Kế hoạch dạy học - Lớp 3 Tuần 13 - Trường tiểu học xã Kiên Thành

Kế hoạch dạy học - Lớp 3 Tuần 13 - Trường tiểu học xã Kiên Thành

 TẬP ĐỌC - KỂ TRUYỆN

 TIẾT 25 : người con của tây nguyên

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc

 1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng

 - Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phương ngữ: bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy

 - Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

 2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu:

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó, từ địa phương được chú giải trong bài (bok, càn quét, lũ làng, sao rua, manh hung, người thượng).

 - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu truyện, ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp.

B. Kể chuyện:

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học - Lớp 3 Tuần 13 - Trường tiểu học xã Kiên Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13:
Thứ hai ngày 2 tháng 11năm 2009
 Hoạt động tập thể:
 Toàn trường chào cờ
 Tập đọc - kể truyện
 Tiết 25 : người con của tây nguyên
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
	1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng
	- Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phương ngữ: bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy 
	- Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
	2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu:
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó, từ địa phương được chú giải trong bài (bok, càn quét, lũ làng, sao rua, manh hung, người thượng).
	- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu truyện, ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
II. Đồ dùng dạy học:
	- ảnh anh hùng Núp trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. KTBC:	Đọc Thuộc bài cảnh đẹp non sông : ( 2HS)
	-> HS cùng GV nhận xét.
B: Bài mới:
1. GV ghi đầu bài.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV hướng dẫ cách đọc bài 
+ HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu: GV hứơng dẫn đọc từ 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
+ Đọc từng đoạn chước lớp
+ GV hứớng dẫn cách nghỉ hơi giữa các câu văn dài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa
- HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N3
+ GV gọi HS thi đọc 
- 1 HS đọc đoạn 1 + 1 HS đọc đoạn 2-3.
+ GV yêu cầu HS đọc đồng thanh
- Lớp đọc ĐT đoạn 2.
3. Tìm hiểu bài;
+ Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu?
- Anh hùng Núp được tỉnh cử đi dự Đại họi thi đua.
+ ở Đại hội về Anh hùng Núp kể cho dân làng nghe những gì?
- Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người đều đoàn kết đánh giặc.
+Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
- Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà
+ Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về hành tích của mình? 
- HS nêu.
+ đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
 - 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bác hồ
4. Luyện đọc bài.
+ GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3.
- HS chú ý nghe.
+ GV gọi HS thi đọc
- 3-4 HS thi đọc đoạn 3.
- 3 HS tiếp nố thi đọc 3 đoạn của bài 
+ GV nhận xét, ghi điểm
- HS nhận xét, bình chọn/
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện "gười con của Tây Nguyên" theo lời một nhân vật trong truyện.
2. hướng dẫn kể bằng lời của nhân vật.
- GV gọi HS đọc yêu cầu. 
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.
- GV hỏi
+ HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu
+ Trong đoạn văn mẫu SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1?
-> Nhập vai anh Núp 
- GV nhắc HS: Có thể kể theo vai anh Núp, anh thế, 1 người làng Kông Hao ...
+ HS chú ý nghe
+ HS chọn vai suy nghĩ về lời kể
+ Từng cặp HS tập Kú
- GV gọi HS thi kể
+ 3 -> 4 HS thi kể trước lớp
-> HS nhận xét bình chọn
-> GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố - Dặn dò
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
 Toán
 Tiết 31: so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
A. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. 
C. Các hoạt động dạy học
I. Ôn luyện:
- HS lên bảng giải bài tập 3:
- HS lên bảng giải bài tập 4:
-> GV + HS nhận xét
II. Bài mới:
1. HĐ1:Nêu nội dung: Qua nhân vật HS nắm được cách so sánh
- GV nêu VD: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm
+ HS chú ý nghe
+ HS nêu lại VD
+ Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?
-> HS thực hiện phép chia 
6 : 2 = 3 (lần)
- GV nêu độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng 
- GV gọi HS nêu kết luận?
-> HS nêu kết luận
+ Thực hiện phép chia
+ Trả lời
2. HĐ 2: Giải thích bài toán
- GV nêu yêu cầu bài toán
+ HS nghe
+ HS nhắc lại
- GV gọi HS phân tích bài toán -> giải
+ HS giải vào vở
 Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là
 30 : 6 = 5 (lần)
Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ
Đ/S: 
3. Hoạt động 3: Bài tập
* Bài 1, 2, 3 củng cố về số nhỏ bằng 1 phần mây số lớn 
a) * Bài 1 (61):
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm nháp
+ HS làm nháp => nêu kết quả
VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng số lớn
10 : 2 = 5 vậy số bé bằng số lớn
-> GV nhận xét bài
b) Bài 2 (61): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu
- Bài toán phải giải bằng mấy bước?
+ 2 bước
- HS giải vào vở.
- GV yêu cầu HS gải vào vở
Bài giải
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là:
24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới: 
Đ/S: (lần)
c) Bài 3 ** (61):
- Gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm nhẩm -> nêu kết quả
+ HS làm miệng -> nêu kết quả
VD: tính 6 : 2 = 3 (lần); viết số ô vuông màu xanh bằng số ô màu trắng
II. Củng cố - Dặn dò
- Nêu lại cách tính?
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học
 Đạo đức : 
	Tiết 13 : Tích cực tham gia việc lớp, việc trường 
I. Mục tiêu : 
1. HS hiểu :
- Thế nào là tham gia việc lớp, việc trờng và vì sao phải tích cực than gia việc lớp việc trờng .
- Trẻ em có quyền đợc tham gia những việc có liên quan đến trẻ em .
2. HS tích cực tham gia các công việc của lớp, của trờng .
3. HS biết quý trọng các bạn tích cực lamg việc lớp việc trờng .
II. Tài liệu và phơng tiện :
- Các bài hát về chủ đề nhà trờng .
- Các tấm bài màu đỏ, màu xanh và màu trắng .
III. Các hoạt độngdạy học :
A. KTBC : - Thế nào là tham gia việc lớp, việc trờng ? 1 HS 
B. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Xử lý tình huống .
* Mục tiêu : HS biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, việc trờng trong các tình huống cụ thể . 
* Tiến hành : 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm .
- Các nhóm nhận tình huống 
- Các nhóm thảo luận 
- GV gọi địa diện các nhóm lên trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- HS nhận xét, góp ý kiến 
- GV kết luận 
+ Là bạn Tuấn, em nên khuyên bạn Tuấn đừng từ chối .
+ Em nên xung phong giúp các bạn học .
+ Em nên nhắc nhở các bạn không đợc làm ồn ảnh hởng đến lớp bên cạnh .
+ Em có thể nhờ mọi ngời trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp hộ em .
b. Hoạt động 2: Đăng ký tham gia việc lớp, việc trờng .
* Mục tiêu : Tạo cơ hội cho HS thể hiện sự tích tham gia làm việc lớp, việc trờng 
* Tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu : Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp. Trờng mà các em có khả năng tham gia và mong muốn đợc tham gia . 
- HS xác định việc mình có thể làm và viết ra giấy ( phiếu ) 
- Đại diện mỗi tổ đọc to các phiếu cho cả lớp cùng nghe 
- GV sắp xếp thành các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho HS thực hiện .
- Các nhóm HS cam kết sẽ thực hiện tốt các công việc đợc giao trớc lớp .
* Kết luận chung .
- Tham gia việc lớp, việc trờng vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi HS . 
IV. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiét học .
Thứ ba ngày 3 tháng 11năm 2009
 Toán: 
 Tiết 62: luyện tập
A. Mục tiêu: 
 Giúp HS
	- Rèn luyện kỹ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
	- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có lời văn (2 bước tính).
B. Các hoạt động dạy - học.
I. Ôn luyện: 
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn phải thực hiện mấy bước? (1HS)
-> GV + HS nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập
a) Bài 1: Củng cố về cách so sánh số bé bằng một phân mấy số lớn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách làm
-> 1 HS nêu
- HS làm vào SGK + 1 HS lên bảng
Số lớn
12
18
32
35
70
Số bé
3
4
6
7
7
Số lớn gấp mấy lền số bé
4
3
8
5
10
Số bé bằng một phần mấy số lớn
-> GV gọi HS nhận xét
+ HS nhận xét
-> GV nhận xét
b) Bài tập 2 + 3: Giải toán có lời văn bằng hai bước tính.
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải.
+ HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Số bò nhiều hơn số trâu là
28 + 7 = 35 (con)
Số bò gấp trâu số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
vậy số trâu bằng số bò
* * Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán, làm bài vào vở.
- GV theo dõi HS làm
-> GV gọi HS đọc bài làm
+ HS phân tích làm vào vở.
Bài giải
Số vịt đang bơi dưới ao là
48 : 8 = 6 (con)
Trên bờ có số vịt là
48 - 6 = 42 (con)
-> GV nhận xét
-> HS nhận xét
c) Bài 4: Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu
+ HS lấy ra 4 hình sau đó xếp
-> GV nhận xét
III. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại nội dung bài ? (1 HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
 Chính tả: (nghe viết)
 Tiết 25: Đêm trăng trên hồ tây
I. Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng chính tả
	1. Nghe - viết chính xác bài "Đêm trăng trên hồ tây", trình bày bài viết rõ ràng, sạch đẹp.
	2. Luyện đọc, viết một số chữ có vần khó (iu/ uyu), tập giải câu đố để xác địch cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: suối, dừa, giếng
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT 2
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiến thức cơ bản: GV đọc: trung thành, chung sức, chông gai (3 HS viết lên bảng) -> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS viêt chính tả
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị lại:
- GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm trăng trên hồ tây"
+ HS chú ý nghe
+ 2 HS đọc lại bài.
- GV hướng dẫn nắm nộ dung và cách trình bày bài.
- Đêm trăng trên hồ tây đẹp như thê nào?
+ Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy
+ Bài viết có mấy câu?
-> 6 câu
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
+ HS nêu.
- GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió 
-> HS luyện viết vào bảng
-> GV sửa sai cho HS.
 &) Qua baì Đêm Trăng Bên Hồ Tây đã cho chúng ta thấy cảnh đẹp thiên nhiên . Qua bài chúng ta có thấy nơi mình có cảnh đẹp không ? chúng ta cần bảo vệ cảnh đẹp đó không ? 
- Hs trả  ... - HS quan sát trong vở TV
+ Tìm các chữ hoa có trong bài?
-> Ô, I, K
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
J, K
- HS quan sát
- GV đọc : I, Ô, K
- HS luyện viết vào bảng con 3 lần
-> GV sửa sai cho HS.
b. Luyện viết từ ứng dụng
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng
- 2 HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Ông ích Khiêm là một vị quan nhà nguyễn văn võ toàn tài 
- HS chú ý nghe
- GV đọc tên riêng Ông ích Khiêm -> GV quan sát, sửa sai cho HS
- HS luyện viết vào bảng con hai lần
c. HS viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- 2 HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu được nội dung câu tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết tiết kiệm.
- HS chú ý nghe
- GV đọc ít
-> HS luyện viết bảng con hai lần
3. Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu
- HS chú ý nghe
- HS viết bài vào vở
4. Chấm chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
5. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học:
 Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
 Chính tả:
 Tiết 26 : vàm cỏ đông
I. Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng viết chính tả
1. Nghe viết chính tả, trình bày rõ ràng, đúng thể thơ bảy chữ 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông.
2. Viết đúng một số từ có vần khó (ít/ uýt). Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (s/ d/gi) hoặc (thanh hỏi/ thanh ngã). 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. 
- Bảng lớp chia làm 3, viết 3 lần các từ trong bài tập 3a
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: GV đọc: Khúc khuỷu, khẳng khiu (2 HS lên bảng viết)
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS viết chính tả:
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị lại:
- GV đọc 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Vàm Cỏ Đông, Hồng -> Vì là tên riêng của cả 2 dòng thơ. 
ở, Quê, Anh . -> chữ đầu của các dòng thơ
+ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu?
-> Viết cách lề trang giấy 1 ô li 
- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày
- GV đọc các tiếng khó: Dòng sông, suôi dòng, nước chảy, soi 
&)Chúng ta thấy qua bài các em có yêu quê hương không ? có bảo vệ môi trường nơi mình sinh sống không ( nguồn nước , khói bụi ) 
- HS luyện viết vào bảng con
- Hs trả lời 
 - Gv nhận xét 
b) GV đọc bài: 
- HS viết vào vở
- GV theo dõi, uuốn lắn thêm cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi
- GV chữa lỗi
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
3. Hướng dẫn làm bài tập:
a) Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS neu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân vào nháp.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau
-> 2 -> 4 HS đọc lại bài đúng
b) Bài tập 3a: GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV chia bảng lớp làm 3 phần
- 3 nhóm HS chơi trò thi tiếp sức sau đó đại diện nhóm đọc kết quả
-> GV nhận xét
-> HS nhận xét
a. Rá: Rổ rá, rá gạ 
 Giá: giá cả, giá thịt, giá đỗ 
 Rụng: rơi rụng, rụng xuống
 Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng
4. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
 Tập làm văn:
 Tiết 13: viết thư
I. Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng viết
1. Biết viết một lá thư cho bạn cùng lứa tuổi thuộc tỉnh Miền Nam (hoặc miền Trung, Bắc) theo gợi ý trong SGK. Trình bày đúng thể thức của một bức thư (theo mẫu của tuần 10).
2. Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả, biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết gợi ý (SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
	- Đọc đoạn văn viết về cảnh đẫt nước (tuần 12)
	-> HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS viết thư cho bạn:
a) Hướng dẫn HS phân tích đề bài:
- GV gọi HS nêu yêu c ầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý
+ BT yêu cầu các em viết thư cho ai?
- Cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền mình đang sống.
-> GV: Việc đầu tiên các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? ở Miền nào?
+ Mục đính viết thư là gì?
- Làm quen với bạn cùng thi đua học tốt
+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì?
- Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn với bạn cùng nhau thi đua học tốt.
+ Hình thức của lá thư như thế nào?
-> Như mẫu trong bài thư gửi bà. (T81)
+ Hãy neu tên ? địa chỉ người em viết thư?
- 3 -> 4 HS nêu.
b) GV hứớng dẫn HS làm mẫu nói về ND thư theo gợi ý.
- Một HS khá giỏi nói về phần lí do viết thư, tự giới thiệu.
-> GV nhận xét sửa sai cho HS.
c) HS viết thư.
- HS viết thư vào vở
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS.
- GV gợi ý HS đọc bài.
- 5 -> 7 em đọc thư của mình
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét và ghi điểm
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV biểu dương những bài viết hay.
- về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
 Toán:
 Tiết 65 : gam
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết về gam (một đơn vị đo khối lượng) và sự liên hệ giữa gam và ki lô gam.
- Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
- Biết cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng và áp dụng vào giải toán.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Cân đĩa và cân đồng hồ cùng với các quả cân và các gói hàng nhỏ để cân.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: - Đọc bảng nhân 9 (9HS)
	-> HS + GV nhân xét	
II. Bài mới:
1. Giớ thiệu về gam và các ký hiệu viết tắt của gam và mối quan hệ của gam và ki lô gam.
- Hãy nêu đơn vị đo lường đã học.
-> HS nêu kg
- GV: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn đó là gam.
+ Gam là 1 đơn vị đo khối lượng gam viết tắt là g.
- HS chú ý nghe
 1000g = 1 kg
-> Vài HS đọc lại.
- GV giới thiệu quả cân thường dùng
- HS quan sát
- GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ
- GV cân mẫu cho HS quan sát gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả.
-> HS quan sát
2. Hoạt động 2: thực hành
a) Bài 1 + 2: Củng cố về gam
