn đừng làm thế, gãy cành mất.”. hai bạn lúc đầu có vẻ không bằng lòng, nhưng rồi cũng buông cành cây ra, nói: “ Từ nhỉ. Cảm ơn bạn nhé!”. Em rất vui vì đã làm được một việc tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu Hs nêu lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài tiếp theo. Hs đọc yêu cầu của bài . Hs quan sát tranh. Hs trao đổi, kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm. Các nhóm thi kể về những việc mình làm. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs viết bài vào vở. Hs đọc bài viết của mình. Hs nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Ưu điểm: .. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Hạn chế: ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Long Điền Tiến A, ngày 26 tháng 04 năm 2010 Người soạn PHAN HOÀNG KHANH Ý kiến phê duyệt ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: