Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tuần 28

Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tuần 28

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức: giúp học sinh luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000

2. Kĩ năng: học sinh biết so sánh các số trong phạm vi 100 000, tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số các số có 5 chữ số nhanh, chính xác.

3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo

II/ Chuẩn bị :

 GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập

 HS : vở bài tập Toán 3

 

doc 16 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 448Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Toán
So sánh các số 
trong phạm vi 100 000
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000
Kĩ năng: học sinh biết so sánh các số trong phạm vi 100 000, tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số các số có 5 chữ số nhanh, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Số 100 000. Luyện tập ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: So sánh các số trong phạm vi 100 000 ( 1’ )
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 ( 25’ ) 
Mục tiêu: giúp học sinh củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000
Phương pháp: giảng giải, đàm thoại, quan sát
So sánh hai số có số các chữ số khác nhau
Giáo viên viết lên bảng: 999  1012 và yêu cầu điền dấu thích hợp ( >, <, = ) vào chỗ chấm rồi giải thích tại sao chọn dấu đó. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh dấu hiệu dễ nhận biết: chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các số chữ số đó: 999 có ba chữ số, 1012 có bốn chữ số, mà ba chữ số ít hơn bốn chữ số. Vậy 999 < 1012
Giáo viên nêu nhận xét: trong hai số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn 
So sánh hai số có số chữ số bằng nhau 
Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh 9790 và 9786 
+ Hai số cùng có bốn chữ số.
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải :
Chữ số hàng nghìn đều là 9
Chữ số hàng trăm đều là 7
Ở hàng chục có 9 > 8
Vậy: 9790 > 9786
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu cách so sánh hai số đều có bốn chữ số.
Ví dụ 1: so sánh 4597 với 5974
Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh 
Ví dụ 2: so sánh 3772 với 3605 
Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh 
Ví dụ 3: so sánh 8513 với 8502 
Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh 
Ví dụ 4: so sánh 655 với 1032
Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh 
Giáo viên: đối với hai số có cùng chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ sốđầu tiên ở bên trái, nếu bằng nhau thì so sánh cặp số tiếp theo.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000 ( 25’ ) 
Mục tiêu: giúp học sinh luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000
Phương pháp: giảng giải, đàm thoại, quan sát
So sánh hai số có số các chữ số khác nhau
Giáo viên viết lên bảng: 100 000  99 999 và yêu cầu điền dấu thích hợp ( >, <, = ) vào chỗ chấm rồi giải thích tại sao chọn dấu đó. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh dấu hiệu dễ nhận biết: chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các số chữ số đó: 100 000 có sáu chữ số, 99 999 có năm chữ số, mà sáu chữ số nhiều hơn năm chữ số. Vậy 100 000 > 99 999
Giáo viên cho học sinh so sánh tương tự với 99 999  100 000
Ví dụ 1: so sánh 937 với 20 351
Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh 
Giáo viên cho học sinh so sánh tương tự với các cặp số:
97 366 và 100 000
98 087 và 9999
Giáo viên nêu nhận xét: trong hai số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn 
So sánh hai số có số chữ số bằng nhau 
Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh 76 200 và 76 199 
+ Hai số cùng có năm chữ số.
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải :
Chữ số hàng chục nghìn đều là 7
Chữ số hàng nghìn đều là 6
Ở hàng trăm có 2 > 1
Vậy: 76 200 > 76 199
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu cách so sánh hai số đều có năm chữ số.
Ví dụ 1: so sánh 73 250 với 71 699
Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh 
Ví dụ 1: so sánh 93 273 với 93 267
Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh 
Hoạt động 3: thực hành ( 8’ ) 
Mục tiêu: giúp học sinh biết so sánh các số trong phạm vi 100 000, tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số các số có 5 chữ số nhanh, chính xác
Phương pháp: thi đua, trò chơi 
Bài 1: Điền dấu >, <, =:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2: Điền dấu >, <, =: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3a: Khoanh vào số lớn nhất: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3b: Khoanh vào số bé nhất: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 4: 
GV gọi HS đọc yêu cầu phần a
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài 
Giáo viên nhận xét.
GV gọi HS đọc yêu cầu phần b
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài 
Giáo viên nhận xét.
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số lớn nhất trong các số 49 376 ; 49 736 ; 38 999 ; 48 987 là:
49 376
49 736 
38 999
48 987
GV gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua nêu rồi viết số còn thiếu vào ô trống qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Giáo viên cho lớp nhận xét
Hát
Học sinh điền dấu < và giải thích.
Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của Giáo viên 
Học sinh so sánh chữ số ở hàng nghìn, vì 4 < 5 nên 4597 < 5974
Vì chữ số hàng nghìn giống nhau nên ta so sánh chữ số ở hàng trăm, 7 > 6 nên 3772 > 3605
Vì chữ số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau nên ta so sánh chữ số ở hàng chục, 1 > 0 nên 8513 > 8502 
Vì 655 có ba chữ số, 1032 có bốn chữ số, mà ba chữ số ít hơn bốn chữ số. Vậy 655 < 1032
Học sinh điền dấu > và giải thích.
Học sinh điền dấu < và giải thích.
937 có ba chữ số, 20 351 có năm chữ số, mà ba chữ số ít hơn năm chữ số. Vậy 937 < 20 351
Học sinh đếm số chữ số trong từng cặp số cần so sánh 
Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của Giáo viên 
Vì chữ số hàng chục nghìn giống nhau nên ta so sánh chữ số ở hàng nghìn, 3 > 1 nên 73 250 > 71 699
Vì chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm giống nhau nên ta so sánh chữ số ở hàng chục, 7 > 6 nên 93 273 > 93 267
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh sửa bài
2543 < 2549
7000 > 6999
4271 = 4271
26 513 < 26 517
100 000 > 99 999
99 999 > 9999
Học sinh nêu
HS làm bài
Học sinh sửa bài
27 000 < 30 000
8000 > 9000 – 2000
43000 = 42000 + 1000
86 005 < 86 050
72 100 > 72 099
23400 = 23000+400
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài: khoanh vào số 73 954
Vì số 73 954 là số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm lớn nhất trong các số đó.
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài: khoanh vào số 48 650
Vì số 48 650 là số có hàng chục nghìn bé nhất trong các số đó.
HS đọc: Viết theo thứ tự từ bé đến lớn
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài: 20 630 ; 30 026 ; 36 200 ; 60 302
HS đọc: Viết theo thứ tự từ lớn đến bé:
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài: 65 347 ; 47 563 ; 36 574 ; 35 647
HS đọc và làm bài
Học sinh thi đua sửa bài: Khoanh câu B
Lớp nhận xét 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Luyện tập. 
Toán Tuần 28 – Tiết 2
Luyện tập 
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh:
Luyện tập đọc và nắm được thứ tự các số có năm chữ số tròn nghìn, tròn trăm.
Luyện tập so sánh các số.
Luyện tính viết và tính nhẩm.
Kĩ năng: học sinh biết đọc và nắm được thứ tự các số có năm chữ số tròn nghìn, tròn trăm, so sánh các số, tính viết và tính nhẩm nhanh, đúng, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ )
Hướng dẫn thực hành: ( 33’ ) 
Mục tiêu: giúp học sinh biết đọc và nắm được thứ tự các số có năm chữ số tròn nghìn, tròn trăm, so sánh các số, tính viết và tính nhẩm nhanh, đúng, chính xác
Phương pháp: thực hành, thi đua 
Bài 1: Viết số:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”.
Gọi học sinh đọc bài làm
Giáo viên nhận xét
Bài 2: Điền dấu >, <, =: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm
4658 6 nên 4658 < 4668
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3: Tính nhẩm: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bà ... vào 4 ô.
Đoạn thơ có 3 khổ 
Những chữ đầu mỗi câu, đầu đoạn, tên bài
Các dòng trong bài thơ phải viết hoa và lùi vào 2 ô 
Đoạn văn tả mâm cỗ đón Tết Trung thu của Tâm.
Học sinh đọc
Học sinh viết vào bảng con
Cá nhân 
HS viết bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài 
Học sinh giơ tay.
Tìm các từ ngữ và điền vào chỗ trống:
Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài 
Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh hỏi, có nghĩa như sau:
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài 
khiển, rổ, hỏi, nhảy, để
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Toán
Diện tích của một hình 
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh :
Bước đầu làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình.
Có biểu tượng về diện tích bé hơn, diện tích bằng nhau. 
Kĩ năng: học sinh biết được hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia. Hình P được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hai hình M và N. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Diện tích của một hình ( 1’ )
Hoạt động 1: Giới thiệu biểu tượng về diện tích ( 15’ )
Mục tiêu: giúp học sinh bước đầu làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình
Biết được hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia. Hình P được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hai hình M và N
Phương pháp : giảng giải, gợi mở, động não 
Ví dụ 1:
Giáo viên đưa ra hình tròn và hỏi:
+ Đây là hình gì ?
Giáo viên tiếp tục đưa ra hình chữ nhật và hỏi:
+ Đây là hình gì ?
Giáo viên đặt hình chữ nhật lên trên hình tròn 
Giáo viên: khi ta đặt hình chữ nhật lên trên hình tròn thì thấy hình chữ nhật nằm trọn trong hình tròn. Ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn.
Giáo viên cho học sinh lặp lại.
Ví dụ 2:
Giáo viên đưa ra hình A và hỏi:
+ Hình A có mấy ô vuông ?
Giáo viên: diện tích hình A có 5 ô vuông
Giáo viên đưa ra hình B và hỏi:
+ Hình B có mấy ô vuông ?
+ Diện tích hình B có mấy ô vuông ?
Giáo viên: diện tích hình A có 5 ô vuông, diện tích hình B có 5 ô vuông. Vậy diện tích hình A bằng diện tích hình B 
Giáo viên cho học sinh lặp lại.
Ví dụ 3:
Giáo viên đưa ra hình P và hỏi:
+ Diện tích hình P có mấy ô vuông?
Giáo viên dùng kéo cắt hình P thành hai hình M và N vừa thao tác vừa nêu: 
+ Tách hình P thành hai hình M và N. Hãy nêu số ô vuông có trong mỗi hình M và N.
+ Lấy số ô vuông của hình M cộng với số ô vuông của hình N thì được bao nhiêu ô vuông ?
+ 10 ô vuông là diện tích của hình nào trong các hình P, M, N ?
Giáo viên: ta nói diện tích hình P bằng tổng diện tích hai hình M và N 
Giáo viên cho học sinh lặp lại.
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành ( 18’ ) 
Mục tiêu: giúp học sinh biết được hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia nhanh, chính xác.
Phương pháp: thi đua, trò chơi 
Bài 1: Điền các từ “lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng” thích hợp vào chỗ chấm: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
A B C
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Bài 4:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Hát
Đây là hình tròn 
Đây là hình chữ nhật 
Học sinh quan sát 
Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn 
A B
Hình A có 5 ô vuông 
Hình B có 5 ô vuông 
Diện tích hình B có 5 ô vuông
Diện tích hình A bằng diện tích hình B 
M
P N
Diện tích hình P có 10 ô vuông 
Học sinh quan sát 
Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông 
Lấy số ô vuông của hình M cộng với số ô vuông của hình N thì được 10 ô vuông 
10 ô vuông là diện tích của hình P
Cá nhân
B
A
 C
D
HS nêu 
Học sinh làm bài
Diện tích hình tam giác ABD bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD
Diện tích hình tứ giác ABCD lớn hơn diện tích hình tam giác ABD
Diện tích hình tứ giác ABCD bằng tổng diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác ABD
HS nêu 
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Cá nhân
S
Diện tích hình C bé hơn diện tích hình B
S
Tổng diện tích hình A và hình B bằng diện tích hình C 
Đ
Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B
M N
Học sinh khoanh vào câu A
Vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình bên để được hai hình chữ nhật có diện tích bằng nhau 
Học sinh làm bài
Cá nhân 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Luyện tập 
Toán
Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét 
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh :
Biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm. 
Kĩ năng: học sinh biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, hình vuông cạnh 1cm
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Diện tích của một hình ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét ( 1’ )
Hoạt động 1: Giới thiệu xăng-ti-mét vuông (cm2 ) ( 15’ )
Mục tiêu: giúp học sinh biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm
Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông
Phương pháp : giảng giải, gợi mở, động não 
Giáo viên giới thiệu: để đo diện tích, người ta dùng đơn vị đo diện tích. Một trong những đơn vị đo diện tích thường gặp là xăng-ti-mét vuông
Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm
Xăng-ti-mét vuông viết tắt là cm2
Giáo viên phát cho mỗi học sinh 1 hình vuông có cạnh 1cm và yêu cầu học sinh đo cạnh của hình vuông này
Giáo viên hỏi:
+ Vậy diện tích của hình vuông này là bao nhiêu ?
Giáo viên cho học sinh lặp lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành ( 18’ ) 
Mục tiêu: giúp học sinh biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông nhanh, chính xác.
Phương pháp: thi đua, trò chơi 
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Đọc số 
Viết số
Sáu xăng-ti-mét vuông
Mười hai xăng-ti-mét vuông
Ba trăm linh năm xăng-ti-mét vuông
Hai nghìn không trăm linh tư xăng-ti-mét vuông
6 cm2
12 cm2
305 cm2
2004 cm2
Bài 2a: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
1 cm2
A
1 cm2
B
GV gọi HS đọc yêu cầu phần a
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Bài 2b: Đúng ghi Đ, sai ghi S: 
GV gọi HS đọc yêu cầu phần b 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Bài 3: Tính:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Bài 4:
1 cm2
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh thi đua sửa bài
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Hát
Học sinh lắng nghe Giáo viên giới thiệu 
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Giáo viên 
Diện tích của hình vuông này là 1 cm2
Cá nhân
HS nêu 
Học sinh làm bài
HS thi đua sửa bài
Cá nhân
HS nêu 
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Diện tích hình A bằng 1 cm2
Diện tích hình B bằng 1 cm2
HS nêu 
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Cá nhân
S
S
Đ
Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B
Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B
Diện tích hình A bằng diện tích hình B
HS nêu 
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
15cm2 + 20cm2 = 35cm2
 60cm2 – 42cm2 = 18cm2
 20cm2 + 10cm2 + 15cm2 = 45cm2
12cm2 x 2 = 24cm2
 40cm2 : 4 = 10cm2
 50cm2 – 40cm2 + 10cm2 = 50cm2
HS nêu 
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Tờ giấy gồm 20 ô vuông 1cm2
Diện tích tờ giấy là 20cm2
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Diện tích hình chữ nhật. 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_mon_toan_lop_3_tuan_28_bai_so_sanh_cac_so_t.doc