Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tiết 52: Bảng chia 8

Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tiết 52: Bảng chia 8

BẢNG CHIA 8

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức: giúp học sinh :

- Dựa vào bảng nhân 8 để thành lập và học thuộc bảng chia 8.

- Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn ( về chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8 ).

2. Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác.

3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo

 

doc 5 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tiết 52: Bảng chia 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẢNG CHIA 8
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh :
Dựa vào bảng nhân 8 để thành lập và học thuộc bảng chia 8.
Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn ( về chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8 ).
Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn, đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : bảng chia 8 ( 1’ )
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : lập bảng chia 8 ( 13’ )
Mục tiêu : giúp học sinh thành lập bảng chia 8 và học thuộc lòng bảng chia này
Phương pháp : trực quan, giảng giải 
GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.
Cho học sinh kiểm tra xem mình lấy có đúng hay chưa bằng cách đếm số chấm tròn trên tấm bìa.
GV hỏi :
+ Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có mấy chấm tròn ?
+ 8 lấy 1 lần bằng mấy ?
+ Hãy viết phép tính tương ứng với 8 được lấy 1 lần bằng 8 .
Giáo viên chỉ vào tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi :
+ Ta lấy 8 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa ?
+ Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa.
+ 8 chia 8 bằng mấy ?
Giáo viên ghi bảng : 8 : 8 = 1
Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia.
Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra 
Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi :
+ Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
+ Ta lấy 16 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa ?
+ Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa.
+ 16 chia 8 bằng mấy ?
Giáo viên ghi bảng : 16 : 8 = 2
Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia.
Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra 
Giáo viên gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi :
+ Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
+ Ta lấy 24 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa ?
+ Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa.
+ 24 chia 8 bằng mấy ?
Giáo viên ghi bảng : 24 : 8 = 3
Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia.
Giáo viên : dựa trên cơ sở đó, các em hãy lập các phép tính còn lại của bảng chia 8.
Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng chia 8
Giáo viên kết hợp ghi bảng :
32 : 8 = 4
40 : 8 = 5
48 : 8 = 6
56 : 8 = 7
64 : 8 = 8
73 : 8 = 9
80 : 8 = 10
Giáo viên chỉ vào bảng chia 8 và nói : đây là bảng chia 8. 
Giáo viên hỏi : 
+ Các phép chia đều có số chia là mấy ?
+ Thương là những số nào?
Giáo viên cho học sinh đọc bảng chia 8
Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bảng chia 8
Gọi học sinh đọc xuôi bảng chia 8 
Gọi học sinh đọc ngược bảng chia 8
Giáo viên che số trong bảng chia 8 và gọi học sinh đọc lại
Giáo viên che cột thương trong bảng chia 8 và cho dãy 1 đọc, mỗi học sinh đọc nối tiếp.
Gọi 2 học sinh đọc bảng chia, mỗi học sinh đọc 5 phép tính
Cho học sinh đọc thuộc bảng chia 8.
Hoạt động 1 : thực hành ( 20’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán có lời văn
Phương pháp : thi đua, trò chơi, thực hành 
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : tính nhẩm
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi Bingo
Giáo viên phổ biến luật chơi : cô sẽ đưa lần lượt 3 câu các em hãy trả lời từng câu và điền kết quả vào tờ giấy bằng cách đặt các nút vào ô trong tờ giấy có kết quả giống như kết quả của các em vừa tính. Nếu bạn nào có kết quả 3 ô thẳng hàng theo hàng ngang, hàng dọc, đường chéo thì bạn đó sẽ thắng.
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
+ Nếu biết 8 x 2 = 16 thì ta có thể tính ngay kết quả 16 : 8 và 16 : 2 được không ?
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
Tóm tắt :
48 con thỏ : 8 chuồng
1 chuồng :  con thỏ ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 4 : 
GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
Tóm tắt :
1 chuồng : 8 con thỏ
48 con thỏ :  chuồng ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Hát
Học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.
Học sinh kiểm tra 
Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có 8 chấm tròn
8 lấy 1 lần bằng 8 
8 x 1 = 8
8 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì được 1 tấm bìa 
8 : 8 = 1 ( tấm bìa )
8 chia 8 bằng 1
Học sinh đọc : 8 x 1 = 8
 8 : 8 = 1
Học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, và kiểm tra
Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy có tất cả 16 chấm tròn. 
8 x 2 = 16
16 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì được 2 tấm bìa 
16 : 8 = 2 ( tấm bìa )
16 chia 8 bằng 2
Học sinh đọc : 8 x 2 = 16
16 : 8 = 2
Học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, và kiểm tra
Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy có tất cả 24 chấm tròn 
8 x 3 = 24
24 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì được 3 tấm bìa 
24 : 8 = 3 ( tấm bìa )
24 chia 8 bằng 3
Học sinh đọc : 8 x 3 = 24
24 : 8 = 3
Học sinh nêu ( có thể không theo thứ tự )
Các phép chia đều có số chia là số 8
Thương là những số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
Cá nhân, Đồng thanh 
Cá nhân
3 học sinh
3 học sinh
Cá nhân
Cá nhân
2 học sinh đọc 
Cá nhân
HS đọc 
HS làm bài
Cá nhân 
Lớp nhận xét
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh lắng nghe Giáo viên phổ biến luật chơi.
Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh đọc
Lớp nhận xét
Nếu biết 8 x 2 = 16 thì ta có thể tính ngay kết quả 16 : 8 = 2 và 16 : 2 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia.
Học sinh đọc
Có 48 con thỏ nhốt đều vào 8 chuồng. 
Hỏi mỗi chuồng có mấy con thỏ ?
1 HS lên bảng làm bài. 
Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét 
Học sinh đọc
Có 48 con thỏ nhốt đều vào các chuồng, mỗi chuồng có 8 con thỏ.
Hỏi có mấy chuồng thỏ ?
Học sinh làm bài và sửa bài
Cá nhân 
Lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài Luyện tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_mon_toan_lop_3_tiet_52_bang_chia_8.doc