* Bài 1 (65): Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cu BT
- GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường
+ Hộp đường cân nặng bao nhiêu?
-> Hộp đường cân nặng 200g
+ Ba quả táo cân nặng bao nhiêu gam?
-> Ba quả táo cân nặng 700g
+ Gói mì chính cân nặng bao nhiêu gam?
-> Gói mì chính cân nặng 210g.
+ Quả lê cân nặng bao nhiêu gam?
-> Quả lê cân nặng 400g
-> GV nhận xét từng câu trả lời.
* Bài 2 (66):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK
-> HS quan sát hình vẽ -> trả lời.
+ Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam
-> Quả đu đủ cân nặng 800g
+ Bắp cải cân nặng bao nhiêu gam?
-> Bắp cải cân nặng 600g.
-> GV nhận xét.
* Bài 3 (66):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Củng cố cộng, trừ, nhân, chia kèm theo đơn vị tính là gam.
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng con
- HS làm vào bảng con
 163g + 28g = 191g
 42g - 25g = 17g
 50g x 2g = 100g
 96 : 3 = 32g
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
c) Bài 4 + 5: Giải bài toán có lời văn kèm danh số là gam
* Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm
- GV theo dõi HS làm bài.
Bài giải
Trong hộp có số gam sữa là.
455 - 58 = 397 (g)
Đ/S: 397 (g)
- > GV nhận xét
* Bài 5: Gọi HS neu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu cách làm
- 1 HS neu cách làm
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm
- GV theo dõi HS làm bài
Bài giải
Có 4 túi mì chính cân nặng là.
210 x 4 = 480 (g)
Đ/S: 480 (g)
- GV nhận xét
-> HS nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu lại nội dung bài học
- 1 HS nêu
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học
 Thủ công
 Tiết 13: cắt, dán chữ h, u. (T1)
I. Mục tiêu:
	- HS biết cách kẻ, cắt dán chữ H, U.
- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kỹ thuật.
- HS thích cắt, dán chữ.
II. Giáo viên chuẩn bị:
- Mộu chữ H, U.
- Quy trình kẻ, cắt chữ H, U.
- Giấy TC, thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học:
T/gian
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
7'
1. Hoạt động: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu các chữ H, U
- HS quan sát, nhận xét 
+ Nét chữ rộng mấy ô
-> Rộng 1 ô
+ Chữ H, U có gì giống nhau?
-> Có nửa bên trái và nửa ben phải giống nhau
 2 Hoạt động 2:
10'
GV hướng dẫn mẫu
- Kẻ cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5 ô rộng 3 ô
- HS quan sát
- Bước 1: Kẻ chữ H, U
- Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào hai hình chữ nhật, sau đó kẻ theo các điểm đánh dấu (chữ U cần vẽ các đường lượn góc).
- HS quan sát.
- Bước 3: cắt chữ H, U
- Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U , bỏ phần gạch chéo, mở ra được hình chữ H, U
- HS quan sát
- Bước 3: Dán chữ H, U
- Kẻ một đường chuẩn, đặt ướm hai chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối.
- Bôi hồ và gián chữ
- HS quan sát.
12'
* Thực hành
- GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ H, U 
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS 
- HS thực hành theo nhóm.
IV. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét về sự chuẩn bị của HS , tinh thần học tập và kỹ năng thực hành của HS.
- Dặn dò chuẩn bị cho bài sau.
Sinh Hoạt Lớp:
Nhận xét trong tuần
( Cụ thể trong sổ chủ nhiệm ).
I. Yêu cầu:
- Giáo viên nhắc nhở học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập ( đã mất )
- H S nhận ra được những  điểm và tồn tại trong mọi hoạt động 
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
 - Trong tuần vừa rồi lớp chúng ta kết quả còn thấp . Tuần tới cần
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. 
 - Một số em cần chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
 - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	 - Có ý thức tự quản cao.
 - Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Bên cạnh đó cần Khắc phục 
- Hay mất trật tự trong giờ học.
- Còn chưa chăm học, quên đồ dùng.
	 2/ Phương hướng tuần 14
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 13 
- Tiếp tục rèn chữ viết và kiểm tra thường xuyên học sinh yếu.
 - nhắc nhở hs còn chưa nghiêm túc trong giờ học .
 - Bồi dưỡng học sinh khá .
2/ Hoạt động tập thể 
Cho lớp ôn lại các bài hát đã học .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13b.doc